Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Biểu mẫu Báo cáo kinh tế kĩ thuật hạng mục xây mới sân vận động của huyện...

Tài liệu Báo cáo kinh tế kĩ thuật hạng mục xây mới sân vận động của huyện

.DOC
15
371
136

Mô tả:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ------------------ 0O0 ------------------ BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG HUYỆN KRÔNG NĂNG HẠNG MỤC: XÂY MỚI SÂN VẬN ĐỘNG. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: HUYỆN KRÔNG NĂNG – TỈNH ĐĂKLĂK. CHỦ ĐẦU TƯ: UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: BQL CÁC DA XD HUYỆN KRÔNG NĂNG. ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÔNG SÁNG. Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng. - Địa chỉ công ty: B31 Thăng Long, Buôn Ma Thuột - Địa chỉ giao dịch: 369 Hoàng Diệu, Buôn Ma Thuột - Điện thoại:(050)3841155. Fax: (050) 3841166 - Email: [email protected]. ĐăkLăk, Tháng 09 năm 2011 - Trang 0 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: SÂN VẬN ĐỘNG HUYỆN KRÔNG NĂNG HẠNG MỤC: XÂY MỚI SÂN VẬN ĐỘNG. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: HUYỆN KRÔNG NĂNG – TỈNH ĐĂKLĂK. CHỦ ĐẦU TƯ: UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG. ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: BQL CÁC DA XD HUYỆN KRÔNG NĂNG. ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÔNG SÁNG. CHỦ NHIỆM LẬP BCKTKT KTS. TÔ CHÍ VINH …………………………………………....... THÀNH PHẦN THAM GIA: - CHỦ TRÌ KHẢO SÁT: KS. TRẦN BÁ HÀ …………………………………………....... - CHỦ TRÌ KIẾN TRÚC: KTS. TÔ CHÍ VINH …………………………………………....... - TK KIẾN TRÚC: KTS. TRẦN LÊ. T. DIỄM LỘC ……………………………………………... - CHỦ TRÌ KẾT CẤU: KS. NGUYỄN VĂN HƯỜNG …………………………………………….. - TK KẾT CẤU: KS. LÊ QUANG THÀ ……………………………………………... - QLKT: KS. NGUYỄN VĂN HƯỜNG ……………………………………………... CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN - Trang 1 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng MỤC LỤC PHẦN 1: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT........................4 I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ:........................................................................................4 1. Các quy chuẩn áp dụng:..............................................................................................4 2. Các tiêu chuẩn áp dụng...............................................................................................5 a) Tiêu chuẩn thiết kế.....................................................................................................5 b) Các tiêu chuẩn kết cấu..............................................................................................5 c) Giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái......................................................................5 II.SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:.................................................................5 1. Sự cần thiết đầu tư:......................................................................................................5 2. Mục tiêu của đầu tư:....................................................................................................5 PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN....................................................................................6 I. THÔNG TIN CHUNG:...................................................................................................6 II. QUY MÔ ĐẦU TƯ:.......................................................................................................6 1.Cơ sở xác định quy mô:.................................................................................................6 2. Quy mô đầu tư xây dựng:............................................................................................6 a) San lấp mặt bằng:.....................................................................................................6 b) Sân đường nội bộ......................................................................................................6 c) Sân vận động.............................................................................................................6 d) Cổng tường rào.........................................................................................................6 e) Hệ thống thoát nước..................................................................................................6 f) Công trình phụ...........................................................................................................7 g) Cấp điện chiếu sáng cho công trình phụ...................................................................7 h) Cấp thoát nước công trình phụ..................................................................................7 i) Thoát nước mưa.........................................................................................................7 PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ XÂY DỰNG – HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 8 I. Vị trí xây dựng công trình:.............................................................................................8 II.Các điều kiện tự nhiên:...................................................................................................8 1. Điều kiện địa hình – địa mạo:.....................................................................................8 2. Điều kiện địa chất:.......................................................................................................8 3. Điều kiện thời tiết khí hậu:..........................................................................................8 III. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:.......................................................................................9 IV. Hiện trạng cơ cở vật chất:............................................................................................9 V. Đánh giá chung về địa điểm xây dựng:.........................................................................9 PHẦN IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.......................................................................................10 I. Các quy chuẩn áp dụng:.................................................................................................10 II. Các tiêu chuẩn áp dụng.................................................................................................10 III. Phương án quy hoạch tổng thể:...................................................................................10 IV. Phương án thiết kế công trình:....................................................................................10 1. Giải pháp thiết kế chung: .......................................................................................................................................... 10 - Trang 2 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng 2. Giải pháp mặt đứng:....................................................................................................11 PHẦN V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.......................................12 I. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ:..........................................................................................12 1. Đặc điểm công trình và giải pháp kết cấu công trình: .......................................................................................................................................... 12 PHẦN VIII: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ...................................................................13 I. Kinh phí đầu tư xây dựng:..............................................................................................13 1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư: .......................................................................................................................................... 13 2. Tổng hợp kinh phí đầu tư: .......................................................................................................................................... 13 II. Nguồn vốn đầu tư:.........................................................................................................13 PHẦN IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................14 I. Kết luận............................................................................................................................ 14 II. Kiến nghị:....................................................................................................................... 14 - Trang 3 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN 1: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ: Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v Quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lượng công trình; Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD, ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng; Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14-12-2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công; Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 của UBND Tỉnh ĐăkLăk v/v phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 tỉnh ĐăkLăk về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk. Căn cứ Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 21/11/2008 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc phê duyệt đề án xây dựng huyện văn hóa Krông Năng thành đơn vị văn hóa cấp tỉnh, giai đoạn 2008-2012 Căn cứ chủ trương số 814/UBND-VP ngày 16/12/2008 của UBND huyện Krông Năng về việc triển khai xây dựng Sân vận động và Thư viện. Căn cứ các định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản hiện hành Căn cứ mặt bằng hiện có. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4601-88, TCVN 3978-84. Các số liệu về hiện trạng do UBND huyện cung cấp. Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập IV, V, của Bộ Xây dựng ban hành năm 1996. Các văn bản pháp luật khác có liên quan. 1. Các quy chuẩn áp dụng: - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I - ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng . - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II - ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD- CSXD ngày 25-09-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Trang 4 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng 2. Các tiêu chuẩn áp dụng. a) Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 287-2004: Công trình thể thao – sân thể thao – tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 276-2003: Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản để thiết kế. b) Các tiêu chuẩn kết cấu. Kết cấu gồm gạch đá, bêtông cốt thép: tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4610:1998 Kết cấu bêtông cốt thép: tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 365:2005. Tải trọng và tác động: tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995. c) Giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái. - Thiết kế bảo đảm đúng các yêu cầu vệ sinh môi trường sinh thái. II.SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ: 1. Sự cần thiết đầu tư: Nhằm tập trung xây dựng và phát triển kinh tế gắn với phát triển văn hoá theo hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, phấn đấu đến năm 2012 huyện Krông Năng cơ bản đủ các tiêu chí để công nhận huyện văn hoá của tỉnh. Trong đó có việc đầu tư xây dựng công trình sân thể thao huyện với chức năng đảm bảo phục vụ giảng dạy, huấn luyện và thi đấu cơ sở, góp phần đáp ứng nhu cầu hoạt động thể dục thể thao của nhân dân toàn huyện, đặc biệt là môn bóng đá. 2. Mục tiêu của đầu tư: Việc đầu tư xây mới Sân vận động huyện Krông Năng là một yêu cầu cần thiết, góp phần quan trọng trong chiến lược phát triển con người của Đảng và Nhà nước. Xây dựng mới Sân vận động huyện Krông Năng khi đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy hoạt động thể thao của huyện, góp phần xây dựng, định hướng và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong huyện tham gia các hoạt động thể thao lành mạnh, góp phần thúc đẩy vào sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.Nhận thấy sự đầu tư Sân vận động huyện Krông Năng là nhu cầu cần thiết và chính đáng, phù hợp với sự phát triển chung của huyện nói riêng và của tỉnh nói chung. - Trang 5 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN I. THÔNG TIN CHUNG: 1/Tên công trình: Sân vận động huyện Krông Năng 2/ Hạng mục: Xây dựng mới Sân vận động 3/Chủ đầu tư: UBND huyện Krông Năng. 4/Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án xây dựng huyện Krông Năng. 4/ Địa điểm xây dựng: Huyện Krông Năng - tỉnh ĐăkLăk. 5/ Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng. II. QUY MÔ ĐẦU TƯ: 1.Cơ sở xác định quy mô: Qui mô công trình căn cứ vào chủ trương đầu tư để huyện Krông Năng trở thành một trung tâm văn hóa cấp tỉnh. 2. Quy mô đầu tư xây dựng: a) San lấp mặt bằng: Hiện trạng khu đất trồng cà phê, để đảm bảo mặt bằng xây dựng cũng như thoát nước sau này cần phải san lấp toàn bộ theo qui hoạch và theo thiết kế b) Sân đường nội bộ Xung quanh Sân vận động có thiết kế hệ thống đường nội bộ bao quanh sân. c) Sân vận động Sân vận động được xây dựng với diện tích 2.5ha. Sân vận động được thiết kế với các thông số kỹ thuật sau: - Công trình cấp IV, bậc II - Thiết kế Sân vận động với 2 khán đài với sức chứa khoảng 5.000 chổ ngồi, ở khu vực giữa sân của khán đài A có khu vực dành riêng cho đại biểu. * Sân bóng đá cấp III * Khán đài: - Cấp khán đài: Cấp III - Chất lượng sử dụng: Bậc III - Niên hạn sử dụng 20 năm - Bậc chịu lửa: Bậc IV d) Cổng tường rào Mặt trước và các mặt bên giáp đường dài khoảng 600m. Móng trụ bê tông cốt thép, kết hợp xây đá hộc VXM mác 50, trụ tường BTCT cao 2.8m, tường xây gạch ống 8x8x19 và có chông sắt ở đỉnh tường. Cổng chính rộng 4m, cổng phụ rộng 1.3m đều làm bằng sắt cao 2.9m. Lối vào sân gồm 4 cổng chính rộng 4m và 4 cổng phụ rộng 1.3m. e) Hệ thống thoát nước Có hệ thống hố ga và mương thoát nước ra ngoài công trình - Trang 6 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng f) Công trình phụ Một phòng thay quần áo vận động viên: 15m2 Một phòng thay quần áo trọng tài nam: 7.5m2 Một phòng thay quần áo trọng tài nữ: 7.5m2 Một phòng tắm hương sen cho vận động viên nam: 9m2 Một phòng tắm hương sen cho vận động viên nữ: 9m2 Một phòng rửa: 9m2 Một phòng vệ sinh nam: 9m2 Một phòng vệ sinh nữ: 9m2 Một phòng y tế: 12m2 Một phòng bảo vệ: 8m2 g) Cấp điện chiếu sáng cho công trình phụ - Điện ngoài nhà: Lấy từ hệ thống cấp chung của khu vực tại trụ điện nằm trên trục đường chính, dùng cáp PVC treo trên các trụ điện BT cai 7m dẫn tới công trình. - Toàn bộ hệ thống điện trong nhà đều được đi ngầm. h) Cấp thoát nước công trình phụ - Cấp nước: Nước được lấy từ hệ thống chung của khu vực dẫn lên đài chứa nước và cung cấp cho các thiết bị tiêu thụ nước trong công trình. - Thoát nước thải: Sử dụng bể tự hoại và giếng thấm để thoát nước thải công trình. i) Thoát nước mưa Sân nền được thiết kế với độ dốc hợp lí để thoát nước mặt và có hố ga thu nước và được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Trang 7 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ XÂY DỰNG – HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. I. Vị trí xây dựng công trình: Cách trung tâm văn hóa huyện Krông Năng khoảng 1km về hướng đông II.Các điều kiện tự nhiên: 1. Điều kiện địa hình – địa mạo: Khu đất xây dựng công trình có độ dốc tương đối lớn rất khó khăn cho việc xây dựng do đó khi xây dựng cần phải san lấp mặt bằng. 2. Điều kiện địa chất: Căn cứ vào các tài liệu địa chất các công trình lân cận và số liệu đào hố khảo sát cho thấy đất ở khu vực xây dựng công trình là loại đất tốt, khả năng chịu lực của nền đất là Rđ = 14kg/cm2 3. Điều kiện thời tiết khí hậu: Chịu ảnh hưởng khí hậu vùng Tây Nguyên chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến cuối tháng 11; Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc (mùa khô), Tây Nam (mùa mưa) * Nhiệt độ: - Nhiệt độ trung bình năm: 24,200C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là: 26,3400C - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là: 21,40C - Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là:39,400C - Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là:9,60C - Biên độ năm trung bình là: 4,90C - Biên độ ngày trung bình là: 9,10C * Độ ẩm, mây: - Độ ẩm trung bình : 85% - Lượng mây trung bình năm là: 5,8 * Mưa: - Lượng mưa trung bình năm là: 1.935 mm, - Số ngày mưa trung bình năm là: 138 ngày - Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất là: 329 mm( tháng 9) - Số ngày mưa trung bình tháng lớn nhất là: 23 ngày - Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1 mm( tháng 1) - Số ngày mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1ngày ( tháng 1) - Lượng mưa ngày cực đại là: 189 mm - Lượng mưa tháng cực đại là: 577mm - Lượng mưa năm cực đại là: 2.326mm - Lượng mưa năm cực tiểu là: 1.533mm - Trang 8 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng III. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: - Hiện trạng khu đất xây dựng công trình là khu đất trồng cà phê và có 1 hộ dân dang sinh sống trên khu đất này. IV. Hiện trạng cơ cở vật chất: Hiện trạng là khoảng 2.45ha cà phê kinh doanh từ 4 năm đến 5 năm; một căn nhà cấp IV và một chuông trại chăn nuôi gia súc. V. Đánh giá chung về địa điểm xây dựng: Khu đất đảm bảo đủ điều kiện để dự án triển khai tốt, phù hợp quy hoạch và cảnh quang môi trường xung quanh. - Trang 9 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ I. Các quy chuẩn áp dụng: - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I - ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng . - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II - ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD- CSXD ngày 25-09-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập IV - “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ" được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06/6/2008. II. Các tiêu chuẩn áp dụng. Công tác thiết kế công trình tuân thủ theo các qui định, qui phạm, các hướng dẫn, các tiêu chuẩn thiết kế do Nhà Nước Việt Nam ban hành. Cụ thể là các tiêu chuẩn sau: TCXDVN 287-2004: Công trình thể thao – sân thể thao – tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 2748 : 1991 – Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung TCXDVN 323:2004 Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4610:1998 – Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5718 : 1993 – Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. TCXDVN 365:2005 – Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động Ngoài ra trong quá trình tính toán còn sử dụng các tư liệu, số liệu, và tham khảo lý thuyết của một số tài liệu chuyên nghành khác có liên quan. III. Phương án quy hoạch tổng thể: Căn cứ hiện trạng phạm vi của khu đất, các nhu cầu sử dụng, các yêu cầu về qui mô chức năng cũng như sự phát triển lâu dài của Sân vận động, phương án thiết kế chủ yếu là: - Khán đài A, B và các khu chức năng kết hợp. Móng trụ BTCT VXM mác 200, móng tường xây bằng đá hộc VXM mac 50, tường xây gạch ống VXM mac 50, trát ngoài và trong VXM mac 75 dày 15, cửa phòng các khu vực chức năng dưới khán đài bằng pano sát kính, tường công trình mactic sơn nước màu vàng nhạt, có đầy đủ hệ thống điện nước, thiết bị tiêu thụ điện nước phục vụ cho các phòng chức năng. - Hàng rào bao quanh sân: Móng trụ hàng rào VXm mac 200, móng tường xây bằng đá hộc VXM mac 50, tường xây gạch ống VXM mac 50 trát tường rào VXM mac 75 dày 15, bên trên tường rào có gắn chông sắt. - Nền sân vận động là nên đất đắp với độ dốc 0.8% - Có hệ thống thoát nước mưa ra ngoài công trình. IV. Phương án thiết kế công trình: 1. Giải pháp thiết kế chung: Bố trí theo hướng hợp khối, hình khối cơ bản đơn giản kết hợp chặt chẽ với yêu cầu công năng công trình đảm bảo thông thoáng. - Trang 10 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng Các khu vực chức năng phục vụ cho Sân vận động được thiết kế và bố trí một cách hợp lí đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng một cách tốt nhất cho công trình. Các khu vệ sinh của các hạng mục công trình được bố trí gắn liền với các hạng mục. Có hệ thống tường rào bao quanh Sân vận động. 2. Giải pháp mặt đứng: Phương án bố cục kiến trúc mặt đứng hình khối đơn giản. Điểm nhấn công trình là mảng bê tông hình tháp bố trí tại sảnh vào vận động viên, bề mặt khắc logo thể thao nhằm biểu hiện được nội dung công năng của công trình thể thao. Phần lan can phía trên khán đài sử dụng sắt tròn đặc trơn, hoa sắt trang trí, kết hợp trụ BTCT tạo ra sự hòa hợp với kiến trúc cảnh quang xung quanh và điều kiện khí hậu của khu vực, cũng như thể hiện được nét đặt trưng của vùng Tây Nguyên. Tường rào ở các mặt sân được xây gạch, quét vôi phù hợp với điều kiện khí hậu và các công trình xung quanh, bên trên trồng chông sắt đảm bảo an ninh. Các phòng đều có mặt tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài với cửa sổ mở hợp lí, nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên và thông thoáng tốt khi sử dụng. Phần khán đài đổ BTCT toàn khối, tạo độ dốc phù hợp đảm bảo thoát nước và chống thấm tốt. - Trang 11 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH I. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ: 1. Đặc điểm công trình và giải pháp kết cấu công trình: Dựa vào số liệu địa chất khu vực lân cận, hình dáng kiến trúc công trình, qui mô của công trình, khả năng thi công để đưa ra giải pháp kết cấu. Móng: Móng đơn bê tông cốt thép Khung bê tông cốt thép chịu lực Kết cấu bao che: Tường xây gạch VXM mác 50. Từ những phân tích trên ta dự kiến sử dụng vật liệu: * Bê tông: B15 tương ứng M200 : Rn= 8.50 Mpa = 85 KG/cm2 Rbt= 0.75 Mpa = 7.5 KG/cm2 Eb= 23 000 MPa = 230 000 KG/cm2 * Cốt thép CI & CII: +Loại CI: (Thép trơn đường kính <10) Rs=Rsc= 225 MPa = 2250 KG/cm2 Rsw= 175 MPa = 1750 kG/cm2 Ea= 210 000 = 2 100 000 kG/cm2 +Loại CII : (Thép gân đường kính >=10) Rs=Rsc= 280 MPa = 2 800 KG/cm2 Rsw= 225 MPa = 2 250 kG/cm2 Ea= 210 000 = 2 100 000 kG/cm2 Các giải pháp kỹ thuật khác. a) Thông gió và chiếu sáng: Theo đặc trưng của công trình, nên các phòng phục vụ được lấy sáng chủ yếu theo hướng Tây, tuy nhiên việc thiết kế bố trí khu phục vụ lùi vào trong so với mặt bằng khán đài, đảm bảo tránh khỏi ánh nắng tự nhiên, và tạo khoảng lùi an toàn khi tập trung đông người. Bố trí các phòng đều tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên thông qua hệ thống cửa sổ và cửa đi ở các phòng tạo điều kiện cho việc thông thoáng được dễ dàng. Chiếu sáng sử dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên và kết hợp chiếu sáng nhân tạo. Tại khu vực vệ sinh có bố trí các cửa sổ kính để lấy ánh sáng và thông thoáng. b) Cấp điện: Hệ thống điện của sân thể thao được dẫn từ nguồn điện hiện có của khu vực. Hệ thống đường dây điện bố trí ngầm trong tường và có thiết bị đóng ngắt điện tự động cho các tầng hoặc cho các bộ phận của công trình. Việc lắp đặt các thiết bị điện và đường dây dẫn đúng tiêu chuẩn qui phạm. - Trang 12 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN VIII: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ I. Kinh phí đầu tư xây dựng: 1. Cơ sở xác định chi phí đầu tư: Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14-12-2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND, ngày 29/09/2010 của UBND Tỉnh ĐăkLăk v/v phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD, ngày 25/7/2007 cuả Bộ Xây Dựng V/v Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Áp dụng định mức ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 tỉnh ĐăkLăk về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk. Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009, của Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Công văn số 3490/UBND-CN ngày 19/9/2007 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc công bố định mức, đơn giá xây dựng; Giá vật liệu: áp dụng thông báo giá VT-VL số 887/SXD-KT ngày 15/9/2011 và thông báo giá vật tư, vật liệu số 8888/SXD-KT ngày 15/9/2011 của Sở xây dựng ĐăkLăk. 2. Tổng hợp kinh phí đầu tư: Tổng mức đầu tư đã làm tròn: 14.992.124.000 đ. (Mười bốn tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn đồng) Trong đó: - Chi phí xây lắp - Chi phí quản lí dự án - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng - Chi phí khác - Dự phòng phí - Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng : : : : : : 10.752.469.000 đồng 271.392.000 đồng 869.895.000 đồng 116.401.000 đồng 1.201.891.000 đồng 1.780.074.000 đồng II. Nguồn vốn đầu tư: Cơ cấu vốn theo Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 21/12/2008 của UBND tỉnh ĐăkLăk. - Trang 13 - Báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Sân vận động huyện Krông Năng PHẦN IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận Xây dựng Sân vận động huyện Krông Năng khi đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy hoạt động thể thao của huyện, góp phần xây dựng định hướng và tạo điều kiện thuận cho nhân dân trong huyện tham gia các hoạt động thể thao lành mạnh, góp phần thúc đẩy vào sự phát triển kinh tế,văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương. II. Kiến nghị: Việc đầu tư xây dựng Sân vận động huyện Krông Năng là rất cần thiết. UBND huyện Krông Năng đề nghị các nghành chức năng có liên quan hoàn thiện các thủ tục đầu tư để có thể triển khai các bước tiếp theo sớm đưa công trình vào sử dụng đáp ứng nhu cầu cần thiêt và chính đáng phù hợp với sự phát triển chung của huyện nói riêng và của tỉnh nói chung. - Trang 14 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan