Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bao cao ktkt nha in

.DOC
33
382
119

Mô tả:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG MỚI NHÀ IN OFFSETT. HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MỚI. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: 45 ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH – THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK. CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN ĐĂKLĂK. ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÔNG SÁNG. Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng. - Địa chỉ công ty: B31 Thăng Long, Buôn Ma Thuột - Địa chỉ giao dịch: 369 Hoàng Diệu, Buôn Ma Thuột - Điện thoại:(050)3841155.Fax: (050) 3841166 - Email: [email protected]. ĐăkLăk, tháng 04 năm 2011 - Trang 0 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG MỚI NHÀ IN OFFSETT HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MỚI ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: 45 ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH – THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK. CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN ĐĂKLĂK. ĐƠN VỊ LẬP:CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÔNG SÁNG. THÀNH PHẦN THAM GIA CHỦ TRÌ: KS. TÔ CHI VINH .................................. TK KIẾN TRÚC: KTS. TRẦN LÊ THỊ DIỄM LỘC ................................. TK KẾT CẤU: KS. LÊ QUANG THÀ .................................. QLKT: KS. NGUYỄN VĂN HƯỜNG .................................. CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN - Trang 1 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett PHẦN 1: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ: Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v Quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD, ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng; Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14-12-2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công; Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 của UBND Tỉnh ĐăkLăk v/v phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Căn cứ nghị định 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 qui định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Căn cứ tờ trình số 31/TT- In ĐăkLăk ngày 01/4/2010 của Công ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk về việc “ xin chủ trương thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà in Offsett” - Trang 2 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Căn cứ thông báo số 268- TB/VPTU ngày 28/4/2010 về ý kiến chỉ đạo của văn phòng Tỉnh ủy về việc Công ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk xây dựng Nhà máy in Offsett Căn cứ mặt bằng hiện trạng đã có; II.SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ: 1. Sự cần thiết đầu tư: Khu nhà in Offsett của Công Ty TNHH – Một Thành Viên In ĐăkLăk được xây dựng từ năm 1980 đến nay đã xuống cấp, đồng thời quy mô diện tích, kết cấu xây dựng, nền móng của công trình không còn phù hợp cho việc sử dụng lắp đặt các loại máy in hiện nay; Đáp ứng nhu cầu để xe cho cán bộ công nhân viên, do khu nhà sản xuất và khu nhà làm việc trước đây chưa có nhà để xe; Để quy hoạch đáp ứng cho dây chuyền sản xuất phù hợp với máy móc thiết bị mới trong ngành in, hiện nay nhu cầu phục vụ khách hàng ngày càng mở rộng, việc nâng cấp và mở rộng cơ sở vật chất phục vụ công trình in ấn là một yêu cầu chính đáng và cần thiết nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi và không ngừng lớn mạnh, đồng thời góp phần tăng bộ mặt công trình đồng bộ và khang trang. 2. Mục tiêu của đầu tư: Xây dựng mới phân xưởng máy in Offsett, mở rộng cơ sở vật chất phục vụ công tác sản xuất kinh doanh và có tầng hầm để xe cán bộ công nhân viên. - Trang 3 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN I. THÔNG TIN CHUNG: 1/Tên công trình: Xây dựng mới Nhà máy in Offsett 2/ Hạng mục: Xây dựng mới 3/Chủ đầu tư: Công ty TNHH - MTV In ĐăkLăk. 4/ Địa điểm xây dựng: 45 Đường Nguyễn Tất Thành – Thành Phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh ĐăkLăk. 5/ Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng. II. QUY MÔ ĐẦU TƯ: 1/Cơ sở xác định quy mô: - Mặt bằng hiện trạng có trong khuôn viên theo hợp đồng thuê đất và nhu cầu cần thiết trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH MTV In ĐăkLăk . - Tổng diện tích khảo sát khoảng 600 m 2 . Bao gồm các hạng mục công trình sau: + Nhà cũ cấp IV, 1 Tầng: 300m2, nhà xây gạch, đã xuống cấp, đập bỏ hoàn toàn. + Nhà kho cấp IV,1 Tầng: 27m2 nhà xây gạch, đã xuống cấp, đập bỏ hoàn toàn. + Nhà xe cấp IV, 1 Tầng: 48m2 + Sân bê tông cũ 225m2, độ dốc i ≈ 2,5% - Khu nhà mới thiết kế vị trí trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của Công Ty TNHH - MTV In ĐăkLăk, cách xưởng in 4 màu 4m. 2. Quy mô đầu tư xây dựng: - Xây dựng mới Nhà máy in Offsett, Nhà cấp III, 1 Tầng hầm, 1 Tầng trệt - Tầng hầm: sử dụng làm nhà xe nhân viên, ôtô và tải nhỏ chở hàng. + Diện tích: dài x rộng = 27mx 10m = 270m2 + Chiều cao thông thủy 2,7 m + Móng tường hầm BTCT chống thấm, móng cột BTCT chống thấm + Nền bê tông đá 1x2, láng VXM trộn phụ gia Hard Rock – siêu cường màu xám tự nhiên. + Lối vào chính tầng hầm cửa cuốn Đài Loan. Các cửa đi 4 cánh mở khung sắt, kính trắng dày 5ly, có hoa sắt bảo vệ. Tầng trệt là khu sản xuất chính: + Diện tích: dài x rộng = 31m x 10m = 310m2 + Diện tích sàn sử dụng: 216m2 + Chiều rộng hành lang giao thông: 2m - Trang 4 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett + Sàn chịu lực BTCT, chịu tải trọng máy sản xuất trọng lượng tương đương 40 tấn, bề mặt hoàn thiện láng VXM trộn phụ gia Hard Rock – siêu cường màu xanh. + Tường xây gạch ống VXM #75; Trát tường bột Silica- siêu cường, sơn nước hoàn thiện; + Cột, Dầm BTCT; Trát bột Silica- siêu cường, sơn nước hoàn thiện; + Trần đóng tấm thạch cao. + Các cửa sổ, cửa đi 4 cánh mở khung sắt, kính trắng dày 5ly, có hoa sắt bảo vệ. + Giao thông thuận tiện với phân xưởng in 4 màu hiện hữu, đảm bảo cho việc vận chuyển vật tư, hàng hóa bằng xe nâng chuyên dụng và bằng thủ công. - Mái bao gồm phần mái công trình và phần mái đón vươn ra ≥ 5m dọc theo công trình. Vì kèo, xà gồ thép, lợp tôn sóng vuông; - Sê nô thoát nước mái BTCT; - Hạ tầng kỹ thuật: + Di dời tủ bảng điện cũ, bố trí vị trí mới phù hợp và an toàn. + Thiết kế đề xuất vị trí lắp đặt hệ thống dàn nóng máy lạnh hợp lý + Thiết kế hệ thống thoát nước nước mưa - Trang 5 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ XÂY DỰNG – HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. I. Vị trí xây dựng công trình: - Nhà in Offsett nằm trong tổng thể cơ sở Công ty TNHH - MTV In ĐăkLăk Tại số 45 Đường Nguyễn Tất Thành Thành Phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh ĐăkLăk. - Tứ cạnh giáp: Phía Tây Bắc: giáp xưởng in 4 màu hiện hữu Phía Tây Nam: giáp nhà làm việc hiện hữu Phía Đông Nam: giáp nhà xe hiện hữu + Phía Đông Bắc: giáp tường công trình lân cận II.Các điều kiện tự nhiên: 1. Điều kiện địa hình – địa mạo: - Hiện tại một phần có công trình nhà cấp 4 hiện hữu và nền sân bê tông cũ, mặt bằng tương đối phẳng, độ dốc mặt sân nghiêng về hướng đường Nguyễn Tất Thành tương đương 2,5%, cần khảo sát xác định đúng độ dốc, để phục vụ cho việc thiết kế hợp lý. - Về mặt địa mạo thì khu vực này thuộc kiểu địa hình bóc mòn yếu 2. Điều kiện địa chất: Căn cứ vào các tài liệu báo cáo địa chất công trình phân xưởng sản xuất in (Công Ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk) của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vạn Xuân tháng 4 năm 2007 * Cấu trúc địa chất khu vực: gồm đá nền và lớp phủ đệ tứ - Đá nền là lớp phủ Bazan có tuổi đệ tam đầu đệ tứ, đá Bazan QII-III giàu Olivin- Plagioclaz, màu xám lục đến màu xám bạc, cấu trúc hạt mịn đặc xít xen kẹp Bazan lỗ rỗng, không quy luật. - Lớp phủ đệ tứ là sản phẩm phong hóa của đá nền Bazan, tạo ra đới phong hóa tàn tích (elQ) gồm: + Phụ đới phong hóa triệt để: phụ đới này nằm gần mặt đất tự nhiên là sản phẩm phong hóa triệt để nên không còn giữ được hình dạng cấu trúc của đá gốc. Thành phần chủ yếu là sắt, sắt pha màu nâu đỏ, nâu vàng có tính xốp rỗng + Phụ đới phân hóa phân tán: phụ đới nằm giữa phụ đới phân hóa triệt để nên đất còn giữ lại thành phần nào hình dáng cấu trúc của đá gốc. Đất có nhiều màu phớt hồng, phớt vàng, xám xanh... dạng tồn tại của chúng là sắt pha tương đối xốp rỗng. * Đặc điểm địa tầng: Địa tầng địa điểm xây dựng từ trên xuống, tới độ sâu 6m, có mặt các lớp đất được phân chia theo kết quả giám định mẫu đất hiện trường và thí nghiệm trong phòng như sau: - Lớp sắt pha trên (elQ) ,(1): sắt pha màu nâu do lẫn nhiều dăm sạn, trạng thái cứng. Chiều dài trung bình của lớp này là 5- 6m. - Trang 6 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett - Lớp sắt pha màu xám nâu, lốm đám nâu đỏ, vàng trắng xám đục trạng thái cứng. Ở lớp này có lẫn dăm sạn do đá lăn phân hóa tại chỗ. Chiều dày trung bình của lớp này là 5- 6m. * Tính chất cơ lý của các lớp đất: Các tiêu chuẩn và trị tính toán của chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được tổng hợp đầy đủ trong báo cáo địa chất (xem báo cáo địa chất) Nhận xét: đất ở đây có tính tương đối xốp rỗng nhất là khi gặp nước thì tính lún sẽ sẽ xuất hiện một cách rõ rệt, sức chịu tải trung bình đến khá. Nếu nhìn vào tính chất cơ lý của đất thì ta thấy đất có sức chịu tải trung bình. * Nước dưới đất: nước dưới đất tại khu vực khảo sát không thấy xuất hiện. Do đó về mặt nước ngầm ở khu vực xây dựng công trình sẽ không ảnh hưởng đến sự ổn định công trình. 3. Điều kiện thời tiết khí hậu: Chịu ảnh hưởng khí hậu vùng Tây Nguyên chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến cuối tháng 11; Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc (mùa khô), Tây Nam (mùa mưa) * Nhiệt độ: - Nhiệt độ trung bình năm: 24,200C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là: 26,3400C - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là: 21,40C - Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là:39,400C - Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là:9,60C - Biên độ năm trung bình là: 4,90C - Biên độ ngày trung bình là: 9,10C * Độ ẩm, mây: - Độ ẩm trung bình : 85% - Lượng mây trung bình năm là: 5,8 * Mưa: - Lượng mưa trung bình năm là: 1.935 mm, - Số ngày mưa trung bình năm là: 138 ngày - Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất là: 329 mm( tháng 9) - Số ngày mưa trung bình tháng lớn nhất là: 23 ngày - Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1 mm( tháng 1) - Số ngày mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1ngày ( tháng 1) - Lượng mưa ngày cực đại là: 189 mm - Lượng mưa tháng cực đại là: 577mm - Lượng mưa năm cực đại là: 2.326mm - Lượng mưa năm cực tiểu là: 1.533mm III. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Thiết kế dựa theo các hạng mục công trình có sẵn. - Trang 7 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett 1. Giao thông: Công trình nằm trong khuôn viên nhà máy đã quy hoạch đường nội bộ và hệ thống cây xanh sân bãi nên dễ dàng cho việc lưu thông tiếp cận công trình. 2. Cấp điện: - Sử dụng nguồn điện đầu nối vào hệ thống điện hiện có của nhà máy - Di dời hệ thống trụ điện tổng hiện có đến vị trí thuận lợi và đảm bảo tuyệt đối an toàn. 3. Cấp nước: Nhu cầu công trình sử dụng nguồn nước chung với các công trình hiện có, không cần thiết kế hệ thống cấp nước. 4. Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mái ống thoát chôn trong cột xuống cống và đấu nối vào hệ thống thoát nước chung toàn nhà máy. Thoát nước mưa trên mặt chảy tự nhiên về hướng đường Nguyễn Tất Thành IV. Hiện trạng cơ cở vật chất: Khu đất xây dựng công trình hiện trạng là 1 nhà xưởng 1 trệt, cấp 4 đã xuống cấp nên dễ dàng cho việc giải phóng mặt bằng. V. Đánh gía chung về địa điểm xây dựng. - Địa điểm xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể chung của công trình. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận lợi cho việc công trình đối nối sử dụng Tóm lại: khu đất đảm bảo đủ điều kiện để dự án triển khai tốt, phù hợp quy hoạch và cảnh quang môi trường xung quanh. - Trang 8 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett PHẦN IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ I. Các quy chuẩn áp dụng: - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I - ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng . - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II - ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD- CSXD ngày 25-09-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập IV - “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ" được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06/6/2008. II. Các tiêu chuẩn áp dụng. Công tác thiết kế công trình tuân thủ theo các qui định, qui phạm, các hướng dẫn, các tiêu chuẩn thiết kế do Nhà Nước Việt Nam ban hành. Cụ thể là các tiêu chuẩn sau: TCVN 2748 : 1991 – Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung TCVN 4610:1998 – Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5718 : 1993 – Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. TCXDVN 365:2005 – Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 3904: 1984 – Nhà của các xí nghiệp công nghiệp. Thông số hình học. TCVN 4514: 1988 – Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4604: 1988 – Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế. Ngoài ra trong quá trình tính toán còn sử dụng các tư liệu, số liệu, và tham khảo lý thuyết của một số tài liệu chuyên nghành khác có liên quan. Tham khảo tài liệu báo cáo địa chất công trình“ Phân xưởng sản xuất” Công Ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk của Công ty CPTV xây dựng Vạn Xuân tháng 4 năm 2007 do chủ đầu tư cung cấp. III. Phương án quy hoạch tổng thể: Công trình nằm trong khuôn viên đất thuê hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH - MTV In ĐăkLăk, thuộc tổng thể Nhà máy in và được xây dựng mới kế cận Xưởng in 4 màu hiện có. Giao thông tiếp cận với phân xưởng in 4 màu và các nhà làm việc hiện hữu, thuận lợi, đảm bảo cho việc vận chuyển vật tư, hàng hóa bằng xe nâng chuyên dụng và bằng thủ công. Công trình tiếp cận trực tiếp 2 hướng với sân nội bộ trong khuôn viên, đảm bảo thông thoáng và tiếp cận dễ dàng. Nhà máy in Offsett là 1 khối thống nhất. Có kích thước Dài x Rộng = 41mx 16m - Trang 9 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Xây dựng mới nhà máy in Offsett cùng với các xưởng sản xuất, các nhà làm việc, hệ thống kỹ thuật, nền sân, cây xanh tạo thành 1 tổng thể hợp nhất tạo cho cảnh quang khuôn viên thêm khang trang, góp phần thúc đẩy môi trường làm việc cho cán bộ viên chức , lao động thêm hiệu quả. IV. Phương án thiết kế công trình: 1. Giải pháp thiết kế chung: Công trình là 1 khối thống nhất gồm 2 tầng: + Tầng hầm dùng để xe cán bộ công nhân viên và tải nhỏ chở hàng. + Tầng 1 là khu sản xuất chính, vị trí đặt máy in Offsett Bố trí giao thông nội bộ tiếp cận thuận lợi, dễ dàng với xưởng in 4 màu và các xưởng hiện hữu. Tường hầm BTCT chống thấm, tường trên xây gạch Mái lợp tôn, mái đón xuống hầm lợp tấm lấy sáng, vì kèo thép, sênô BTCT 2. Giải pháp mặt đứng: Công trình có độ cao công trình từ chân công trình (cote ±0.000) đến mái là 8.1m Hình khối, màu sắc, cửa sổ, cửa đi đồng bộ với công trình hiện hữu và cảnh quang môi trường xung quanh. Mái lợp tôn, vì kèo đỡ thép phù hợp với kiến trúc nhà xưởng * Nội dung diện tích sử dụng: Diện tích xây dựng tầng hầm là: 334m 2 .Bao gồm các hạng mục chức năng sử dụng như sau: + Sàn tầng hầm (cote: -3.200): 27x10 + 2x4,5 = 279 m2 + Ram dốc xuống hầm: 55m2 Diện tích xây dựng tầng 1là: 319m 2 . Bao gồm các hạng mục chức năng sử dụng như sau: + Khu vực đặt máy sản xuất (cote: ±0.000) : 270m2 + Nhà kho (cote: ±0.000): 40m2 + Hành lang (cote: ±0.000): 54m2 + Giao thông: 55m2 -Tổng diện tích mái:514m2 + Phần mái lợp tôn: 397m2 + Phần mái đổ BTCT, sê nô: 63m2 + Mái đón xuống hầm: 54m2 - Trang 10 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett PHẦN V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH I. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ: 1. Đặc điểm công trình và giải pháp kết cấu công trình: * Đặc điểm công trình: Công trình: Xây mới công trình nhà máy in OFFSETT nhằm đáp ứng cho dây chuyền sản xuất phù hợp với máy móc thiết bị mới trong ngành in, hiện nay nhu cần phục vụ khách hàng ngày càng mở rộng, việc nâng cấp và mở rộng cơ sở vật chất phục vụ công trình in ấn là cần thiết. * Đặc Điểm Địa Chất - Thuỷ Văn: Căn cứ vào các tài liệu báo cáo địa chất công trình phân xưởng sản xuất in (Công Ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk) của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Vạn Xuân lập tháng 4 năm 2007 và sô liệu khảo sát sơ bộ nền đất tại khu vực xây dựng của công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng. *Kết luận: Kết cấu chịu lực chính: Cột, dầm, sàn BTCT đổ toàn khối. Kết cấu móng: Móng được lựa chọn tùy vào tải trọng tác dụng xuống móng và cấu tạo nền đất (Lấy cường độ nền đất tương ứng với các khu vực lân cận và theo số liệu khảo sát đánh giá sơ bộ cường độ đất nền của đơn vị khảo sát). Chọn kết cấu móng là móng băng đặt trên nền đất tự nhiên. Với giải pháp kết cấu trên công trình đảm bảo khả năng chịu lực, điều kiện ổn định của công trình. 2. Các kết cấu yêu cầu thiết kế: Từ các điểm trên chúng tôi tiến hành các bước tính toán thiết kế các phần sau: Tính toán nội lực và chuyển vị của các khung chính theo hai phương chịu các tải trọng. Trọng lượng bản thân. Hoại tải sử dụng. Tải trọng gió. Từ các kết quả tính toán tổng hợp nội lực bất lợi ở trên, tiến hành tính toán sau: Tổ hợp nội lực các trường hợp tải trọng: +Tĩnh tải và hoạt tải sử dụng. + Tĩnh tải và hoạt tải + gió trái + Tĩnh tải và hoạt tải + gió phải Từ các kết quả tính toán tổ hợp nội lực bất lợi ở trên, tiến hành thiết kế phần thân của công trình Tính toán giá trị cực đại của nội lực và chuyển vị các dầm, cột chính. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép của cột, dầm chính. Từ các kết quả tính toán tổ hợp phản lực tại các chân cột, tiến hành thiết kế phần móng của công trình : - Trang 11 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Chọn kích thước tiết diện móng. Tính toán bố trí thép móng. II. CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ: 1. Hồ sơ thiết kế: 01 Bộ bản vẽ thiết kế kiến trúc do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đông Sáng lập. 2. Các qui phạm và tiêu chuẩn dùng thiết kế: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCXDVN 356-2005 Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCXD 45 – 78 III. CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỬ DỤNG: Nội lực kết cấu được giải bằng chương trình SAP 2000.(V11.0.0) Tính toán cốt thép sử dụng chương trình Excel 2003 IV. CÁC SỐ LIỆU DÙNG THIẾT KẾ: ( Thống nhất dùng đơn vị MPa) Với độ quy đổi như sau: 1MPa  10 6 N / m 2  10kG / cm 2 1N / m 2  0.1kG / m 2 1. Chọn vật liệu tính toán cho công trình: * Bê tông: B20 tương ứng M250: Rn= 11.5 Mpa = 115 KG/cm2 Rbt= 0.9 Mpa = 9 KG/cm2 Eb= 27000 MPa = 270000 KG/cm2 * Cốt thép CI & CII: +Loại CI: (Thép trơn đường kính <10) Rs=Rsc= 225 MPa = 2250 KG/cm2 Rsw= 175 MPa = 1750 kG/cm2 Ea= 210 000 MPa = 2 100 000 kG/cm2 +Loại CII : (Thép gân đường kính >=10) Rs=Rsc= 280 MPa = 2 800 KG/cm2 Rsw= 225 MPa = 2 250 kG/cm2 Ea= 210 000 = 2 100 000 kG/cm2 2. Trọng lượng riêng của vật liệu và các hệ số vượt tải: Vật Liệu Đơn vị tính Trọng lượng Riêng Hệ số vượt tải 1 Vữa lát nền và tô trần kN / m 3 16.00 1.3 2 Bê tông cốt thép kN / m 3 25.00 1.1 3 Khối xây gạch ống (10cm) kN / m 2 1.80 1.1 STT - Trang 12 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett 4 Khối xây gạch ống (20cm) kN / m 2 3.30 1.1 5 Đất đầm nện chặt kN / m 3 19.00 1.3 6 Mái tôn giả ngói xà gồ thép hình kN / m 2 0.20 1.1 3. Các hoạt tải sử dụng: STT Đơn vị tính Loại hoạt tải Trọng lượng Riêng Hệ số vượt tải 1 Hoạt tải xưởng sản xuất kN / m 2 20.00 1.2 2 Mái tôn kN / m 2 0.75 1.3 V. TẢI TRỌNG 1. Tải trọng đứng a. Tải trọng sàn Tr.lượng riêng gtc (m) Lớp vật liệu Chiều dày (N/m3) (N/m2) 0.02 16000 320 1.3 416 0.13 25000 3250 1.1 3575 0.015 16000 240 1.3 312 0 1.1 0 1.Vữa XM lót Tĩnh tải 2.Bản BTCT 4.Vữa trát 5.Sơn hoàn thiện gtt Hệ số n (N/m2) 3810 Hoạt tải 20000 gtt 4303 1.2 24000 Hệ số n Giá trị tc Giá trị tt (N/m2) (kN/m2) Mái tôn sảnh chính. Loại Các lớp vật liệu Tĩnh tải Mái tôn xà gồ thép hình 1.1 200 220 H.tải Mái tôn Sóng vuông 1.3 300 390 2. Tải trọng ngang: * Thành phần tĩnh của tải trọng gió (theo TCVN:2737-1995): Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W tác động vào điểm j (cao độ) được xác định theo công thức: W jtc  Wo k ( z j )c j Trong đó: Wo: áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực gió trong TCXD 27371995. Thành phố Buôn Ma Thuột thuộc vùng I.A nên W0 = 650 (N/m2). - Trang 13 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett k(zj): hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng, phụ thuộc vào địa hình tính toán và độ cao zj của điểm j. cj : hệ số khí động, lấy theo TCVN 2737-1995. Phía đón gió c=+0,8. Phía khuất gió c=-0,6. Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức: W jtt  W jtc . . Trong đó:  : hệ số độ tin cậy (=1,2).  : hệ số điều chỉnh theo thời gian sử dụng. Thời gian giả định là 50 năm có  = 1,00. Có hai cách qui áp lực gió tác dụng vào hệ là: +Đưa tải trọng gió tĩnh phân bố trên bề mặt tường xây về thành tải phân bố tác dụng lên cột: q tt  W jtt .B j .Với B là bề rộng đón gió của khung đang xét. +Đưa tải trọng gió tĩnh phân bố trên bề mặt tường về thành tải trọng tập trung tại nút khung: Pjtt  W jtt .S j Do đặc điểm công trình nên ta chọn cách phân bố tải trọng gió tĩnh vào khung là phân bố đều trên cột. * Thành phần động cuả tải trọng gió:Vì công trình có chiều cao H< 40m nên không xét đến ảnh hưởng của gió động khi thiết kế công trình. VI. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN BTCT: 1. Tính toán dầm: Sơ bộ chon tiết diện cho các dầm Tải trọng từ sàn truyền vào dầm với tải trọng phân bố đều trên sàn. g.L1 2 L2 L2 2. Tính toán một khung trục điển hình. 2.1. Tính khung điển hình: 2.1.1. Sơ đồ khung: Để đơn giản cho tính toán ta xem cột ngàm tại vị trí mặt móng. Bỏ qua sự tham gia chịu lực của đà kiềng trong khung. Trọng lượng tường và bản thân đà kiềng được quy đổi thành lực tập trung truyền vào móng. Sơ bộ xác định kích thước tiết diện khung: 2.1.2. Kích thước tiết diện dầm: Sơ bộ chọn kích thước dầm theo công thức kinh nghiệm như sau : h = (1/8  1/12)l - Trang 14 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett b = (0,25  0,5)h 2.1.3. Kích thước tiết diện cột: Fsb  k Chọn diện tích tiết diện cột: N Rn Bêtông B20 có Rb = 11.5 Mpa, Rbt= 0.9 Mpa, Eb= 27.103 Mpa. N : do chưa có số liệu tính toán nên lấy gần đúng N = (10  12 kN/m2). Fxq Fxq = Fs xms tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột. m s : Số tầng tác dụng. k: phụ tuộc đặc điểm làm việc của cột 2.2. Tải trọng đứng: Gồm * Tĩnh tải: + Tĩnh tải do sàn truyền vào dầm khung. + Tĩnh tải do các dầm dọc truyền vào nút khung. + Tĩnh tải do trọng lượng bản thân kết cấu. * Hoạt tải: + Hoạt tải do sàn truyền vào dầm khung (nếu có). + Hoạt tải do dầm dọc truyền vào nút khung. Sơ đồ phân bố tải trọng từ sàn truyền vào dầm: Sơ đồ tải trọng tác dụng trên dầm sàn có bản kê bồn cạnh và bản dầm: L1 L2 L1 2 g.L1 2 g.L1 2 L2 L1 g.L1 2 L2 L2 Khi tải trọng tác dụng lên dầm phân bố theo dạng hình thang hoặc hình tam giác. Để đơn giản cho việc tính toán ta có thể chuyển về tải trọng phân bố đều theo các công thức sau: 0.5ql1 0.5ql1 2 qtu=5/8.0,5ql1 3 qtu=0,5ql1(1-2ί +ί ) - Trang 15 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật với i  0,5 Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett l1 l2 + Các dạng tổ hợp tải trọng cụ thể: TH1 = ADD [TT+HT] TH2 = ADD [TT+GT] TH3 = ADD [TT+GP] TH4 = ADD [TT+(HT+GT) x 0.9] TH5 = ADD [TT+(HT+GP) x 0.9] TH_BAO=EV [TT:TH1:TH2:TH3:TH4:TH5] 2.3. Tính toán dầm khung điển hình: 2.3.1.Tính toán cốt thép: a.1. Nội lực: - Lấy kết quả nội lực trong Sap cho trường hợp tổ hợp bao - Trong dầm lấy giá trị nội lực tại 3 tiết diện (Gối trái; Giữa nhịp; Gối phải) - Tại mỗi tiết diện có hai giá trị Mmax , Mmin. - Cổt thép chịu mômen âm dùng Mmin để tính toán. - Cốt thép chịu mômen dương dùng Mmax để tính toán. a.2. Tính toán cốt thép dọc: a.2.1. Với tiết diện chịu mômen âm: Dầm khung làm việc như dầm chữ nhật với tiết diện bxh. - Giả thiết trước chiều dày của lớp bêtông bảo vệ ta suy ra được h0 M - Tính  m  R .b.h 2 b 0 + Nếu m  R : thì tính    0,5. 1  -Diện tích cốt thép yêu cầu: 1  2. m TT AS   M (cm 2 ) R S . .h0 +Nếu  m   R : thì tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền nén của bêtông. *Kiểm tra hàm lượng cốt thép.  min   t  AS   max . bho Hợp lý: 0,6%   t  1,2%. Thông thường với dầm lấy  min =0,10%. Đối với một số công trình lấy  max = 5%. a.3. Tính toán cốt thép ngang: a.3.1. Nội lực để tính toán: Trên một nhịp dầm ta xuất các giá trị lực cắt của trường hợp tổ hợp bao do phần mền Sap2000 đã tính toán. Một nhịp dầm ta tiến hành xuất giá trị lực cắt tại 4 tiết diện: Gối trái; 1/4 Nhịp; 3/4 Nhịp; Gối phải. a.3.2. Trình tự tính toán: a.3.2.1.Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính theo công thức : - Trang 16 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Điều kiện: Q  0,3. w1 . b1 .Rb .b.h0 Trong đó:  w1 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vuông góc với trục cấu kiện. Ta có:  w1 = 1+5..  w  1,3 ES Eb Với  = ;  = ASW b.s  b1 : Hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại bêtông khác nhau. Ta có:  b1  1   .Rb Khi điều kiện trên không thoả mãn thì cần tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bêtông. a.3.2.2. Tính toán cường độ của tiết diện nghiêng theo lực cắt Ta sẽ tính toán cốt đai khi không đặt cốt xiên. Ta có điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng như sau: Q  Qb  Q SW = Mb  ( q SW  q1 ).c c Trong đó: Mb = b2.(1+f +n).Rbt.b.h02 c: chiều dài hình chiếu của mặt cắt nghiêng trên trục cấu kiện. q1= g   2 .Trong đó g : Tải trọng thường xuyên phân bố liên tục  :Tải trọng tạm thời phân bố liên tục qSW: khả năng chịu cắt của cốt đai. Khi tính toán người ta xác định qsw như sau: Qb1 0,6 + Khi Qmax  + Khi Mb Q  Qb1  Qmax  b1 h0 h0 trong đó Qb1 = 2 thì q sw M b .q1 thì q sw  2 Qmax  Qb21 4.M b (Qmax  Qb1 ) 2  Mb Trong cả hai trường hợp trên, qsw không được lấy nhỏ hơn M b + Khi Qmax  h  Qb1 thì 0 q sw  Qmax  Qb1 h0 Q b min + Nếu tính được q sw  2.h thì tính lại: 0 q sw  Qmax  b 2  .q1  2.h0  b3  Qmax  b 2    2.h   .q1    0 b3  2  Qmax     2.h   0 *Tính cốt treo: - Trang 17 - 2 Qmax  Qb1 2.h0 Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Tại các vị trí có dầm phụ gác lên dầm khung thì ta phải tính toán cốt treo để tránh hiện tượng giật đứt. Ta có sơ đồ tính như sau: a hs hdc h0 hdp F hs bdp hs Điều kiện tính toán: F .(1  hs )  m.n.a sw Rsw h0 Trong đó: F: lực giật đứt. hs: Khoảng cách từ vị trí đặt lực giật đứt đến trọng tâm tiết diện cốt thép.  Rsw . Asw :Tổng lực cắt chịu bởi cốt thép đai đặt phụ thêm trên vùng giật đứt có chiều dài a = 2.hs+bdp. 2.4. Tính toán cột khung điển hình: Cột được tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ nhật, đặt cốt thép đối xứng. Tại 1 tiết diện có 3 tổ hợp, 1 cột có 2 tiết diện nên có 6 tổ hợp M N . Xác định cốt thép đối với từng tổ hợp, chọn giá trị ASmax trong 6 giá trị tổ hợp đó để bố trí. Từ bảng tổ hợp nội lực, ta chọn các cặp nội lực để tính toán. Đó là các cặp :  M max  N tu     M min  N tu  N  M  tu  max Xác định độ lệch tâm ban đầu : eo= e1 + ea Với: e1  M N : độ lệch tâm tĩnh học ea : độ lệch tâm ngẫu nhiên. Lấy ea không nhỏ hơn chiều cao của tiết diện. 1 Xác định hệ số uốn dọc: = 1 N N cr - Trang 18 - 1 600 chiều cao cột và 1 30 Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Xây dựng mới nhà in Offsett Với : Ncr : Lực dọc tới hạn, xác định theo công thức : Ncr = 6,4 E b SI .(   .I S ) 2 l l0 Trong đó : + lo : Chiều dài tính toán của cột, với khung 1 nhịp lo = h. + Eb : môđun đàn hồi của bêtông. + I : mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng uốn. + IS : mômen quán tính của diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu lực lấy đối với trục qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng uốn. Do lúc đầu chưa biết AS nên giả thiết trước hàm lượng cốt thép µt h  => I S   t .b.h0 .  a  2  2 Sau khi đã tính được AS, A’S kiểm tra lại hàm lượng cốt thép theo công thức ' AS  AS .100% . Nếu chênh lệch nhiều so với giả thiết ban đầu thì giả sau :  t (%)  b.h0 thiết lại rồi tính toán lại. E s +   E với Es : môđun đàn hồi của cốt thép. b + S : hệ số kể đến ảnh hưởng độ lệch tâm S 0,11  0,1  e p Với: +0,1 e  l  e  max o ;  min  ;  min  0,5  0,01 o  0,01Rb . h  h   p : hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép căng ứng lực trước. Với kết cấu bêtông cốt thép thường :  p = 1. +  l : hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn : l  1   M dh  N dh . y  1  M  N.y . (2) Với : y - khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéo, với tiết diện chữ nhật y = 0,5h. Mdh, Ndh : nội lực do tải trọng tác dụng dài hạn (lấy tĩnh tải) hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, với bêtông nặng  = 1. Trong công thức (2) khi Mdh và M ngược dấu nhau thì Mdh được lấy giá trị âm, lúc này nếu tính được l < 1 thì phải lấy l = 1 để tính Ncr. Xác định độ lệch tâm tính toán: h e = .e0 + 2  a . h e' = .e + 2  a' . - Trang 19 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan