Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành ph...

Tài liệu Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

.PDF
109
66
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ THỊ HÀ BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN NGỌC HUY (Họ tên và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 17 tháng 04 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT 1 2 3 4 5 Họ và tên PGS.TS Phan Đình Nguyên TS. Phan Mỹ Hạnh TS. Phạm Ngọc Toàn TS. Phan Thị Hằng Nga TS. Hà Văn Dũng Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: LÊ THỊ HÀ Giới tính: NỮ Ngày, tháng, năm sinh: 02/03/1984 Nơi sinh: Bình Thuận Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850011 I- Tên đề tài: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh II- Nhiệm vụ và nội dung: Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam Đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày bày báo cáo bộ phận và mức độ tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 28) của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013 Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015 V- Cán bộ hƣớng dẫn: CÁN BỘ HƢỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) TS. NGUYỄN NGỌC HUY TS. NGUYỄN NGỌC HUY KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Lê Thị Hà ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô đã giảng dạy lớp Cao học kế toán 13SKT11 Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Huy - người đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn với đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện Luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Lê Thị Hà iii TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài để đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập và trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Mức độ trình bày báo cáo bộ phận dựa trên các yêu cầu công bố thông tin của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28). Trên cơ sở đánh giá thực trạng đã nêu, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết. Mẫu nghiên cứu gồm 183 công ty, trong đó có 140 công ty có trình bày báo cáo bộ phận. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ tuân thủ việc công bố thông tin báo cáo bộ phận trung bình 58.99%. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận là quy mô công ty, chất lượng công ty kiểm toán, tỷ suất sinh lời trên tài sản, hình thức sở hữu và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. Qua nghiên cứu thực tế về thực trạng công bố thông tin báo cáo bộ phận còn một số tồn tại như: - Hệ thống kế toán quản trị vẫn chưa được chú trọng, chưa có sự triển khai đầy đủ, chưa quan tâm xây dựng đúng mức và chưa được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục - Việc đánh giá hoạt động của các bộ phận cũng như việc phân bổ nguồn lực cho các bộ phận còn gặp nhiều khó khăn do chưa được hỗ trợ bằng các thông tin theo bộ phận riêng rẽ. - Ủy ban chứng khoán Việt Nam chưa quan tâm đúng mức đến chất lượng và số lượng thông tin báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết có tuân thủ đầy đủ chuẩn mực hay không. Đây là một trong những lý do làm cho các doanh nghiệp chỉ trình bày báo cáo bộ phận một cách sơ sài Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất nhằm hoàn thiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết như: Nâng cao hiệu quả và chất lượng của kiểm toán độc lập, tiếp tục hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp nói chung và hệ thống báo cáo tài chính nói riêng, tăng cường vai trò quản lý của Ủy ban chứng khoán nhà nước trong tham mưu cho Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung các văn bản pháp lý, giám sát việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực chứng khoán, đặc biệt là việc phát hành chứng khoán của các công ty niêm yết iv ABSTRACT The aim of this study is to identify and assess how the situation and the factors affecting the formulation and presentation of segment reporting of companies listed on stock exchanges in Ho Chi Minh years 2013. The level presentation of segment reporting is based on the disclosure requirements of Accounting Standard No. 28 Vietnam (VAS 28). On the bases of assessing the situation described, thereby offering a complete solution for segment reporting of listed companies. The sample consists of 183 companies, of which 140 companies have presented segment reporting. The study results showed that the degree of compliance with disclosure reporting unit average 58.99%. The positive factors affecting the presentation of segment reporting as company size, quality audit firms, revenue growth, state ownership and operating businesses in the industrial sector. Through empirical studies on the status disclosure report some parts still exist, such as: - Management accounting systems have not been focused, without the full deployment, not interested in building properly and not be tracked in detail each item - The evaluation of the activities of the department as well as the allocation of resources for the department implemented many obstacles because it is not supported by the information in each section separately. - The State Securities Commission of Vietnam has not paid adequate attention to the quality and quantity of information for segment reporting of which, if the listed companies are in fully consistent with standards or not. This is one of the main reasons why businesses report presents only sketchy parts. The results presented in this study highlights a number of measurements proposed to improve the parts of the reports suggest listed companies: Improving the efficiency and quality of the independent auditors, continue to improve accounting systems general business and financial reporting systems in particular, to strengthen the management role of the State Securities Commission in advising the Ministry of Finance amended the legislation, monitoring the implementation of in the securities field, particularly the issuance of securities of the listed companies. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv MỤC LỤC ................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................ xi CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................ 5 1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 2.1 Tổng quan về báo cáo bộ phận ..................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm về báo cáo bộ phận ............................................................. 6 2.1.2 Quá trình hình thành báo cáo bộ phận trên thế giới ............................. 6 2.1.3 Lợi ích của báo cáo bộ phận ................................................................ 9 2.2 Các quy định quốc tế về báo cáo bộ phận .................................................. 10 2.2.1 Quy định của Hoa Kỳ ........................................................................ 10 2.2.2 Quy định của Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ............................. 11 2.2.3 Chuẩn mực quốc tế IFRS 8 về báo cáo bộ phận ................................ 11 2.2.3.1 Nguyên tắc trình bày IFRS 8 .................................................... 12 2.2.3.2 Phạm vi áp dụng IFRS 8 .......................................................... 12 vi 2.2.3.3 Bộ phận hoạt động và bộ phận cần báo cáo ............................. 13 2.2.3.4 Xác định bộ phận ...................................................................... 13 2.2.3.5 Thông tin trình bày trên báo cáo bộ phận ................................ 14 2.2.3.6 Đo lường các yếu tố trong báo cáo bộ phận ............................. 17 2.2.4 So sánh IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận ................................. 18 2.2.5 . Tác động khi thay đổi từ IAS 14 sang IFRS 8 .................................. 20 2.2.5.1 Tác động đến báo cáo tài chính ................................................ 20 2.2.5.2 Tác động đến thực hiện ............................................................ 21 2.2.6 So sánh IFRS 8 và VAS 28 về báo cáo bộ phận ................................ 23 2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan ................................... 26 2.3.1 Công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................... 26 2.3.2 Công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 30 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................. 32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIỆT NAM 3.1 Các quy định về báo cáo bộ phận tại Việt Nam ......................................... 33 3.1.1 Quá trình hình thành ........................................................................... 33 3.1.2 Nội dung chuẩn mực VAS 28 ............................................................ 35 3.1.2.1 Mục đích của chuẩn mực ......................................................... 35 3.1.2.2 Phạm vi áp dụng ....................................................................... 35 3.1.2.3 Bộ phận cần báo cáo ................................................................ 35 3.1.2.4 Chính sách kế toán ................................................................... 36 3.1.2.5 Xác định bộ phận....................................................................... 37 3.1.2.6 Các thông tin bộ phận cần trình bày ......................................... 37 3.2 Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 39 3.3 Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 39 3.3.1 Biến phụ thuộc ................................................................................... 39 3.3.2 Các biến độc lập của mô hình ............................................................ 40 3.4 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 45 3.5 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 45 vii 3.6 Hệ thống phân ngành .................................................................................. 46 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................. 49 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Kết quả thống kê mô tả .............................................................................. 50 4.1.1 Thống kê theo ngành nghề hoạt động ................................................ 50 4.1.2 Thống kê theo bộ phận hoạt động ...................................................... 51 4.1.3 Thống kê theo chỉ tiêu ........................................................................ 52 4.1.4 Thống kê theo nhân tố ........................................................................ 53 4.2 Kết quả tương quan giữa các biến .............................................................. 55 4.3 Kết quả hồi quy của mô hình ..................................................................... 56 4.4 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu ...................................................... 58 4.5 Những khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc lập và trình bày báo cáo bộ phận ................................................................................................. 60 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .............................................................................. 63 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BÁO CÁO BỘ PHẬN 5.1 Định hướng hoàn thiện báo cáo bộ phận .................................................... 64 5.1.1 Hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý ...................................................... 64 5.1.2 Hoàn thiện về chuẩn mực nghề nghiệp .............................................. 64 5.2 Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận ....................................................... 65 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý ...................................... 65 5.2.2 Giải pháp hoàn thiện tại doanh nghiệp .............................................. 67 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện tại Sở giao dịch chứng khoán .......................... 69 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .............................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73 PHỤ LỤC viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT 1 AICPA 2 AIMR TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT American Institute of Certified Public Accountants Association for Investment Management and Research Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ Hiệp hội quản lý đầu tư và nghiên cứu Báo cáo bộ phận Báo cáo tài chính Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới Chief Operating Decision Maker European Union Financial Accounting Standards Board Generally Accepted Accounting Principles Người ra quyết định hoạt động 3 BCBP 4 BCTC 5 Big4 6 CODM 7 EU 8 FASB 9 GAAP 10 HOSE 11 IAS 12 IASB 13 IASC 14 IFAC 15 IFRS Ho Chi Minh Stock Exchange International Accounting Standard International Accounting Standards Board International Accounting Standards Committee The International Federation of Accountants International Financial Reporting Standards 16 KTV 17 OTC 18 SEC 19 SFAS 20 TP. HCM Over The Counter market U.S. Securities and Exchange Commission Statement of Financial Accounting Standards Liên Minh Châu Âu Ủy Ban Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ Những nguyên tắc được chấp nhận chung Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Chuẩn mực kế toán quốc tế Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế Liên đoàn kế toán quốc tế Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Kiểm toán viên Thị trường chứng khoán chưa niêm yết Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ Thành phố Hồ Chí Minh ix STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH 21 TSCĐ TIẾNG VIỆT Tài sản cố định 22 US United States Hoa Kỳ 23 VAA Vietnam Association of Accountants and Auditors Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam 24 VAS Vietnam Accounting Standard Chuẩn mực kế toán Việt Nam 25 VSIC Vietnam Standard Industrial Classification Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu .................................................................. 4 Bảng 2.1 Các thông tin bộ phận cần trình bày .......................................................... 16 Bảng 2.2 So sánh sự khác nhau của IFRS 8 và IAS 14 về báo cáo bộ phận ........... 18 Bảng 2.3 So sánh sự khác nhau giữa VAS 28 và IFRS 8 ......................................... 23 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu chính cần trình bày trong báo có bộ phận ............................ 40 Bảng 3.2 Đo lường các biến của mô hình ................................................................. 44 Bảng 3.3 Giả thuyết mối tương quan giữa các biến độc lập đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận ......................................................................................... 45 Bảng 4.1 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo ngành nghề . 49 Bảng 4.2 Thống kê số lượng công ty trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý ............................................................................. 50 Bảng 4.3 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo chỉ tiêu .............................................. 51 Bảng 4.4 Thống kê lập báo cáo bộ phận theo nhân tố .............................................. 52 Bảng 4.5 Bảng ma trận hệ số tương quan ................................................................. 54 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS) .............. 55 Bảng 4.7 So sánh tác động kỳ vọng dấu và kết quả .................................................. 57 xi DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Báo cáo bộ phận trình bày theo khu vực địa lý năm 2013 của Công ty Cổ Phần BIBICA Phụ lục 2: Báo cáo bộ phận trình bày theo lĩnh vực kinh doanh năm 2013 của công ty Cổ Phần FPT Phụ lục 3: Báo cáo bộ phận trình bày kết hợp theo khu vực địa lý và lĩnh vực kinh doanh năm 2013 của công ty Cổ Phần Khử Trùng Việt Nam và Công Ty Con Phụ lục 4: Danh sách các công ty niêm yết được khảo sát Phụ lục 5: Bảng kết quả thống kê mô tả các biến Phụ lục 6: Bảng kết quả phân tích Anova Phụ lục 7: Kết quả phân tích ý nghĩa mô hình Phụ lục 8: Đồ thị kiểm định phân phối chuẩn 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu cho và nhận thông tin đặc biệt là các thông tin tài chính luôn giữ vai trò tối quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Tính minh bạch, trung thực của thông tin tài chính đóng vai trò to lớn trong việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội Kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển cùng công cuộc cải cách mậu dịch và tự do hóa trong thương mại. Mức độ công bố thông tin tài chính của mỗi doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp thiết. Toàn cầu hóa dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau, kể cả doanh nghiệp trong và ngoài nước. Thực tiễn cho thấy, để có thể tồn tại và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải tận dụng, khẳng định vị thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Sự hội nhập kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới cùng với sự ra đời của thị trường chứng khoán đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển nhanh chóng cả về quy mô lẫn số lượng doanh nghiệp. Số lượng các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tăng nhanh qua các năm gần đây. Các doanh nghiệp ngày càng có xu hướng phát triển đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh và vươn ra thị trường thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải thu hút được nguồn vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính minh bạch, cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của nhà đầu tư. Tại Việt Nam hiện nay, hệ thống chuẩn mực kế toán chưa bắt kịp với sự phát triển của các quy định và thông lệ kế toán quốc tế. Do đó, báo cáo tài chính lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam vẫn còn một số hạn chế chưa cung cấp đầy đủ thông tin với chất lượng tốt cho người sử dụng. Một trong những thông tin quan trọng được trình bày trong báo cáo tài chính (BCTC) được biết đến với tên gọi “báo cáo bộ phận” và trình bày trong phần thuyết 2 minh BCTC. Báo cáo bộ phận (BCBP) cần thiết cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành hàng khác nhau, doanh nghiệp có cơ sở kinh doanh đa quốc gia hoặc có phạm vi hoạt động trên nhiều khu vực địa lý khác nhau. BCBP nhằm hỗ trợ người sử dụng BCTC hiểu rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra đánh giá hợp lý về doanh nghiệp. Xu hướng mô hình công ty đa ngành nghề, đa quốc gia ngày càng phát triển. Để đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà đầu tư, BCBP càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với người đọc BCTC giúp nhà đầu tư có cái nhìn đầy đủ hơn về doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) quy định về BCBP được ban hành vào ngày 15/02/2005 theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC. Sau gần 9 năm áp dụng nhiều doanh nghiệp trong nước vẫn chưa có hiểu biết đầy đủ, chưa lưu tâm đúng mức đến việc lập và trình bày BCBP. Với mong muốn đem lại cái nhìn sâu hơn về BCBP cả về quy định lẫn thực tiễn việc lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết. Tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” 1.2 Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu tổng quát: Hệ thống hóa về mặt lý luận lịch sử hình thành và những quy định về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam. Qua đó, phân tích thực trạng công tác lập và trình bày BCBP và đề xuất giải pháp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Mục tiêu cụ thể: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đánh giá mức độ trình bày BCBP và nhận định các hạn chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM 3 Trên cơ sở những tồn tại đã nêu, luận văn cung cấp thông tin giúp nhà đầu tư nhìn nhận đúng thực trạng doanh nghiệp để ra quyết định. Đồng thời giúp doanh nghiệp minh bạch hơn trong việc công bố thông tin BCBP 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng công tác lập và trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM như thế nào? Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM? Những giải pháp nào giúp hoàn thiện BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM năm 2013 tuân thủ VAS 28 trong công tác lập và trình bày BCBP Phạm vi nghiên cứu của đề tài là báo cáo tài chính và báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty có trình bày BCBP được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Không bao gồm những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, ... 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin tổng quan lịch sử quá trình hình thành BCBP trên thế giới kết hợp phương pháp thống kê mô tả, phân tích thông tin, so sánh để làm phương pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu Phương pháp định lượng: Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như BCTC và BCTC hợp nhất đã được kiểm toán năm 2013 của 140 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM kết hợp với các quy quy định về BCBP theo chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực nghiệm về BCBP trên thế giới vận dụng theo đặc thù doanh nghiệp Việt Nam để thu thập dữ liệu đo lường các biến. Tác giả sử dụng phương 4 pháp phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP từ đó xác định mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua các tham số hồi quy được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) Phần mềm sử dụng: Phần mềm SPSS phiên bản 17.0 Bảng 1.1 Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu Chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam về báo cáo bộ phận Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam Đặt giả thuyết và thiết lập mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận Số liệu thu thập từ báo cáo tài chính năm 2013 của 140 công ty niêm yết Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận Kết luận Xác định mối tương quan giữa các biến thông qua các tham số hồi quy 5 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Ý nghĩa khoa học Hệ thống hóa lịch sử hình thành, những quy định về BCBP trên thế giới và tại Việt Nam Xem xét sự khác biệt của chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 14, IFRS 8 với VAS 28 về BCBP Xác định những hạn chế về quy định của VAS so với các quy định hiện hành của quốc tế về BCBP Tóm lược một số nghiên cứu thực nghiệm về BCBP của một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam Ý nghĩa thực tiễn Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đánh giá mức độ tuân thủ VAS 28 trong việc trình bày BCBP của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện việc trình bày BCBP tại của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM 1.7 Kết cấu của luận văn: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về báo cáo bộ phận Chương 3: Thực trạng báo cáo bộ phận tại Việt Nam Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp hoàn thiện báo cáo bộ phận
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất