Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng c...

Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng

.DOC
58
710
120

Mô tả:

MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án a. Sự ra đời của dự án: Sóc Trăng thuộc vùng châu thổ ĐB SCL, nằm cuối dông Hậu, tiếp giáp biển Đông với 72 KM bờ biển, diên tích tự nhiên 3310 Km2, dân số cuối năm 2009 là 1.292.800 người, gồm 3 dân tộc Kinh Hoa, Khmer. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng, công nghiệp và dịch vụ phát triển tương đối mạnh và đa dạng. Để phát huy vị trí, tiềm năng của tỉnh cũng như góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động nên việc phát triển công nghiệp là một tất yếu. Trong những năm gần đây cơ cấu kinh tế tỉnh Sóc Trăng đã có sự thay đổi đáng kể. Nền kinh tế tỉnh nhà không chỉ chủ yếu dựa vào nông-lâm-ngư nghiệp mà các ngành công nghiệp cũng đang được chú trọng phát triển tăng dần nhằm tạo cân đối giữa các lĩnh vực kinh tế, phù hợp với xu thế “mở cửa - hội nhập” của cả nước. Trong tiến trình “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước Đảng và Nhà nước ta quyết tâm chủ đông hội nhâp kinh tế Quốc tế. Một trong những mục tiêu quan trọng đã được các nghị quyết của Đảng đề ra là xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất….được xem là một trong những phương thức đem lại nhiều hiệu quả trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội. Khu công nghiệp là nơi tập trung nhiều dự án trong và nước ngoài; là môi trường đầu tư hấp dẫn, sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và với chính sách ưu đãi đầu tư thông thoáng, giá thuê đất rẻ, chi phí hạ tầng thấp, cơ chế một cửa, tại chổ sẽ tạo diều kiện cho các doanh nghiệp phát triển và làm ăn có lợi nhuận cao. Song song với sự phát triển của các khu công nghiệp trên cả nước thì khu cong nghiệp An Nghiệp cúng nằm trong dòng chảy của sự phát triển đó, nó sẽ góp phần thực hiện công cuộc “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội khu vực ĐBSCL nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng. Hiện nay, vùng ĐBSCL có khoảng hơn 135.000 ha rừng tràm sản xuất, trong đó có khoảng 15.000ha rừng tràm cho khai thác với trữ lượng gỗ hàng năm hơn 1 triệu m3. Trong khi đó, đầu ra của cây tràm gặp khó khăn, thị trường mua tràm ngày càng giảm, các sản phẩm chế biến từ gỗ, lá tràm rất đơn điệu. Dù tại ĐBSCL có nhiều nhà máy, cơ sở chế biến gỗ tràm xuất khẩu, nhưng do tình trạng cung vượt cầu nên giá thu mua nguyên liệu tràm ở mức thấp. Tính trung bình, một ha đất trồng tràm sau 6-7 năm, nông dân chỉ bán được khoảng 20 triệu đồng. Do hiêu quả không cao nên gần đây, ở ĐBSCL có hàng ngàn ha rừng chuyển sang trồng lúa hoặc hoa màu. Từ năm 1990, tốc độ xây dựng gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng tràm làm cừ móng. Do đó nhiều nông dân sống trên vùng đất chua ở vùng ĐBSCL đã chủ động trồng tràm. Chính phủ cũng khuyến khích nông dân tròng tràm ở những vùng trồng lua có năng xuất thấp và kỳ vọng trồng tràm sẽ trở thành động lực phát triển kinh tế….Tuy nhiên, sau khi lên đỉnh vào năm 2004, giá tràm đã tục dần, nguyên nhân là do từ năm 2003 nhiều nhà máy sản xuất xi măng ra đời ở ĐBSCL và cung cấp cả các loại cừ betong với giá khá rẻ nên được nhiều người ưu chuộng và dần dần áp cừ tràm. Dùng cừ bêtông cốt thép để thay thế cây cừ tràm trong xây dựng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cây tràm không có thị trường tiêu thụ, vì ngoài mục đích này, cây tràm ít được trọng dung vào các việc khác, từ đó đã tác động mạnh mẽ đém tâm lý người trông tràm. Giá tràm giảm đã khiến cho các chủ rừng năn lòng. Hiện nay cây tràm 5 năm tuổi dùng làm cừ trong xấy dựng các công trình , giá chỉ còn 12.000đ /cây, trong khi trước đây vài năm là 15.000 đ/cây. Mặ dù ĐBSCL có nhiều nhà máy chế biến gỗ, tuy nhiên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa có nhà máy nào có quy mô lớn, đặt biệt là các nhà máy sản xuất gỗ từ cừ tràm, do đó đầu tư nhà máy chế biến gỗ tại chỗ được coi là giải pháp tối ưu nhằm tiêu thụ nguồn nguyên liệu cây tràm tại chỗ, giúp cho nông dân trống tràm có được đàu ra và giá cả ổn định.
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án a. Sự ra đời của dự án: Sóc Trăng thuộc vùng châu thổ ĐB SCL, nằm cuối dông Hậu, tiếp giáp biển Đông với 72 KM bờ biển, diên tích tự nhiên 3310 Km 2, dân số cuối năm 2009 là 1.292.800 người, gồm 3 dân tộc Kinh Hoa, Khmer. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng, công nghiệp và dịch vụ phát triển tương đối mạnh và đa dạng. Để phát huy vị trí, tiềm năng của tỉnh cũng như góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động nên việc phát triển công nghiệp là một tất yếu. Trong những năm gần đây cơ cấu kinh tế tỉnh Sóc Trăng đã có sự thay đổi đáng kể. Nền kinh tế tỉnh nhà không chỉ chủ yếu dựa vào nông-lâm-ngư nghiệp mà các ngành công nghiệp cũng đang được chú trọng phát triển tăng dần nhằm tạo cân đối giữa các lĩnh vực kinh tế, phù hợp với xu thế “mở cửa - hội nhập” của cả nước. Trong tiến trình “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước Đảng và Nhà nước ta quyết tâm chủ đông hội nhâp kinh tế Quốc tế. Một trong những mục tiêu quan trọng đã được các nghị quyết của Đảng đề ra là xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất….được xem là một trong những phương thức đem lại nhiều hiệu quả trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội. Khu công nghiệp là nơi tập trung nhiều dự án trong và nước ngoài; là môi trường đầu tư hấp dẫn, sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và với chính sách ưu đãi đầu tư thông thoáng, giá thuê đất rẻ, chi phí hạ tầng thấp, cơ chế một cửa, tại chổ sẽ tạo diều kiện cho các doanh nghiệp phát triển và làm ăn có lợi nhuận cao. Song song với sự phát triển của các khu công nghiệp trên cả nước thì khu cong nghiệp An Nghiệp cúng nằm trong dòng chảy của sự phát triển đó, nó sẽ góp phần thực hiện công cuộc “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội khu vực ĐBSCL nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng. Hiện nay, vùng ĐBSCL có khoảng hơn 135.000 ha rừng tràm sản xuất, trong đó có khoảng 15.000ha rừng tràm cho khai thác với trữ lượng gỗ hàng năm hơn 1 triệu m3. Trong khi đó, đầu ra của cây tràm gặp khó khăn, thị trường mua tràm ngày càng giảm, các sản phẩm chế biến từ gỗ, lá tràm rất đơn điệu. Dù tại ĐBSCL có nhiều nhà máy, cơ sở chế biến gỗ tràm xuất khẩu, nhưng do tình trạng cung vượt cầu nên giá thu mua nguyên liệu tràm ở mức thấp. Tính trung bình, một ha đất trồng tràm sau 6-7 năm, nông dân chỉ bán được khoảng 20 triệu Cty TNHH Thu Hiền 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- đồng. Do hiêu quả không cao nên gần đây, ở ĐBSCL có hàng ngàn ha rừng chuyển sang trồng lúa hoặc hoa màu. Từ năm 1990, tốc độ xây dựng gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng tràm làm cừ móng. Do đó nhiều nông dân sống trên vùng đất chua ở vùng ĐBSCL đã chủ động trồng tràm. Chính phủ cũng khuyến khích nông dân tròng tràm ở những vùng trồng lua có năng xuất thấp và kỳ vọng trồng tràm sẽ trở thành động lực phát triển kinh tế….Tuy nhiên, sau khi lên đỉnh vào năm 2004, giá tràm đã tục dần, nguyên nhân là do từ năm 2003 nhiều nhà máy sản xuất xi măng ra đời ở ĐBSCL và cung cấp cả các loại cừ betong với giá khá rẻ nên được nhiều người ưu chuộng và dần dần áp cừ tràm. Dùng cừ bêtông cốt thép để thay thế cây cừ tràm trong xây dựng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cây tràm không có thị trường tiêu thụ, vì ngoài mục đích này, cây tràm ít được trọng dung vào các việc khác, từ đó đã tác động mạnh mẽ đém tâm lý người trông tràm. Giá tràm giảm đã khiến cho các chủ rừng năn lòng. Hiện nay cây tràm 5 năm tuổi dùng làm cừ trong xấy dựng các công trình , giá chỉ còn 12.000đ /cây, trong khi trước đây vài năm là 15.000 đ/cây. Mặ dù ĐBSCL có nhiều nhà máy chế biến gỗ, tuy nhiên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa có nhà máy nào có quy mô lớn, đặt biệt là các nhà máy sản xuất gỗ từ cừ tràm, do đó đầu tư nhà máy chế biến gỗ tại chỗ được coi là giải pháp tối ưu nhằm tiêu thụ nguồn nguyên liệu cây tràm tại chỗ, giúp cho nông dân trống tràm có được đàu ra và giá cả ổn định. Trong bối cảnh hiện nay, trên cơ sở nghiên cứu thị trường và để khai thác tối đa nguồn nguyên liệu dồi giàu sẵn có tại khu vực mà ĐBSCL là nơi có nhiều dienj tích trồng cây tràm, bạch đàn….Công ty TNHH Thu Hiền tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gỗ, kết hợp với sản xuất hàng cơ khí và vật liệu xây dựng tại Khu công nghiệp An Nghiệp với quy trình công nghệ hiện đại, tiên tiến nhằm cho ra các sản phẩm trang trí nội thất, phục vụ cho thị trường trong nước và nước ngoài với tiêu chuẩn chât lượng cao, đảm bảo tính cạnh tranh và tham gia vào thị trường trong và ngoài nước. Dự án là phù hợp vào ngành nghề được phép đầu tư vào KCN An Nghiệp đã được quy hoạch từ trước và được Chủ tịch tỉnh cấp Quyết định cho thuê đất để thực hiện dự án (Quyết định số 163/QĐUBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Thu Hiền thuê 14.897,6 m2 đất trong Khu Công Nghiệp An Nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng). b. Mục tiêu của dự án: Cty TNHH Thu Hiền 2 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Xây dựng “Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng” với dây truyền hiện đại và máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến, là dự án đầu tiên thực hiện tại tỉnh nhà, sản phẩm của nhà máy đạt chất lượng cao đảm bảo tiêu chuẩn để tiêu thụ trong nước và nước ngoài. - Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp của tỉnh nhà, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. - Xây dựng nhà máy ngay tại vùng nguyên liệu, nhằm tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu dồi dào như tràm, bạch đàn,….tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các vung lan cận, giảm bớt chi phí vận chuyển, đồng thời sẽ tăng tính cạnh tranh trên thị trường. - Thu hút lao động nhàn rỗi tại địa phương, tạo việc làm ổn định cho khoảng 300-350 lao động với thu nhập ổn định, nâng cao đời sống của người dân, giảm bớt các tệ nạn xã hội, ổn đinh cuộc sống của người dân trong tỉnh. - Khi dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần tăng nguồn thu nhập nhân sách cho địa phương, góp phần vào việc đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. - Tăng thu nhập và tạo nguồn tài chính ổn định, đảm bảo điều kiện tốt nhất cho Công ty chúng tôi đầu tư và phát triển ổn đinh, lớn mạnh hơn nữa. c. Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty Trách Nhiệm HH Thu Hiền d. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng” là dự án được đầu tư mới; dự án nằm trong khu công nghiệp An Nghiệp thuộc Huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng. KCN An Nghiệp đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ĐTM Dự án “ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng ” (đính kèm bản sao phần phụ lục). 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM a. Các văn bản pháp luật Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự được thực hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật như sau: - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006 (hay gọi là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005). - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Cty TNHH Thu Hiền 3 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung mô ̣t số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp. - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn. - Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. - Quyết định số 1946/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 08 năm 2005, của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án “ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng ”. - Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Thu Hiền thuê 14.897,6 m2 đất trong Khu Công Nghiệp An Nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng. b. Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các tiêu chuẩn khác có liên quan được sử dụng trong báo cáo, bao gồm: - QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt - QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm Cty TNHH Thu Hiền 4 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - QCVN 14:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải nghiệp từ chế biến thủy sản. - QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải nghiệp đối với một số chất hữu cơ. - QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải nghiệp. - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. công công công công c. Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá ĐTM - Dự án đầu tư. - Các bản vẽ kỹ thuật của dự án. - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng, kết quả quan trắc môi trường tỉnh Sóc Trăng năm 2009. - Giám sát môi trường KCN của Cty PTHT KCN tỉnh Sóc Trăng. - GS.TSKH Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trường cơ bản, NXB đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Đặng Kim Chi (1998), Hóa học môi trường tập I, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội. - WHO (1993), Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. A Guide to rapid source inventory techniques and their use in formsulating environmental control strategies - Part I and II. 1993. - Lê Hoàng Việt, Nguyên Lý Các Quy Trình Xử Lý Nước Thải, Khoa Công Nghệ , Đại học Cần Thơ, 2000. Và một số tài liệu khác……………. 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường a. Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát thực địa bao gồm quan sát cảnh quan sinh thái, điều tra đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường thông qua các chỉ tiêu chất lượng để đưa ra những nhận định hiện trạng môi trường khu vực dự án và các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế có thể bị tác động do quá trình triển khai thực hiện dự án. b. Phương pháp đánh giá nhanh Cty TNHH Thu Hiền 5 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án. Phương pháp này đã được áp dụng rất phổ biến và cho thấy độ chính xác tin cậy. c. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Sử dụng các giá trị trong tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định để so sánh, đánh giá các thông số ô nhiễm của nguồn gây ảnh hưởng từ hoạt động của dự án. Và một số phương pháp sau: - Phân tích, đánh giá và dự báo các tác động tích cực và tiêu cực của dự án. - Đề xuất các phương pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động sản xuất. - Đề xuất chương trình giám sát môi trường để theo dõi các thông số môi trường tự nhiên trong khu vực, nhằm có giải pháp giải quyết nhanh chóng. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường STT 1 Họ và tên Võ Thị Hiền 2 Duy Văn Út Cty TNHH Thu Hiền Học vị/chuyên ngành Kỹ sư tin học Kỹ sư Kĩ thuật Môi trường và Xây dựng 6 Chức vụ Chủ tịch công ty kiêm giám đốc Nhân viên BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên dự án “Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng” 1.2. Chủ dự án: - Chủ dự án: Võ Thị Hiền - Chủ tịch công ty kiêm giám đốc - Địa chỉ: Số 86A Đường tỉnh lộ 934, huyện MỸ Xuyên, Sóc Trăng. - Văn phòng đại diện: Số 108 lê Hồng Phong, P3, TP Sóc Trăng. - Điện thoại:0793. 625618, fax: 0793. 625 618. 1.3. Vị trí địa lý của dự án: Dự án tọa lạc tại Khu P1, đường D4, Khu công nghiệp An Nghiệp, Sóc Trăng, với các hướng tiếp giáp như sau: - Phía Bắc: tiếp giáp Nhà Máy Sản Xuất Plastic & Nước Tinh Khiết Đóng Chai - Phía Nam: tiếp giáp Nhà máy sả xuất gạch Tuynel. - Phía Tây: Đường P4 Khu Công Nghiệp; - Phía Đông: Kênh 30 tháng 4. Khu Công Nghiệp An Nghiệp nằm trên tuyến giao thông chính ( Quốc Lộ 1A và QL 60 ) là tuyến đường thông thương giữa tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lân cận như Hậu Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu,.. thuận lợi cho việc thông thương hàng hóa. Cty TNHH Thu Hiền 7 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hình 1. Sơ đồ vị trí dự án trong KCN An Nghiệp 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án: Tổng diện tích xây dựng của dự án là 14.897, 6m2, diện tích xây dựng và cơ cấu sử dụng đất được bố trí như sau: - Xây dựng công trình: 7.549 m2, chiếm 50,95% - Cây xanh: 3.000 m2 chiếm 20,03 % - Giao thông, sân bãi: 4.348 m2 chiếm 29,03 % 1.4.1.Giải pháp xây dựng: Là công trình công nghiệp, do đó phải chú ý đến kết cấu và nền móng công trình, đặt biệt tính toán kỹ nền mống các thiết bị có trọng lượng lớn. Do khu đất có chiều ngang khá dài, cho nên trong bố trí các hạng mục công trình tương đối dễ dàng và mang tính mỹ quan của một nhà máy công nghiệp: a. Giải pháp bố trí mặt bằng: Giải pháp bố trí tổng mặt bằng xây dựng phải được bố trí hợp lý và thuận tiện, phân khu chức năng rõ ràng: Khu sản xuất chính, nhà kho, nhà làm việc, nhà ăn-giải trí cho công nhân, hệ thống hạ tầng kỹ thuật…. Tổng diện tích mặt bằng khu đất 14.897,6 m2, bố trí các hạng mục chủ yếu sau: Bảng 1.1 bố trí các hạng mục công trình STT 1 2 3 4 Cty TNHH Thu Hiền Quy mô (m2) 5.040 576 1200 150 Hạng mục Nhà xưởng (4 x 1.260m2) Kho thành phẩm Kho nguyên liệu Nhà làm việc-văn phòng 8 Tỷ lệ 33,64 3,85 8,01 1,00 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5 Nhà xe 320 2,14 6 Nhà bếp, ăn, Wc 280 1,87 7 Nhà bảo vệ 16 0,08 8 Tập kết chất thải 50 0,33 9 Giao thông, sân, bãi, hàng rào 4348 29,37 10 Cây xanh 3000 20,30 Tổng cộng 14.890 100,00 - Khu hành chính: Bao gồm các hạng mục nhà làm việc, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ, nhà để xe công nhân….được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất bằng dãy cây xanh, bồn hoa….đảm bảo cho việc điều hành sản xuất, giai dịch, thay ca…. - Khu sản xuất chính: Khu sản xuất và kho thành phẩm được bố trí và tách biệt với khu hành chính, bởi các dãy cây xanh, nối liền với các đường giao thong. - Các hạng mục phụ trợ: Bảo đảm phụ hợp với mặt bằng tổng thể và các công đoạn sản xuất của nhà máy. - Tổ chức sân bãi theo loại hình sản xuất: tổ chức sân bãi và quy mô được bố trí xấy dựng phù hợp với quy trình đầu vào nguyên liệu và đầu ra sản phẩm. - Tổ chức giao thông: Giao thông nội bộ được tổ chức đi qua tấc cả các hạng mục nhà máy, đảm bảo yêu cầu lưu thông các phương tiện nhập xuất nguyên liệu và sản phẩm cũng như đi lại của công nhân. * Các công trình bảo vệ môi trường gồm: hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải, hầm tự hoại, hệ thống xử lý bụi, khu tập kết chất thải,…. b. Giải pháp xây dựng cụ thể các hạng mục cụ thể: * Giải pháp kiến trúc: - Nhà sản xuất chính: Gồm có 4 nhà xưởng, được thiết kế với kiến trúc nhà công nghiệp 01 tầng, khẩu độ 30x42m, chiều cao đỉnh mái 8,75m. Sử dụng khung thép định hình có khẩu độ lớn, mái và bao che phần trên sử dụng tole mã kẽm, tường bao che xây gạch ống cao 1,2m. - Nhà kho: Kiến trúc được thiết kế tương tự như nhà sản xuất chính, 24x48m, kho thành phẩm gồm hai nhịp độ 12x24 m. - Nhà làm việc: Hạng mục công trình được thiết kế theo dạng nhà làm việc hai tầng, có hành lang ngoài và cầu thang được bố trí ở đầu công trình và nối liền giao thông giữa tầng trệ và tầng lầu theo chiều đứng. Bố trí các phòng làm việc: phòng giám đốc, phòng phó giám đốc, phòng khách, phòng Cty TNHH Thu Hiền 9 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- tổ chức, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng quản lý chất lượng…..và khu vệ sinh dành chon nam, nữ riêng biệt. * Giải pháp kết cấu: - Nhà sản xuất chính, nhà kho: Hệ chịu lực chính là khung bê tong cốt thép đá 1x2 mác 200, các móng có tải trọng lớn dung cọc bê tong cốt thép đá 1x2 m250 tiết diện 20cm x 20cm, các móng có tải trọng nhỏ dung móng đơn trên nền gia cố cừ tram, tường bao che xây gạch ống dầy 200. kết cấu đỡ mái bằng các vì kèo thép và thu hồi, mái lợp tole màu song vuông, nền lấng xi măng xoa nhẵn mặt,lăn ru lo. - Nhà kho: Hệ chịu lực chính là khung bê tong cốt thép đá 1x2 mác 200, móng được sử dụng móng đơn trên nền gia cố cừ tràm, tường bao che xây gạch ống dầy 200, tường vách ngăn xây gạch ống dầy 100. Kết cấu đỡ mái bằng kèo bê tong cốt thép và thu hồi, mái lợp tole màu sóng vuông, nền-sàn lót gạch granite 400x400. Riêng nền-sàn khu vệ sinh và hành lang lát gạch ceramic chống trơn 400x400. - Hệ thống giao thông: Đường giao thông được thiết kế có kết cấu như sau: lớp BTCT đá 1x2 M300 dầy 220 đổ tại chỗ có kể jon; lớp đá cấp phối hạt trung loại 1 dầy 300; lớp cát tôn nền đầm chặt k=0.98. Hệ thống chống sét: sử dụng kim thu sét đặt trên mái nhà nối trực tiếp với hệ thống tiếp địa. 1.4.2. Công nghệ sản xuất: a. Quy mô đầu tư và sản phẩm của dự án: Việc lực chọn quy mô đầu tư và sản phẩm của dự án được căn cứ trên cơ sở nghiên cứu vùng nguyên liệu sản xuất cho nhà máy, xác định các cơ sở đầu vào và tham khảo các điều kiện về cung ứng và nhu cầu tiêu thụ của thị trường trong và ngoài tỉnh, nhằm đảo bảo sao cho nhà máy hoạt động có hiệu quả, quy mô và sả phẩm nhà máy được xác định như sau: * Sản phẩm gỗ: gỗ ghép thành tấm các loại,…. - Gỗ ghép các loại: 10.800 m3 gỗ/năm - Ván okal: 108.000 tấm/năm * Sản phẩm hàng nội thất: bàn ghế học sinh, bàn ghế văn phòng, làm việc, bàn ghế gia đình, tủ, salon gia đình, đồ gỗ nội thất khác……Hàng cơ khí bao gồm các sản phẩm: máng đèn diện, tử điện, hợp điện, ….. - Bàn ghế học sinh: 15.000 bộ/năm - Nội thất gia đình: 5.000 sản phẩm/năm - Tủ điện, máng điện các loại: 20.000 sản phẩm/năm * Tấm tole phủ PU: Tole phủ PU kích thước các loại, vách ngân các loại…. Cty TNHH Thu Hiền 10 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Tấm lợp: 56.000 m2/năm - Vách ngăn: 90.000 m2/năm b. Công nghệ của dự án và thiết bị sử dụng: Việc lựa chọn công nghệ và thiết bị để chế biến gỗ, hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng rất quan trọng bởi vì đây là một trong những khâu quan trọng quyết định chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy mà công nghệ và thiết vị được chọn phải là công nghệ tiên tiến, dây chuyền thiết bị hiện đại, chất lượng mới 100%. Sử dụng một quy trình công nghệ khép kín với máy móc tiên tiến cho ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng cụ thể sau: * Qui trình chế biến gỗ ghép: Gỗ nguyên liệu Xẻ tấm Sấy và xử lý hóa chất chống mối, Bào,xẻ rãnh, chà nhám Rác thải Rác thải Cắt theo quy cách chuẩn Nhiệt, rác thải nguy hại Ghép Nhúng keo Cắt quy cách Thành phẩm xuất xưởng Rác thải * Thuyết minh quy trình công nghệ chế biến gỗ: Gỗ nguyên liệu chủ yếu là tràm và bạch đàn được bóc vỏ, sau đó đưa vào cửa xẻ tấm theo kích thướt đã định. Sau đó sấy khô và tẩm hóa chất chống mối, sau thời gian xử lý hóa chất đem gỗ tấm ra bào, chà cho hết nhám, cắt theo quy cách cụ thể sau đó nhúng keo ghép chúng lại với nhau tạo thành những tấm gỗ lớn, xử lý quy cách và kỹ thuật lần cuối. * Quy trình sản xuất hàng cơ khí nội thất: Sắt, thép, inox thô Cty TNHH Thu Hiền Cắt, uốn, hàn, khoan, mài…theo thiết kế 11 Sơn tĩnh điện Rác thải BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Rác, khí thải Sản phẩm xuất xưởng Kiểm tra chất lượng, mẫu mã Rác, khí thải Lắp ghép theo mẫu mã * Thuyết minh quy trình công nghệ: vật liệu thép, inox, sắt tấm thô được đem cắt theo quy cách, kích thướt đã định trước, hàn, khoan lỗ theo mẫu các tấm lại theo thiết kế, sơn các linh kiện này, sau đó kiểm tra lại chất luwongj sơn, mối hàn, kỹ thuật lần cuối, thành phẩm. * Qui trình sản xuất tole phủ PU: Tấm tole nhập đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO Dập tấm Tole tấm lợp – Tole vách ngăn Phủ PU, tấm bạc Thành phẩm, xuất xưởng theo quy cách Tấm tole nhập đạt tiêu chất lượng * Thuyết minh quy trình chuẩn công nghệ: Tole ISO tấm được mua đem về dập bằng máy dập tấm theo kích thướt đã định dạng, sau đó phủ PU lên và xuất xưởng. Dập PU: tấm  Qui trình sản xuất tole phủ Tole tấm lợp – Tole vách ngăn Phủ PU, tấm bạc Cty TNHH Thu Hiền Tole phủ PU 12 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Thuyết minh quy trình công nghệ: Tole tấm được mua đem về dập bằng máy dập tấm theo kích thướt đã định dạng, sau đó phủ PU lên và xuất xưởng. * Quy trình sản xuất ván okal: Gỗ nguyên liệu Máy bầm Trộn keo Sợi gỗ nhỏ cellulo Máy ép Ván okal * Thuyết minh: gỗ nguyên liệu được lựa chọn và vệ sinh vỏ, bùn sau đó cho vào máy bầm, sản phẩm sau khi bầm cho vào trộc keo và cho qua máy ép tạo ra ván okal theo kích thướt định trước. * Quy trình sơn tĩnh điện: Xử lý bề mặt Làm khô Phun sơn Sản phẩm xuất xưởng - Hệ thống sơn bột: Cty TNHH Thu Hiền 13 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sản phẩm cơ khí thô Bể nhúng có hóa chất Bồn sơn kính Sản phẩm xuất xưởng Lò sấy Hình 2 Các sơ đồ công nghệ sản xuất của dự án * Danh mục thiết bị: được sử dụng mới hoàn toàn 100%. Bảng 1.2 Danh mục thiết bị STT Tên thiết bị I Chế biến gỗ Máy bào 2 mặt 6mm tải nặng (Bàn điều khiển bằng số) Máy cưa RIPSAW lưỡi trên ( có hộp số, điều chỉnh vô cấp) Máy cưa rong RIPSAW lưỡi dưới Máy phay mộng FINGER Máy ghép dọc tự động Máy ghép ngang-cảo quay Máy cưa ván bàn trượt Máy chà nhám 1300mm tải nặng Máy bào 4 mặt Cưa bàn nhỏ Máy cưa gỗ tròn Thiết bị tấm gỗ áp lực chân không Lò sấy Thiết bị cơ khí Máy phun cát di động Máy phun sơn Máy cắt thường Máy hàn bán tự động Máy uốn ống thủy lực Máy cắt tole thủy lực Máy dập đột liên hợp Máy tiện tốc độ cao Máy mài phẵng Máy cưa vòng bán tự động Máy mài tròn vạn năng Máy khoan đứng Máy khoan bàn Máy phay đứng Hệ thống sơn tĩnh điện tự động công nghệ Đức Thiết bị sản xuất VLXD Dây chuyền dập sóng tole (giả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 14 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 III 1 Cty TNHH Thu Hiền Nước sản xuất/năm SX Đài Loan Đài Loan 2 cái 4 cái Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan Đài Loan 2 cái 4 cái 4 cái 4 cái 2 cái 3 cái 2 cái 30 bộ 1 cái 4 cái 4 cái Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật Nhật 2 cái 2 cái 10 cái 5 cái 2 cái 3 cái 3 cái 5 cái 2 cái 2 cái 1 cái 1 cái 2 cái 1 cái Nhật 14 Số lượng 1 hệ thống 1 hệ thống Ráải BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ngói) Dây chuyền dập sóng tấm vách Nhật 2 1 hệ thống tường 3 Dây chuyền phủ PU tấm tole Nhật 1 hệ thống 4 Dây chuyền phủ PU tấm vách Nhật 1 hệ thống Phương tiện vận chuyển, trang IV thiết bị khác 1 Xe tải HUYNDAI 19T Nhật 1 chiếc 2 Xe tải MISUBITSHI 7,5T Nhật 1 chiếc 3 Xe tải 2,5T Nhật 1 chiếc 4 Xe ôtô 7 chỗ Nhật 1 chiếc 5 Máy phát điện 250KVA Nhật 1 chiếc 6 Bàn ghế văn phòng Việt Nam 10 bộ 7 Máy vi tính Việt Nam 6 bộ 8 Máy photocopy Nhật 1 cái 9 Máy in Nhật 2 cái 10 Máy fax Nhật 1 cái 1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án: Dư án dự kiến tổ chức thực hiện trong thời gian 12 tháng năm 2011, được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.3 Tiến độ thực hiện dự án STT 1 2 3 4 5 6 CÔNG VIỆC 1 2 3 4 THÁNG (năm 2011) 5 6 7 8 9 10 11 12 NGHIÊN CỨU LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG THI CÔNG XÂY DỰNG MUA SẮM, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HOÀN CHỈNH CÔNG TRÌNH VẬN HÀNH, CHẠY THỬ, NGHIỆM THU 1.4.4. Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra: a. Nguồn nguyên liệu đầu vào: Nguồn nguyên liệu sản xuất gỗ chủ yếu là gỗ tràm, bạch đàn ở dạng cưa đoạn theo kích thướt ước sẵn, khối lượng sử dụng ước khoảng 16.000 tấn/năm tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lân cận. Nguồn nguyên liệu sản xuất trang trí nội thất chủ yếu là thép hình, thép tấm, inox, … khối lượng sử dụng ước khoảng 3-5 tấn/năm từ các đơn vị cung cấp trong nước. Nguồn nguyên liệu sản xuất tole phủ PU chủ yếu là tole mạ hợp kim, PU, ….được nhập khẩu từ nước ngoài theo tiêu chuẩn và chất lượng hiện có trên thị trường trong nước. Cty TNHH Thu Hiền 15 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hóa chất, sơn sử dụng: sơn NC ( Nitro Cellulose) là loại sơn nước được sử dụng khá phổ biến ở thị trường châu Mỹ và Châu Âu vì thân thiện với môi trường, dung môi là Toluen, khối lượng sơn và dung môi sử dụng khoảng 1.0001.2000kg/tháng. Hóa chất cho ngâm tẩm gỗ chống mối mọt là Hỗn hợp Boron – Insectide, …. khối lượng sử dụng 200-300kg/tháng. Keo gián sử dung các loại sau: keo sữa PVAc, keo nóng chảy – Hot melt – EVA, plywood…..khối lượng 250-350kg/tháng. b. Nguồn sử dụng Nhiên liệu: * Nguồn cung cấp điện: Nhà máy đặt tại khu công nghiệp An Nghiệp đã được trang bị hệ thống điện tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu cho Công ty khi đầu tư sản xuất. Tuy nhiên để đảm bảo nhu cầu hoạt động cho các phân xưởng chế biến cần phải lắp đặt hệ thống máy phát điện dự phòng khi có sự số mất điện từ hệ thống điện lưới quốc gia. * Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước hiện nay do Nhà máy nước KCN An Nghiệp cung cấp. * Nguồn cung cấp dầu: dầu chủ yếu sử dụng cho máy phát điện dự phòng khi có sự cố về điện, nguồn sử dụng này không nhiều tùy vào điện lưới cung cấp. * Nguồn cung cấp lao động: Dự kiến nhà máy đi vào hoạt động thì lực lượng lao động khoản 300-350 công nhân. Trước khi khi bắt đầu đi vào hoạt động, lực lượng sẽ được tuyển chọn chủ yếu đã qua đào tạo tay nghề tại các trường dạy nghề trong và ngoài tỉnh. Khi đã đi vào hoạt động, Công ty sẽ tổ chức đào tạo nghề tại chỗ nhằm ổn định lực lượng công nhân lâu dài cho nhà máy, đồng thời đào tạo nghề cho lao động tại địa phương. * Nguồn cung cấp dịch vụ, cơ sở hạ tầng: - Dịch vụ bưu điện và dịch vụ khác: hệ thống cáp quang bưu điện đã được ngành viễn thông đến ngany khu vực dự án nhà máy, đảm bảo cho việc kết nối thông tin liên lạc được thuận lợi. - Giao thông vận tải: dự án nằm trong KCN, nên đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các trục đường chính trong KCN kết nối với Quốc lộ 1A, Ql 60, đảm bảo thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoa, vật, nguyên liệu đi lại với các tỉnh lan cận và TP.HCM.Ngoài ra, khu vực xây dựng nhà máy tiếp giáp với 30-4 nên đảm bảo cho tàu có tải trọng lớn tiếp cận với KCn đặt biệt là dự án của nhà máy. c. Thị trường của dự án: Cty TNHH Thu Hiền 16 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Vị trí nhà máy đặt tại KCN An Nghiệp là điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và tiếp cận sản phẩm, nhất là vấn đề tiếp cận với người tiêu dùng. - Là doanh nghiệp chuyên hoạt động chuyên ngành xây dựng, Công ty TNHH Thu Hiền đã có mối quan hệ rất tốt với một số khách hàng, các chủ đầu tư, các nhà thầu xây dựng khác trong tỉnh, đó là điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác kinh doanh và tiêu thụ các sản phẩm của công ty như: bàn ghế học sinh, nội thất gia đình, nội thất văn phòng…..để phục vụ cho các cong trình trường học, văn phòng làm việc, nhà ở….. - Đặt biệt đây là nhà máy sản xuất các mặt hàng nội thất, sản xuất tole PU chống nóng được thực hiện tại tỉnh nhà, với quy mô lớn và dây truyền máy móc hiện đại. Trên cở sở đó sẽ cho ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng tốt, cạnh tranh về giá thành so với các đơn vị cung cấp ở xa. Ngoài ra, Công ty cũng chú trọng việc giới thiệu sản phẩm như tham gia các chương trình hội chợ chuyên trog khu vực, xúc tiến thương mại để tiếp thị sản phẩm và mở rộng thị trường ra các tỉnh khác và thành phố lớn như HCM, Cần Thơ….. - Ngoài ra, do đặt điểm về thời tiết khí hậu của khu vực vùng đồng bằng sông Cửu long nóng và oi bức, việc sử dụng tole PU (polyurethane) giải pháp tối ưu để chống nóng, chống ồn và cách nhiệt, tăng thêm độ bền trên mái, tiết kiệm xà gỗ và thẩm mỹ cao. Qua nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, hiện nay nhu cầu sử dungjsarn phẩm tole PU, tole chống nóng tại khu vực là rất lớn, sử dụng trong các công trình công nghiệp, dân dụng như: nhà xưởng, trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, hội chợ, chợ….là đều kiện tốt để tiêu thụ sản phẩm nội thất và vật liệu xây dựng trong hiện tại cũng như tương lai. - Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án được dự kiến theo mô hình 40% tiêu thụ trong tỉnh, 60% tiêu thụ ngoài tỉnh và khi đã xây dựng được uy tín về thương hiệu và chất lượng sẽ mở rộng xuất khẩu ra nước ngoài. 1.4.5. Nguồn vốn đầu tư: * Quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án * Tổng mức đầu tư của dự án: 61.022.738.000 đồng (sáu mươi mốt tỷ không trăm hai mươi hai triệu, bảy trăm ba mươi tám nhìn đồng) Trong đó: - Chi phí xây dựng : 19.000.000.000 đồng (Xây dựng công trình bảo vệ môi trường: hệ thống thoát nước, bể tự hoại, ….khoảng 400.000.000 đồng) - Chi phí thiết bị : 34.000.000.000 đồng (Bao gồm thiết bị xử lý môi trường khoảng 40.000.000 đồng) - Chi phí đền bù GPMT Cty TNHH Thu Hiền : 372.738.000 đồng 17 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Chi phí quản lý dự án : 850.000.000 đồng - Chi phí tư vấn đầu tư CT :1.100.000.000 đồng - Chi phí khác : 150.000.000 đồng (Có chi phí cho công tác bảo vệ môi trường: cây xanh,….) - Dự phòng : 5.550.000.000 đồng. Trong đó vốn tự có 15.000.000.000đồng, vay 46.000.000.000 đồng 1.4.6 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án: GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH Cty TNHH Thu Hiền PHÒNG KINH DOANH 18 PHÒNG SẢN XUẤT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường: 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất Dự án được xây dựng tại lô P1, đường D4 trong phần đất của khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng. Địa chất của Sóc Trăng có 3 nhóm đất chính: - Nhóm đất phù sa: 184.184ha, chiếm 37%, là vùng đất có địa hình trung bình và cao, gần nguồn nước ngọt, điều kiện thoát nước dễ dàng. - Nhóm đất phèn: 47.892ha, trong đó đất phèn mặn chiếm 78,16%. - Nhóm đất giồng: 9.914ha, chiếm 4%, tập trung ở 02 huyện Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên và Thành phố Sóc Trăng. 2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn * Điều kiện về khí tượng Sóc Trăng mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, có tính chất cận xích đạo và thể hiện rõ sự ảnh hưởng của hệ thống hoàn lưu Tây Nam từ Ấn Độ Dương tới. Theo số liệu của đài khí tượng thuỷ văn thì kết quả quan trắc, số liệu của khí hậu tại khu vực trong những năm gần đây như sau: a. Nhiệt độ Khu vực thành phố Sóc Trăng có nền nhiệt độ cao, đồng điều trên toàn vùng. Diễn biến nhiệt độ hàng năm cực đại vào tháng 4 và cực tiểu vào tháng 1, chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cực đại và tháng cực tiểu nhỏ ( từ 34oC). Theo thống kê trong nhiều năm của trung tâm quan trắc TNMT Sóc Trăng, các đặc trưng về nhiệt độ được thể hiện như sau: - Nhiệt độ trung bình năm: 26,8oC - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 25,2 oC - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 31,10C Bảng 2.1 Sự thay đổi nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm Tháng Nhiệt độ không khí các tháng trong năm (0C) 2007 Cty TNHH Thu Hiền 2008 19 2009 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bình quân năm 25,6 25,3 27,3 28,7 27,6 27,8 26,9 26,8 26,9 26,9 26,2 25,9 26,8 25,4 25,8 26,8 28,2 27,2 27,4 26,8 26,6 26,5 27,0 26,2 25,7 26,6 24,3 25,9 27,8 28,6 27,8 27,8 26,8 27,6 26,8 27,0 27,0 26,0 26,9 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2009) b. Chế độ gió: Gió là yếu tố quan trọng nhất trong việc lan truyền ô nhiễm không khí. Tốc độ gió càng lớn, chất ô nhiễm được vận chuyển càng xa nguồn và càng được pha loãng bởi không khí sạch. Khi tốc độ gió gần bằng không nhiễm lan truyền xuống mặt đất, gây nên tình trạng ô nhiễm không khí. Tốc độ gió trung bình trong nhiều năm tại thành phố Sóc Trăng, theo thống kê trung tâm quan trắc TNMT Sóc Trăng là 3,8m/s, tốc độ gió mạnh nhất không vượt quá 30m/s. Tại Sóc Trăng, hướng gió đổi chiều rõ rệt theo mùa và có hướng gió thịnh hành phù hợp với hướng gió chính của toàn vùng. Gió Đông thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4, gió Tây-Tây Nam thịnh hành từ tháng 6 đến tháng 10. c.Độ ẩm: Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm không khí và là một trong các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe dân cư đô thị. Độ ẩm trung bình của Sóc Trăng là 83.4%, cả năm cao nhất 96% vào mùa mưa thấp nhất 62% vào mùa khô. Bảng 2.2 Độ ẩm không khí ở các tháng trong năm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cty TNHH Thu Hiền Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%) 2007 82 80 80 78 87 86 88 89 89 88 2008 82 75 76 79 87 87 88 88 88 89 20 2009 83 83 80 82 87 86 89 86 88 88
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng