Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo môn học thực tập trang trại thú y tại trại heo gia phát củ chi, tp. hồ c...

Tài liệu Báo cáo môn học thực tập trang trại thú y tại trại heo gia phát củ chi, tp. hồ chí minh

.PDF
48
165
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y BÁO CÁO MÔN HỌC THỰC TẬP TRANG TRẠI THÚ Y TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH Nhóm sinh viên: 1. Võ Thị Hường 2. Nguyễn Kim Long 3. Nguyễn Đình Cầu 4. Huỳnh Văn Nam Ngành: Thú Y Khóa : 2008-2013 -2012- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y BÁO CÁO MÔN HỌC THỰC TẬP TRANG TRẠI THÚ Y TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH GVHD: TS. NGUYỄN TẤT TOÀN Nhóm sinh viên: 1. Võ Thị Hường 2. Nguyễn Kim Long 3. Nguyễn Đình Cầu 4. Huỳnh Văn Nam Ngành: Thú Y Khóa : 2008-2013 -2012- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc PHIẾU NHẬN XÉT NHÓM SINH VIÊN THỰC TẬP TRẠI HEO GIA PHÁT Danh sách nhóm sinh viên: Võ Thị Hường 08112112 Nguyễn Kim Long 08112149 ............................................................ Nguyễn Đình Cầu 08112023 ............................................................ Huỳnh Văn Nam 08112163 ............................................................ Nơi thực tập: Trại heo Gia Phát, Ấp 8, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP.HCM Mục đích thực tập: Giúp nhóm có cơ hội tiếp cận với các kiến thức thực tế, quan sát, ghi nhận, lí luận,… từ đó có một cách nhìn đa chiều hơn về ngành nghề tương lai của mình. Gắn kết các lí thuyết và thực hành, giải thích, biện chứng các vấn đề từ thực tế đến bài học và ngược lại. Rèn luyện kỉ năng nghề nghiệp, cách đối diện các vấn đề trong thực tế, cũng như tìm được các biện pháp khắc phục, giải quyết nhanh và tối ưu nhất. Qua thời gian ở trong môi trường tập thể, giúp nhóm nâng cao kỉ năng giao tiếp. Thời gian thực tập: từ 14/5/2012 đến 4/6/2012 Nhận xét của Chủ trại về nhóm sinh viên: 1/ Ý thức tổ chức kỉ luật: 2/ Về mặt chuyên môn: 3/ Quan hệ tập thể: Đánh giá chung: Xác nhận của nơi thực tập Người xác nhận LỜI CẢM TẠ Chúng Con xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến cha mẹ và gia đình, những người đã hết lòng vì tương lai của con. Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tất Toàn, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong việc đề ra phương hướng cũng như cách tiếp cận với các vấn đề thực tiễn ở trại. Thành kính biết ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Bộ môn Dược Lí Nội Dược, cùng quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập. Chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc trại heo Gia Phát. Cô Trầm Thị Lan và Chú Trầm Thành Thắng Cùng toàn thể anh chị em công nhân viên của trại Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian kiến tập tại trại. Xin cảm ơn Các bạn trong và ngoài lớp Thú Y 34 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian học tập và kiến tập tại trại heo. iv MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 PHẦN II: TỔNG QUAN .................................................................................................2 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT.........................................2 2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển……....................................................................2 2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát.......................................................................................2 2.1.3 Nhiệm vụ của trại ................................................................................................2 2.1.4 Cơ cấu đàn ...........................................................................................................3 2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng .........................................................................................3 2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại ....................................................................................3 2.1.5.2 Thức ăn ..........................................................................................................4 2.5.1.3 Nước uống ....................................................................................................5 2.1.6 Vệ sinh, sát trùng - tiêm phòng ...........................................................................5 2.1.7 Các loại thuốc trại đang sử dụng. ........................................................................7 2.2. 1. Tiêu chảy..........................................................................................................7 2.2.1.1 Căn nguyên ....................................................................................................7 2.2.1.2 Triệu chứng ...................................................................................................7 2.2.1.3. Các biện pháp phòng ngừa ...........................................................................8 2.2.1.4. Điều trị..........................................................................................................8 2.2.2 Viêm tử cung ........................................................................................................9 2.2.2.1 Nguyên nhân...................................................................................................9 2.2.2.2 Triệu chứng ....................................................................................................9 v 2.2.2.3 Biện pháp phòng ngừa viêm tử cung.............................................................9 2.2.2.4 Điều trị........................................................................................................10 2.2.3 Hội chứng MMA ...............................................................................................10 2.2.3.1 Nguyên nhân................................................................................................10 2.2.3.2 Triệu chứng .................................................................................................11 2.2.4 Sẩy thai ..............................................................................................................12 2.2.4.1 Nguyên nhân gây sẩy thai ..............................................................................12 2.2.5 Viêm phổi ..........................................................................................................13 2.2.5.1 Yếu tố phụ trợ..............................................................................................13 2.2.5.2 Biện pháp phòng ngừa viêm phổi................................................................15 vi 3 PHẦN IV: KẾT QUẢ GHI NHẬN NHÓM VÀ THẢO LUẬN..................................20 4.1. Ghi nhận tiểu khí hậu chuồng nuôi .........................................................................20 4.2 Mật độ......................................................................................................................21 4.3 Kết quả chăm sóc nái tại trại ...................................................................................21 4.4 Khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo ở trại. ....................................................22 4.4.1 Trên heo nái .......................................................................................................22 4.4.2 Trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt ..................................................23 4.4.3 Phương pháp điều trị bệnh tại trại 4.4.4 Kết quả điều trị bệnh tại trại ..............................................................................25 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................29 5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................29 5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................29 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................30 vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý đến bệnh trên đường hô hấp ........14 Bảng 3.1.Các đối tượng khảo sát...................................................................................17 Bảng 4.1 Theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng ....................................20 Bảng 4.2 Theo dõi ẩm độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng.........................................20 Bảng 4.3 Năng suất sinh sản trên đàn nái tại trại ..........................................................21 Bảng 4.3.Tỷ lệ các bệnh / chứng xảy ra trên heo nái trên tổng số heo nái khảo sát .....22 Bảng 4.4.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra ở trại trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt trên tổng số heo khảo sát. ........................................................................................23 Bảng 4.5.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt trên tổng số các ca bệnh.................................................................................................24 Bảng 4.6. Kết quả điều trị viêm phổi trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt ...25 Bảng 4.7. Kết quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt .....26 Bảng 4.8 Kết quả điều trị viêm khớp trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt .....27 Bảng 4.9 Kết quả điều trị bệnh bỏ ăn trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt.....27 Bảng 4.10. Kết quả điều trị trên tổng số các trường hợp bệnh/chứng ..........................28 viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1 Chuồng heo thịt ................................................................................................2 Hình 2.2 Chuồng nái nuôi con........................................................................................4 Hình 2.3 Hình heo tiêu chảy...........................................................................................8 ix DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT SIRS: Stillbirth Infertility Respiratory Syndrome WTO: x 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 2006 là năm đánh dấu một cột mốc phát triển kinh tế mới của Việt Nam, Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Đó là cơ hội rất thuận lợi để phát triển kinh tế, giao lưu, tiếp cận những phát minh khoa học, kỹ thuật mới nhất. Nhưng bên cạnh những thuận lợi đó chúng ta cũng phải đối mặt với những thách thức, khó khăn mới do phải cạnh tranh khá gay gắt với những tập đoàn đa quốc gia hùng mạnh trên thế giới. Đứng từ phía người chăn nuôi: Trước tình hình diễn biến bệnh ngày càng phức tạp, Ngành chăn nuôi heo nước ta muốn tồn tại, phát triển phải luôn tự hoàn thiện mình. Muốn vậy chúng ta phải có một chiến lược phát triển thật hợp lý, ngoài việc phải chuẩn bị thật tốt công tác giống, dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh, việc phát hiện, xử lý các bệnh trên heo, là những khâu cơ bản nhất đóng vai trò hết sức quan trọng đến sự sống còn của một trại heo bất kì. Đứng từ phía các nhà thú y viên tương lai: Là sinh viên được đào tạo trong ngành thú y, chúng ta ngoài việc học các lí thuyết trên sách vở, internet, và đặc biệt là trong các bài giảng dạy của các giảng viên trên lớp,… Chúng tôi thiết nghĩ như vậy vẫn chưa đủ để chúng ta có cái nhìn sâu hơn, toàn cảnh hơn về thực tiễn chăn nuôi của nước ta,… Chính vì thế môn học Thực tập trang trại thú y ra đời là một môn chuyên ngành cơ bản giúp cho mỗi sinh viên của chúng ta có điều kiện tiếp xúc và sống trong không khí nghề nghiệp của chính mình,... Chúng ta hãy thử đem những cái học được từ trong lí thuyết, gắn với thực tế, và hãy thử đem những gì mình nghe được trong các bài giảng, lí giải những vấn đề mà mình gặp phải trong khoảng thời gian được ở trong trại. Đây là cơ hội để mỗi một sinh viên thể hiện rõ năng lực của mình, bên cạnh đó cũng là cơ hội để học hỏi các kinh nghiệm thực tế từ các người trong nghề, rèn luyện và nâng cao các kỉ năng chuyên môn, kỉ năng mềm... Hãy thử tập làm một Bác Sĩ Thú Y thực thụ. Để cùng góp sức mình vào sự nghiệp phát triển ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo của nước nhà. Trước yêu cầu môn học được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Tất Toàn cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc trại heo Gia Phát, chúng tôi được phân công kiến tập tất các các quy trình: chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lí, vệ sinh,… Nhằm có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình chăn nuôi của trại, đồng thời đưa ra một vài chính kiến của nhóm về những gì nhóm quan sát và ghi nhận được. 2 PHẦN II: TỔNG QUAN 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của traị heo Gia Phát: Trại chăn nuôi heo Gia Phát t h à n h l ậ p v à o n h ữ n g n ă m 1 9 9 0 , k h i n ền kinh tế b ao c ấp vừ a đ ược gỡ bỏ. Dưới sự lèo lái của cô Trầm T h ị L a n , m ộ t c h u yê n v i ê n n g â n h à n g n h à n ư ớ c đ ầ y b ả n l ĩ n h v à tr í tu ệ,Cô đ ã từn g b ướ c p h át t riển t rại ch ăn n u ô i từ q ui mô n h ỏ (kh o ản g 6 0 n ái, d i ện tích 5 0 0 m 2) đ ến qu i m ô vừa v à lớn n h ư n g à y h ô m n a y. Đ ể đ ư ợ c n h ư v ậ y, 3 2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát Trại có tổng diện tích là 5 hecta, trong đó bao gồm: - 8 dãy chuồng heo thịt - 3 dãy chuồng cai sữa (2 dãy chuồng lạnh + 1 dãy chuồng được nuôi dưới dạng hở) - 1 dãy chuồng heo cách li - 4 dãy chuồng nái đẻ và heo con sơ sinh - 2 dãy chuồng dành cho nái bầu - 1 dãy chuồng heo nọc - 1 nhà kho chứa cám Hình 2.1.2: Sơ đồ tổng quan trại chăn nuôi heo Gia Phát ĐƯỜNG Nhà ở văn phòng SƠ ĐỒ TRẠI HEO GIA PHÁT Ấp 8, xã Tân Thạnh Đông Tổng diện tích: 5 hecta Diện Trại heo cai sữa 2 (70x6) Nhà nghỉ công nhân Trại heo nái bầu 2 (81 x 16) Trại cai sữa (50 x 14) Trại heo thịt 7 (37 x Trại heo thịt 6 (37 x Trại heo thịt 3 (37 x Trại heo thịt 2 (37 Trại heo thịt 1 (37 AO NUÔI CÁ Trại heo thịt 6 (37 x Trại heo thịt 4 (37 x Trại heo nọc (50 x 8) Nhà nghỉ công nhân (10 x 5) Trại heo thịt 5 (37 x BIOGAS XỬ LÍ CHẤT THẢI (80 X 6) Trại heo nái bầu 1 (81 x 16 Nhà sát trùng (6 x 5) Kho thức ăn (16 x 8) Trại heo nái đẻ 1 (50x14) Trại heo nái đẻ 2 Căn tin (10x8) Trại heo cai sữa 1(50 x (15 x 12) CỔNG VẢO TRẠI Nhà xuất heo (8 x Nhà để xe (6 x Trại heo cách li (50 x 6) 4 2.1.3 Nhiệm vụ của trại Mục đích sản xuất chính của trại là cung cấp heo con cai sữa, heo thịt cho các công ty chăn nuôi trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. 5 2.1.4 Cơ cấu đàn Tính đến ngày 20/05/2012. Tổng đàn: 8.000 con Nái sinh sản: 800 con Đực làm việc: 36 con Heo con theo mẹ: 2.052 con Heo con cai sữa: 2.112 con Heo thịt: 3.000 con 2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng 2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại Hầu hết các dãy chuồng heo đều là chuồng kín (trừ các dãy nuôi heo thịt và 1 dãy cai sữa là hở), nên tạo được một tiểu khí hậu chuồng nuôi tách biệt với bên ngoài, không phụ thuộc nhiều vào khí hậu bên ngoài chuồng nuôi. Chuồng kín được làm mát bằng hơi nước, nước được bơm lên những tấm bảng được làm bằng giấy cứng, có cấu tạo giống tổ ong được đặt ở đầu dãy chuồng heo, nước chảy qua các rãnh và phân bố đều khắp mặt bảng tổ ong, sau đó ở cuối dãy có lắp những quạt hút gió để hút không khí lạnh trải đều khắp chuồng đồng thời đảm bảo được độ thông thoáng rất tốt cho chuồng nuôi. Hai bên hông chuồng được lắp những ô kính đảm bảo đủ ánh sáng cho chuồng nuôi vào ban ngày, ban đêm thì bóng đèn được thắp suốt đêm. Hầu hết các dãy chuồng heo, nền chuồng được tráng xi măng, mỗi dãy chuồng nuôi đều có rãnh thoát nước thải khá tốt. Chuồng nuôi nái khô: khung chuồng làm bằng ống sắt tráng kẽm, máng bằng inox, có vòi uống riêng, sử dụng cho nái khô và hậu bị. Chuồng nái nuôi con: ô chuồng làm bằng sắt, cách mặt nền 45cm, sử dụng cho nái đẻ và nuôi con. Diện tích: 1,7m x 2,3m, với khung nái 0,6m x 2,3m, chiều cao 0,4m, bố trí máng ăn cho nái mẹ, núm uống riêng cho mẹ và con. Chuồng nuôi heo con cai sữa: được làm bằng sắt với diện tích 2,7m x 1,9m, cách nền chuồng 0,6 m, nền được làm bằng nhựa hoặc sắt. Mỗi ô chuồng có một máng ăn và núm uống tự động. Chuồng nuôi heo thịt được làm bằng sắt, với diện tích 7m x 5,5m, nhốt khoảng 25-30 con, nền chuồng được tráng xi măng, bố trí máng ăn và núm uống tự động. Trong chuồng có xây bể nước cho heo tắm tự do. 6 Hình 2.1.5a: Trại Cai sữa Hình 2.1.5b: Trại bầu Hình 2.1.5c: Trại đẻ 7 Hình2.1.5d: Trại Thịt Hình 2.1.5e: Hệ thống thoát nước 2.1.5.2 Thức ăn BẦU ĐẺ CAI SỮA THỊT Bảng 2.1.5f: CÁM ĐUỢC PHÂN BỐ CHO CÁC TRẠI MÃ CÁM LƯU Ý Nọc 71 61 71A 71SL Sổ Lãi: bổ sung thêm Fenbendazol zolum 5%, liều lượng: 600g/Tấn 71 1TC Bổ sung thêm: Flophenicol 40g/ Tấn và Colistine 500g/Tấn 1C Master 1021 Công ty Master 1021 Công ty 2A 3AT 1C Bổ sung Colistine 1kg/Tấn 61G G: Giống 4T 2AT Bổ sung Flophenicol 60g/Tấn 8 4BT 1TC Bổ sung Flophenicol 40g/Tấn Bổ sung thêm: Flophenicol 40g/ Tấn và Colistine 500g/Tấn 9 2.5.1.3 Nước uống Nước sử dụng cho sinh hoạt trong trại và dùng cho cho heo uống là nước giếng khoan. Nước từ giếng được bơm lên bồn chứa nước, sau đó theo hệ thống ống dẫn đưa nước đến các dãy chuồng cho heo dùng. Hình 2.5.1g: Hệ thống giếng bơm, nước uống 2.1.6 Vệ sinh, sát trùng, tiêm phòng Vệ sinh - Đối với nái bầu: mỗi ngày tắm cho heo một lần, cào phân hai lần vào buổi sáng và buổi chiều, phân được hốt và đem đổ vào hố phân. Các máng ăn sau khi heo ăn xong đều được rửa thật sạch. 10 Hình 2.1.6a: Tắm heo trại bầu - Đối với nái đẻ: mỗi ngày vào buổi sáng dùng vòi nước xịt rửa các gầm chuồng nái, xịt rửa máng ăn thật sạch khi nái ăn xong, thường xuyên hốt phân heo. Hạn chế tắm cho heo nái tránh làm lạnh cho heo con. Hình 2.1.6b: Dọn phân trại đẻ - Đối với heo cai sữa: mỗi ngày hai lần dọn phân, dọn gầm chuồng. Tắm cho heo một tuần hai lần. Mỗi khi heo ăn xong vệ sinh máng thật sạch. Hình 2.1.6c: Rửa gầm trại cai sữa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng