Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ báo cáo mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt c p combine...

Tài liệu báo cáo mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt c p combine

.DOCX
67
631
122

Mô tả:

báo cáo mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt c p combine
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHẢO SÁT MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Penaeus vannamei) TRONG AO NUÔI LÓT BẠT HCM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHẢO SÁT MÔ HÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Penaeus vannamei) TRONG AO NUÔI LÓT BẠT Người thực hiện: Nguyễn Xuân Thụy Lớp: DH13NT Người hướng dẫn: TS. Đinh Thế Nhân i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Đinh Thế Nhân người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt cho tôi trong quá trình thực tập đến khi hoàn thành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Chú Nguyễn Trường Đại, Cô Nguyễn Thảo Linh và các bác, các cô, các anh, các chị tại trang trại đã quan tâm tạo mọi điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài tốt nghiệp tại trang trại Thảo Linh. Địa chỉ chỉ ấp Thống Nhất, xã Vĩnh Thanh, tỉnh Đồng Nai. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Ngô Văn Phước, Hoàng Văn Bình, kỹ sư của Cty cổ phần CP Việt Nam. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Thủy Sản, bộ môn Nuôi trồng thủy sản đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường, truyền dạy cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong hơn 4 năm qua. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt khoá học. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng bài luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để bài chuyên đề này được tốt hơn. HCM, tháng 2 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Xuân Thụy i TÓM TẮT Đề tài “Khảo sát mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) trong ao nuôi lót bạt” ở trang trại nuôi tôm Thảo Linh tại xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Thời gian thực hiện từ 8/2016-12/2016. Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu, quan sát, ghi chép và tổng kết số liệu để hiểu rõ hơn về kỹ thuật ương và nuôi tôm thẻ chân trắng. Nêu rõ quy trình của từng giai đoạn. Quy trình chuẩn bị ao nuôi, các công đoạn xây dựng hố xiphon, làm đáy ao, xây dựng hệ thống thu gom nước đáy ao (hệ thống xương cá) để tiến hành lót bạt. Dùng lưới lan để tạo độ che phủ cho ao nuôi. Sử dụng hệ thống sục khí cúng cấp oxi cho ao nuôi. Cách bố trí các dàn quạt để tạo dòng chảy lưu chuyển oxi tốt hơn, có thể gom các chất cặn bẩn, vỏ tôm lột và thức ăn dư thừa xuống hố xiphon. Các quy trình xử lý nguồn nước cấp, các chỉ tiêu và quy trình D.O.C (Dissolved Oganic Carbon) để biết lượng thuốc tím và PAC cần đánh cho nguồn nước và đánh các khoáng nguyên liệu đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng nước trước khi cung cấp cho ao nuôi như: Canxi, Magie, Kiềm, Kali, pH... Cách gây màu cho ao trước khi thả tôm. Thả tôm, ương tôm và chế độ cho ăn là phần quan trong trong kỹ thuật nuôi, đóng vai trò quyết định sự thắng lợi của vụ nuôi. Kiểm soát môi trường nước để tạo điều kiện thuận lợi cho tôm phát triển. Thường xuyên đo các chỉ tiêu môi trường nước trong ao như: Canxi, Magie, Kiềm, Kali, pH, NO2, NH3 ... để điều chỉnh cho thích hợp. Tiến hành xiphon để cải thiện môi trường cho ao nuôi, thay nước thường xuyên để giảm mật độ mầm bệnh và hàm hượng chất hữu cơ trong ao. ii Kiểm tra sức khỏe, lượng ăn của tôm bằng cách quan sát thức ăn trong vó để điều chỉnh máy cho ăn.Quan sát màu nước, phân, gan, đường ruột để biết tình hình sức khỏe của tôm. Phần quan trọng để phát triển bền vững và bảo vệ môi trường là xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Cuối cùng, mô hình được triển khai và nhân rộng do đây là một mô hình nuôi bền vững, thân thiệt với môi trường và chi phí đầu tư phù hợp với bà con nông dân. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i TÓM TẮT...............................................................................................................ii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................viii CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3 1.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG.....................................3 1.1.1. Hệ thống phân loại.........................................................................................3 1.1.2. Nguồn gốc, đặc điểm phân bố và tập tính sống..............................................4 1.1.3. Đặc điểm sinh học sinh sản của tôm thẻ Chân Trắng.....................................4 1.1.4. Đặc điểm phát triển của các giai đoạn ấu trùng tôm thẻ chân trắng...............8 1.1.5. Nhu cầu dinh dưỡng của tôm thẻ Chân Trắng..............................................13 1.1.5.1 Nhu cầu protein..........................................................................................13 1.1.5.2. Nhu cầu lipid.............................................................................................14 1.1.5.3. Nhu cầu hydrat cacbon.............................................................................14 1.1.5.4. Nhu cầu vitamin........................................................................................14 1.1.5.5. Chất khoáng..............................................................................................15 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................16 3.1. Đối tượng nuôi..................................................................................................................16 3.2. Thời gian nghiên cứu và địa điểm nghiên cứu.........................................................16 3.3Vật liệu nghiên cứu............................................................................................................16 3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu.........................................................................17 iv CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................18 4.1 Chuẩn bị ao nuôi...............................................................................................................18 4.1.1 Vị trí ao nuôi................................................................................................18 4.1.2 Thiết kế ao nuôi...........................................................................................18 4.1.3 Xây dựng hố xiphon......................................................................................19 4.1.4 Lắp đặt hệ thống rãnh xương cá dưới đáy ao để thoát khí và nước...............21 4.1.5 Lót bạt..........................................................................................................23 4.1.6 Lắp đặt hệ thống sục khí...............................................................................24 4.1.7 Độ che phủ....................................................................................................26 4.2 Thiết bị ao nuôi................................................................................................................27 4.1.2.1 Máy nén khí: cung cấp oxi cho ao nuôi......................................................27 4.1.2.2 Quạt nước..................................................................................................28 4.1.2.3 Máy cho ăn................................................................................................29 4.1.3 Mạng điện.....................................................................................................30 4.2 Chuẩn bị nước để cung cấp cho ao nuôi....................................................................30 4.2.1Lấy nước vào ao lắng.....................................................................................30 4.2.2Xử lí nước......................................................................................................30 4.3 Các chEF _Toc476268547 \h ................................................................................35 4.4 Vệ sinh ao nuôi..................................................................................... _Toc476268549 4.5 Thả tôm giống.....................................................................................................................37 4.6Nuôi tôm...............................................................................................................................38 4.6.1Các hình thức nuôi tôm..................................................................................38 4.6.2Mật độ ương...................................................................................................39 4.6.3Kiểm soát môi trường và sức khỏe cho tôm...................................................40 4.6.4Tiến hành san tôm..........................................................................................43 v 4.7 Nuôi tôm thương phẩm...................................................................................................44 4.7.1Mật độ nuôi....................................................................................................44 4.7.2Thức ăn..........................................................................................................44 4.7.3Kiểm tra môi trường và sức khỏe cho tôm.....................................................44 4.8Thu hoạch.............................................................................................................................48 4.9 Hệ thống thu gom và xử lí nước thải.........................................................................48 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................50 5.1 Kết luận...............................................................................................................................50 5.2 Kiến nghị.............................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................51 vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Tên đầy đủ N Nauplius M Mysis Z Zoea ppm Phần triệu ppt Phần nghìn PL Postlarvae D.O.C Hàm lượng carbon hữu cơ hòa tan trong nước(Dissolved Oganic Carbon) PAC Aluminium Chloride ((Al2(OH)nCl6-n)m ) FCR Feed Conversion Ratio- hệ số chuyển đổi thức ăn vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1:Tôm thẻ chân trắng.................................................................................................3 Hình 2:Các giai đoạn buồng trứng của tôm thẻ chân trắng................................................6 Hình 3:Hoạt động giao vĩ của tôm thẻ chân trắng..............................................................7 Hình 4:Ấu trùng giai đoạn Nauplius..................................................................................8 Hình 5:Zoea 1....................................................................................................................9 Hình 6:Zoea 2..................................................................................................................10 Hình 7:Zoea 3..................................................................................................................10 Hình 8:Mysis 1................................................................................................................. 11 Hình 9:Mysis 2................................................................................................................. 12 Hình 10:Mysis 3............................................................................................................... 12 Hình 11:Postlarvae...........................................................................................................12 Hình 12:Quá trình đào ao.................................................................................................19 Hình 13: Xây dựng hố xiphon..........................................................................................19 Hình 14: Xây dựng hố xiphon..........................................................................................20 Hình 15: Hệ thống xương cá............................................................................................22 Hình 16: Sử dụng ống nhựa PVC.....................................................................................22 Hình 17: Hệ thống xương cá............................................................................................22 Hình 18: Lót bạt đáy........................................................................................................23 Hình 19: Chỗ tiếp xúc giữa hố xiphon và bạt...................................................................23 Hình 20: Vỉ sục khí..........................................................................................................25 Hình 21: Hệ thống sục khí................................................................................................25 Hình 22: Dùng lưới lan để che phủ cho ao nuôi...............................................................26 Hình 23: Máy hơi cung cấp oxi cho ao.............................................................................27 viii Hình 24: Hệ thống quạt....................................................................................................28 Hình 25: Hệ thống quạt....................................................................................................29 Hình 26: Máy cho ăn tự động...........................................................................................29 Hình 27: Potasium Permanganate....................................................................................31 Hình 28: Polyaluminium chloride....................................................................................32 Hình 29: Thùng Chlorine.................................................................................................33 Hình 30: Sử dụng chloride để vệ sinh ao nuôi..................................................................36 Hình 31: Mật đường để gây màu......................................................................................37 Hình 32: Màu giả để gâymàu.............................................................................................34 Hình 33: Biểu đồ thể hiện sự biến của PH........................................................................40 Hình 34: Biểu đồ thể hiện sự biến động của Canxi..........................................................41 Hình 35: Biểu đồ thể hiện sự biến động của Magie..........................................................41 Hình 36: Biểu đồ thể hiện sự biến động của độ kiềm.......................................................42 Hình 37: Biểu đồ thể hiện sự biến động của độ kiềm.......................................................45 Hình 38: Biểu đồ thể hiện sự biến động của Magie..........................................................46 Hình 39:Biểu đồ thể hiện sự biến động của PH................................................................46 Hình 40: Biểu đồ thể hiện sự biến động của Canxi..........................................................47 ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1:Các loại thức ăn sử dụng trong quá trình ương nuôi tôm chân trắng thẻ ........16 Bảng 2: Bảng so sánh giữa hai hình thức nuôi..............................................................39 Bảng 3: Bảng theo dõi các chỉ tiêu môi trường trong ao..............................................42 Bảng 4: Bảng tính chi phí ……………………………………………………….......49 x CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Nuôi tôm là một ngành nghề sản xuất có vốn đầu từ lớn, thời gian nuôi mỗi vụ tương đối ngắn (từ 2,5 đến 4 tháng) nhưng lợi nhuận rất cao, nhiều chủ trang trại, hộ nuôi tôm đã giàu lên nhanh chóng nhờ nuôi tôm. Tuy vậy, nuôi tôm cũng gặp nhiều rủi ro rất lớn do tôm chậm phát triển vì môi trường nuôi không đảm bảo hoặc tôm chết hàng loạt do dịch bệnh với tỉ lệ khá cao, các loại bệnh thường gặp ở tôm nuôi như bệnh đốm trắng, bệnh EMS, bệnh vi bào tử, bệnh EHP,… Điều này đã khiến nhiều doanh nghiệp, hộ nuôi tôm phải phá sản và nhiều diện tích nuôi bị bỏ hoang không được khai thác sử dụng. Do vậy, để nuôi tôm thành công, ngoài các yếu tố khách quan về chất lượng con giống và thức ăn thì các yếu tố chủ quan thuộc về người nuôi là kỹ thuật chăm sóc đảm bảo môi trường nuôi và phòng trừ dịch bệnh cho tôm là yếu tố vô cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định. Do đó, hiện nay có rất nhiều dự án nuôi tôm công nghệ cao đã và đang được nghiên cứu và phát triển để nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Một trong những mô hình nuôi tôm công nghệ cao đấy là mô hình nuôi siêu thâm canh tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt được công ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam triển khai ở nhiều tỉnh trên đất nước ta. Mô hình này có thể phòng chống một số bệnh nguy hiểm thường gặp trong nuôi tôm như: EMS, vi bào tử trùng, bệnh phân trắng, đầu vàng và tiêu diệt được gần như triê ̣t để ký chủ trung gian. Không những thế mà mô hình này có thể nuôi với mật độ cao hơn nhiều so với những mô hình nuôi ở ao đất truyền thống, năng suất có thể đạt được từ 40-50 tấn/ha nhưng hầu như không sử dụng các loại thuốc, hóa chất độc hại đối với môi trường … Vì sự an toàn và mang lại lợi nhuận kinh tế cao và phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam nên mô hình này cần được phát triển rộng rãi hơn nữa. 1 Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết đó, được sự đồng ý của khoa Thủy Sản trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt” Mục Tiêu: Tìm hiểu quy trình nuôi siêu thâm canh tôm thẻ chân trắng trong ao nuôi lót bạt: - Nêu rõ quy trình xây dựng ao. - Nêu rõ quy trình xử lí nước. - Nêu rõ quy trình nuôi tôm trong ao ương và ao nuôi 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG 2.1.1. Hệ thống phân loại Nghành chân khớp : Lớp giáp xác: Bộ 10 chân: Họ tôm he: Giống tôm he: Arthropoda Crustace Decapoda Penaeidea Rafinesque, 1805 Penaeius (Fabricius, 1798) Loài: Penaeus vannamei Boone, 1931. Hình 1: Tôm thẻ chân trắng Tên tiếng Anh: White leg shrimp. Tên địa phương: Tôm he, tôm thẻ chân trắng. 2.1.2. Nguồn gốc, đặc điểm phân bố và tập tính sống  Nguồn gốc Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) có nguồn gốc từ vùng biển xích đạo Ðông Thái Bình Dương (biển phía Tây Mỹ La tinh), phân bố chủ yếu ở ven biển Tây Thái Bình Dương, châu Mỹ, từ ven biển Mexico đến miền trung Peru, nhiều nhất ở biển gần Ecuador. Hiện nay tôm thẻ chân trắng đã có mặt hầu hết ở các khu vực ôn và 3 nhiệt đới bao gồm Đài Loan, Trung Quốc và các nước ven biển thuộc khu vực Đông Nam Á, . . . [9].  Đặc điểm phân bố Tôm thẻ chân trắng có thể sống ở độ sâu 72 m, đáy bùn, nhiệt độ nước ổn định từ 25-32 °C, độ mặn từ 28-34 ‰, pH từ 7,7- 8,3; giai đoạn tôm con sống ở vùng cửa sông, giai đoạn trưởng thành sống ở biển sâu.  Tập tính sống Tôm thẻ chân trắng sống trong tự nhiên có đáy cát, độ sâu 0-72 m, nhiệt độ nước ổn định từ 25-32 0C, độ mặn từ 28-34 ‰, pH từ 7,7-8,3. Tôm trưởng thành phần lớn sống ở ven biển gần bờ, tôm con ưa sống ở các khu vực cửa sông giàu sinh vật làm thức ăn. Ban ngày tôm vùi mình trong cát, ban đêm mới bò đi kiếm ăn. Tôm lột xác vào ban đêm, khoảng 20 ngày/lần. Nuôi trong phòng thí nghiệm rất ít khi thấy chúng ăn thịt lẫn nhau. Tôm thẻ chân trắng thích bơi thành hàng, dọc theo bờ ao hoặc giữa ao. Về đêm nếu có động mạnh chúng sẽ đồng loạt búng lên khỏi mặt nước. Ngoài ra còn hay khui đáy ao và bờ ao để tìm mồi, làm cho nước thường hay bị đục. 2.1.3. Đặc điểm sinh học sinh sản của tôm thẻ Chân Trắng * Bãi đẻ, mùa vụ sinh sản Ở biển, trong phân bố tự nhiên đều bắt được tôm mẹ ấp trứng, tôm trưởng thành giao hợp, sinh đẻ trong những vùng biển có độ sâu 70 m với nhiệt độ 26-28 0C, độ mặn khá cao (35 ‰). Trứng nở ra ấu trùng và vẫn loanh quanh ở khu vực sâu này. Tới giai đoạn poslarvae, chúng bơi vào gần bờ và sinh sống ở đáy những vùng cửa sông cạn. Nơi đây điều kiện môi trường rất khác biệt: Thức ăn nhiều hơn, độ mặn thấp hơn, nhiệt độ cao hơn, .... Sau 1 vài tháng, tôm con trưởng thành, chúng bơi ngược ra biển và tiếp diễn cuộc sống giao hợp, sinh sản làm chọn chu kỳ. Ở Bắc Ecuador mùa đẻ rộ vào tháng 4-5. Ở Peru mùa tôm đẻ chủ yếu từ tháng 12 đến tháng 4. Tôm thẻ chân trắng thuộc loại có túi chứa tinh mở (open thelycum) 4 khác với loại hình túi chứa tinh kín (closed thelycum) như của tôm sú và tôm he Nhật Bản. Trình tự của loại hình có túi chứa tinh mở là: (tôm mẹ) lột xác  thành thục  giao phối (thụ tinh)  đẻ trứng  ấp nở [2]. * Sự phát triển của buồng trứng Theo Alaxa và Primavera (1979), quá trình phát triển của buồng trứng được chia thành 5 giai đoạn như sau:  Giai đoạn 1 (chưa thành thục): Buồng trứng dạng sợi mảnh nằm trên ruột trong suốt, nhìn xuyên qua vỏ lưng thì không thấy được, không màu.  Giai đoạn 2 (thành thục sớm): Buồng trứng phát triển tăng về thể tích và trọng lượng, có thể nhìn thấy xuyên qua vỏ mặt lưng.  Giai đoạn 3 (thành thục cuối): Buồng trứng nhìn xuyên qua giáp đầu ngực thấy rõ ràng, nhìn thấy một dải từ trên xuống, màu tối bắt đầu lan rộng. Ở đốt bụng 1 bắt đầu lớn lên, phình ra. Hình 2: Các giai đoạn buồng trứng của tôm thẻ chân trắng 5  Giai đoạn 4 (chín muồi): Trứng đã được tích lũy đầy đủ vật chất, buồng trứng có màu xanh đậm, hạt trứng có màu xanh. Buồng trứng ở đốt bụng 1 và 2 lan rộng ra hai bên, dải buồng trứng dày hơn.  Giai đoạn 5 (đẻ rồi): Đã đẻ hoàn toàn, quan sát ở mặt lưng chỉ thấy buồng trứng chỉ còn vết dài. Nếu giải phẫu thấy một vùng hơi vàng nhạt, đôi khi phần trước hoặc phần sau của trứng vẫn còn (không đẻ hoặc chỉ đẻ một phần). Mặc dù việc phân chia các giai đoạn phát triển buồng trứng có khác nhau nhưng các tác giả đều đi đến kết luận rằng: “Sự biến đổi màu sắc của buồng trứng tôm he Penaeidae được xem như là chỉ số thành thục của chúng” [7]. * Hoạt động giao vỹ Tôm thẻ chân trắng là loài có thelycum hở. Sự giao vĩ chủ yếu xảy ra vào ban đêm. Ban đầu, một hoặc nhiều con đực cùng đuổi theo con cái ở phía sau, con đực dùng chủy và râu đẩy nhẹ dưới đuôi con cái, sau đó tôm đực lật ngửa thân và ôm con cái theo hướng đầu nối đầu, đuôi nối đuôi hoặc xoay 180 0 và giao vĩ ở tư thế đầu nối đuôi. Thời gian giao vĩ xảy ra tương đối nhanh khoảng 3-7 phút. Tôm cái được gắn túi tinh trước khi đẻ vài giờ hoặc trước đó vài ngày (lột xác à thành thục à giao vỹ à đẻ). Túi tinh được dính vào thelycum của con cái, không được bảo vệ chắc chắn nên dễ bị rơi rớt và tôm có thể giao vĩ trở lại [20]. Hình 3: Hoạt động giao vĩ của tôm thẻ chân trắng 6 * Sức sinh sản và đẻ trứng Trong thiên nhiên tôm trưởng thành, giao vĩ, sinh sản trong những vùng biển có độ sâu 70 m với nhiệt độ 26–28 0C, độ mặn khá cao khoảng 35 ‰ [15]. Số lượng trứng tùy theo kích cỡ của tôm mẹ, tôm mẹ dài cỡ 14 cm có sức sinh sản tuyệt đối 10-15 vạn trứng, tôm mẹ có khối lượng từ 35 g có lượng trứng 100.000– 250.000, trứng có đường kính 0,22 mm, sự phát triển của trứng sau khi đẻ đến giai đoạn đầu tiên của Nauplius diễn ra trong khoảng 14 giờ [9]. Tôm cái đẻ trứng chủ yếu vào thời gian 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Thời gian bắt đầu đẻ cho tới khi kết thúc chỉ mất 1-2 phút. Trứng sau khi đẻ có màu vỏ đậu xanh. Các chùm tinh của tôm đực cũng được tái sinh nhiều lần. Tôm cái trứng đã thành thục nhưng không được thụ tinh vẫn có thể đẻ trứng bình thường nhưng ấp không nở. Sau khi đẻ xong trứng trải qua các giai đoạn ấu trùng, tới poslarvae bơi vào gần bờ sông, sau vài tháng tôm con trưởng thành và bơi ra biển rồi giao vĩ tiếp. Sau mỗi lần đẻ hết trứng, buồng trứng lại phát dục tiếp. Con đẻ nhiều nhất 10 lần/năm, thường sau khi đẻ 3-4 ngày thì lột vỏ. 2.1.4. Đặc điểm phát triển của các giai đoạn ấu trùng tôm thẻ chân trắng Trứng sau khi được thụ tinh sẽ xẩy ra quá trình phân cắt, phát triển phôi và nở thành ấu trùng Nauplius. Ấu trùng tôm thẻ lớn lên nhờ vào quá trình lột xác và biến thái qua nhiều giai đoạn khác nhau để trở thành hậu ấu trùng postlarvae. Trong vòng đời phát triển, mỗi giai đoạn chúng có những đặc điểm về hình thái, dinh dưỡng và thích nghi điều kiện môi trường khác nhau. Căn cứ vào những đặc điểm đó cũng như sự thay đổi hình thái bên ngoài mà người ta phân chia sự phát triển của ấu trùng tôm thẻ thành các giai đoạn khác nhau, cụ thể như sau: * Giai đoạn Nauplius (N) Ấu trùng N có hình dạng giống quả lê, có 3 đôi phụ bộ và một điểm mắt. Ấu trùng N trải qua 5 lần lột xác để tăng trưởng chủ yếu về chiều dài, các phần phụ và nội quan. Trên phần phụ có nhiều lông cứng, ở giai đoạn N 1 lông cứng trên phần phụ trơn. Từ 7 giai đoạn N2 trở lên lông cứng có nhiều lông nhỏ dạng lông chim. Mặt bụng xuất hiện các mấu lồi là mầm của đôi hàm 2, 3; chân hàm 1, 2, 3 sau này. Ấu trùng N bơi lội thụ động, không định hướng, tự dưỡng bằng khối noãn hoàng mà không sử dụng thức ăn bên ngoài. Hình 4: Ấu trùng giai đoạn Nauplius Để phân biệt các giai đoạn phụ chúng ta dựa vào công thức cấu tạo gai đuôi, thời gian mỗi giai đoạn phụ kéo dài khoảng 7 giờ và cuối giai đoạn N ấu trùng dài khoảng 0,54 mm [16]. Thời gian biến thái của ấu trùng từ N 1 đến Z1 tuỳ thuộc vào điều kiện nhiệt độ môi trường cũng như sức khoẻ của ấu trùng. Nếu nhiệt độ từ 28-29 0C thời gian chuyển giai đoạn là 42-48 giờ, nhiệt độ 26-28 0C là 48-52 giờ và nếu nhiệt độ dưới 260C thời gian chuyển giai đoạn là 56 giờ [16]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Chung (2004) thời gian chuyển giai đoạn là 44 giờ [3] hoặc 36-51 giờ [10]. * Giai đoạn Zoea (Z) Sau khi kết thúc giai đoạn N ấu trùng chuyển sang giai đoạn Z. Đặc điểm thay đổi lớn nhất ở giai đoạn này chính là việc ấu trùng bắt đầu sử dụng thức ăn bên ngoài, bơi lội theo kiểu ziczac. Do tập tính sống trôi nỗi, bắt mồi thụ động bằng các phụ bộ, giai đoạn này chúng ăn lọc cho nên chúng ăn tất cả những gì vừa cỡ miệng. Hệ tiêu hoá đã hình thành tương đối hoàn chỉnh, màng ruột dao động theo kiểu hình sin nên thức ăn 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng