Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng báo cáo bảo vệ môi trường chi tiết khách sạn vân hải – công ty cổ phần du lịch v...

Tài liệu báo cáo bảo vệ môi trường chi tiết khách sạn vân hải – công ty cổ phần du lịch vân hải

.DOC
58
207
50

Mô tả:

MỞ ĐẦU 6 1. Việc thành lập và hiện trạng cơ sở 6 2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết 9 2.1. Căn cứ pháp lý 9 2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án 11 2.3. Các quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án 11 2.4. Căn cứ thông tin 11 3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết 12 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ 13 1.1. Tên cơ sở 13 1.2. Chủ cơ sở 13 1.2.1. Địa chỉ cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án 13 1.2.3 Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án 13 1.3. Vị trí địa lý của cơ sở 13 1.3.1. Vị trí địa lý 13 1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 14 1.3.2.1. Đặc điểm tự nhiên 14 1.3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 17 1.4. Các hạng mục xây dựng cơ sở 23 1.5. Quy mô, công suất thời gian hoạt động của công ty 24 1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh của khách sạn 24 1.6.1. Nguyên liệu, nhiên liệu 25 1.6.2. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác 26 1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở 26 1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua 26 1.8.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình xây dựng 27 1.8.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động 29 CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ 32 2.1. Hiện trạng môi trường khu vực dự án 32 2.2. Nguồn chất thải rắn thông thường 36 2.2.1. Nguồn phát sinh 36 2.2.2. Biện pháp thu gom xử lý tại cơ sở 38 2.3 Nguồn chất thải lỏng 38 2.3.1. Nguồn phát sinh 38 2.3.2. Biện pháp quản lý, xử lý tại cơ sở 40 2.4. Nguồn chất thải khí 42 2.4.1. Nguồn phát sinh 42 2.4.2. Các biện pháp xử lý khí thải tại cơ sở 46 2.5. Nguồn chất thải nguy hại 47 2.5.1. Nguồn phát sinh 47 2.5.2 Biện pháp xử lý giảm thiểu chất thải nguy hại tại cơ sở 47 2.6. Nguồn tiếng ồn, độ rung 47 2.6.1. Nguồn phát sinh 47 2.6.2. Biện pháp quản lý, xử lý 48 2.7. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải 49 2.7.1. Giai đoạn hoạt động của dự án 49 2.7.2. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 49 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM 51 3.1. Kế hoạch quản lý chất thải 51 3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường hằng năm 54 CHƯƠNG 4: THAM VẤN Ý KIẾN 55 4.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi UBND phường Bãi Cháy 55 4.2. Ý kiến của UBND phường Bãi Cháy 55 4.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở 56 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 57 1. Kết luận 57 2. Kiến nghị 58 3. Cam kết 58 3.1 Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường 58 3.2 Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật 59 3.3 Cam kết thực hiện các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam về môi trường 59 DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT UBND Uỷ ban Nhân Dân TP Thành phố SX&TM Sản xuất và thương mại TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam KH & CN Khoa học và Công nghệ TN & MT Tài nguyên và Môi trường QĐ Quyết định
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 6 1. Việc thành lập và hiện trạng cơ sở...................................................................................6 2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết...............................................................9 2.1. Căn cứ pháp lý............................................................................................................9 2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án................................11 2.3. Các quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án...............................11 2.4. Căn cứ thông tin.......................................................................................................11 3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết................................................................12 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ............................................................13 1.1. Tên cơ sở....................................................................................................................... 13 1.2. Chủ cơ sở...................................................................................................................... 13 1.2.1. Địa chỉ cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án............................................................13 1.2.3 Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án..........................................................13 1.3. Vị trí địa lý của cơ sở...................................................................................................13 1.3.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................13 1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.........................................................................14 1.3.2.1. Đặc điểm tự nhiên...........................................................................................14 1.3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...............................................................................17 1.4. Các hạng mục xây dựng cơ sở.....................................................................................23 1.5. Quy mô, công suất thời gian hoạt động của công ty..................................................24 1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh của khách sạn...........................................................................................................24 1.6.1. Nguyên liệu, nhiên liệu..........................................................................................25 1.6.2. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác.........................................................26 1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở.................................................................................................................. 26 1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua 26 1.8.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình xây dựng...........................27 1.8.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động.........................29 CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ........................................................................................................................... 32 2.1. Hiện trạng môi trường khu vực dự án........................................................................32 2.2. Nguồn chất thải rắn thông thường...........................................................................36 2.2.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................36 2.2.2. Biện pháp thu gom xử lý tại cơ sở........................................................................38 2.3 Nguồn chất thải lỏng.....................................................................................................38 2.3.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................38 2.3.2. Biện pháp quản lý, xử lý tại cơ sở........................................................................40 2.4. Nguồn chất thải khí..................................................................................................42 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 1 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP 2.4.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................42 2.4.2. Các biện pháp xử lý khí thải tại cơ sở..................................................................46 2.5. Nguồn chất thải nguy hại.............................................................................................47 2.5.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................47 2.5.2 Biện pháp xử lý giảm thiểu chất thải nguy hại tại cơ sở......................................47 2.6. Nguồn tiếng ồn, độ rung.............................................................................................47 2.6.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................47 2.6.2. Biện pháp quản lý, xử lý........................................................................................48 2.7. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải............................................................................................................................... 49 2.7.1. Giai đoạn hoạt động của dự án.............................................................................49 2.7.2. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra................................49 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM...........................51 3.1. Kế hoạch quản lý chất thải..........................................................................................51 3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường hằng năm................................................................54 CHƯƠNG 4: THAM VẤN Ý KIẾN..................................................................................55 4.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi UBND phường Bãi Cháy..................................................55 4.2. Ý kiến của UBND phường Bãi Cháy...........................................................................55 4.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở.....................................................................................56 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................................57 1. Kết luận............................................................................................................................ 57 2. Kiến nghị.......................................................................................................................... 58 3. Cam kết............................................................................................................................ 58 3.1 Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.......................58 3.2 Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật................................................................59 3.3 Cam kết thực hiện các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam về môi trường..................59 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 2 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT UBND TP SX&TM TCVN KH & CN TN & MT QĐ TT HĐQT NĐ CP TNHH MTV PCCC BOD5 COD DO QCVN TSS CTNH BTNMT CTND CBCNV VNĐ Uỷ ban Nhân Dân Thành phố Sản xuất và thương mại Tiêu chuẩn Việt Nam Khoa học và Công nghệ Tài nguyên và Môi trường Quyết định Thông tư Hội đồng quản trị Nghị định Chính Phủ Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phòng cháy chữa cháy Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày Nhu cầu oxy hóa học Oxy hòa tan Quy chuẩn việt nam Chất rắn lơ lửng Chất thải nguy hại Bộ tài nguyên môi trường Chất thải nhiễm dầu Cán bộ công nhân viên Viê ̣t Nam Đồng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Số giờ có nhiệt độ không khí theo các cấp...........................................15 Bảng 1.2. Tổng số giờ nắng trong năm của khu vực..........................................15 Bảng 1.3. Lượng mưa cực đại (mm) theo thời gian............................................16 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 3 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Bảng 1.4 Dân cư các khu phố phường Bãi Cháy................................................21 Bảng1.5 Các thiết bị chuyên dùng của khách sạn..............................................24 Bảng 1.6 Bảng nguyên, nhiên liệu sử dụng trong khách sạn.............................25 Bảng 2.1. Các vấn đề môi trường tiềm tàng của dự án......................................32 Bảng 2.2 Vị trí lấy mẫu........................................................................................33 Bảng 2.3 Bảng phân tích môi trường nước mặt................................................34 Bảng 2.4 Bảng phân tích môi trường đất............................................................35 Bảng 2.5 Bảng phân tích chất lượng không khí xung quanh............................36 Bảng 2.6 Xác định các thành phần rác thải sinh hoạt của khách sạn...............37 Bảng 2.7 Lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường. .39 Bảng 2.8 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của khách sạn Vân Hải.................................................................................................................. 40 Bảng 2.9 Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô........................42 Bảng 2.10 Hệ số ô nhiễm......................................................................................43 Bảng 2.11 Tải lượng các chất ô nhiễm do khí thải của phương tiện giao thông ................................................................................................................................ 43 Bảng 2.12 Hệ số ô nhiễm của máy phát điện đốt dầu DO..................................44 Bảng 2.13 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải khi sử dụng máy phát điện của khách sạn...............................................................................44 Bảng 2.14 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..................................45 Bảng2.15 Tiếng ồn gây ra bởi các phương tiện giao thông...............................48 Bảng 3.1 Kế hoạch quản lý chất thải...................................................................51 Bảng 3.2 Kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm.........................................54 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1. Bản đồ vị trí Khách sạn Vân Hải.....................................................14 Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn.......................................48 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 4 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Mở đầu 1. Việc thành lập và hiện trạng cơ sở Ngày nay đời sống của con người ngày càng cao, họ không những có nhu cầu đầy đủ về vật chất mà còn có nhu cầu được thoả mãn về tinh thần như vui chơi, giải trí và du lịch. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 5 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Do đó, du lịch là một trong những ngành có triển vọng. Ngành du lịch Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước khác trên thế giới nhưng vai trò của nó thì không thể phủ nhận. Du lịch là một ngành “công nghiệp không có ống khói”, mang lại thu nhập GDP lớn cho nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần truyền bá hình ảnh Việt Nam ra toàn thế giới. Nhận thức được điều này, Đảng và nhà nước đã đưa ra mục tiêu xây dựng ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Vịnh Hạ Long 2 lần được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 và năm 1998 về giá trị thẩm mỹ và giá trị địa chất địa mạo. Năm 2012 vịnh Hạ Long được tổ chức New7Wonders bầu chọn là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới mới Với các giá trị ngoại hạng về cảnh quan và địa chất, địa mạo, lại là trung tâm của khu vực có nhiều yếu tố đồng dạng bao gồm vịnh Bái Tử Long phía Đông Bắc, quần đảo Cát Bà với vịnh Cát Bà và vịnh Lan Hạ phía Tây Nam, vịnh Hạ Long ngày càng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan và nghỉ dưỡng. Năm 1996, vịnh Hạ Long đón 236 lượt khách, thì năm 2003 vịnh Hạ Long đón tới 1.306.919 lượt khách. Năm 2005, lượng khách đến vùng Vịnh đạt 1,5. Năm 2011 là 2,1 triệu lượt khách. Theo dự tính của tổng cục du lịch thì lượng khách đến với vịnh Hạ Long sẽ không ngừng tăng trong các năm tới. Để đáp ứng nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi và thư giãn của du khách tại Hạ Long các khách sạn, nhà hàng ngày càng được xây dựng nhiều. Đi đôi với nó các vẫn đề về môi trường cũng cần được phải quan tâm hơn. Hiện thành phố Hạ Long có khoảng 300 khách sạn từ 1 sao đến 5 sao với 4500 phòng nghỉ và nhiều khách sạn mini cơ bản đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch. Sự gia tăng về số lượng khách ở Hạ Long được đánh giá là nhanh nhất ở Việt Nam trong những năm gần đây. Năm 2003, cùng với sự phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh công ty cổ phần du lịch Vân Hải đã xây dựng khách sạn Vân Hải với tiêu chuẩn 3 sao tại đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh. Khách sạn Vân Hải thuộc phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long thuô ̣c Công ty Cổ Phần du lịch Vân Hải. Giấy chứng nhận kinh doanh số 5700298567 do sở kế hoạch và đầu Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 6 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu vào 15 tháng 2 năm 2000 và được thay đổi lần 2 ngày 6/5/2011. Việc thành lập Khách sạn Vân Hải hoàn toàn phù hợp với chủ trương chính sách của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh trên phương diện phát triển kinh tế và xã hội của địa phương. Tuy nhiên, theo khoản 9 Điều 1 của nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ đã quy định: “Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng kí đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường”. Hiện tại Khách sạn Vân Hải với thiết kế là 80 phòng nghỉ, cho đến nay vẫn chưa có báo cáo đánh giá tác động môi trường. Theo phụ lục 2 nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ về viê ̣c Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành thì tất cả các cơ sở lưu trú du lịch có quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ) TT 1 2 3 4 5 Dự án Quy mô Nhóm các dự án về xây dựng Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật Có diện tích từ 5 ha trở lên trung tâm đô thị và các khu dân cư Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát với dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo nước đô thị, thoát nước khu dân cư;Có diện vét kênh mương, lòng sông,hô tích khu vực nạo vét từ 1 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khuTất cả công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề truyền thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác Dự án xây dựng siêu thị, trung tâmCó diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên thương mại Dự án xây dựng các chợ đầu mối, chợTất cả Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 7 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn 6 Dự án xây dựng bệnh viện Tất cả Dự án xây dựng phòng thí nghiệm cóTất cả 7 phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động thí nghiệm Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ 8 Dự án xây dựng khu ký túc xá; chung cư trở lên Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch, thể Có diện tích từ 5 ha trở lên 9 thao, vui chơi giải trí, sân golf 10 Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịchLượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên 12 khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hìnhTất cả 13 thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) 14 Dự án xây dựng công trình có tầng hầm Có độ sâu từ 10 m trở lên Dự án xây dựng công trình chiến đấu,Tất cả trung tâm huấn luyện quân sự, trường 15 bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng (Trích: Nghị định 29/2011/NĐ- CP) Theo nghị định 29/2011/NĐ-CP Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Trong đó mục a, khoản 3, điều 39 quy định rõ: “Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định này”. Theo nghị định này quy định thì Khách sạn Vân Hải thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. Theo mục a, khoản 1 điều 3 thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường nêu rõ Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP mà chưa có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường thì phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 8 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Theo các quy định trên thì Khách sạn Vân Hải – Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Đây là một việc làm rất cần thiết nhằm đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực trong quá trình hoạt động của cơ sở ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên và xã hội. Đồng thời, xây dựng các phương án kỹ thuật công nghệ để giảm thiểu những tác động tiêu cực phát sinh góp phần đem lại hiệu quả cao trên cả ba mặt kinh tế - xã hội - môi trường. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôі tiến hành lập: “Đề án bảo vệ môi trường chi tiết Khách sạn Vân Hải – Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải – Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, Quảng Ninh”. 2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết 2.1 Căn cứ pháp lý - Luật bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam số 52/ 2005/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ. Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng kí đề án bảo vệ môi trường đơn giản. - Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ; - Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. - Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường. - Quyết định số 723/ 2012/ QĐ- UBND về việc quy định Bộ đơn giá các hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 9 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT Ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của Nhà nước. - Thông tư liên tịch của bộ Tài chính - bộ Tài nguyên và Môi trường số 114/2006/TTLB-BTC- TNMT ngày 29/12/2006 hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp Môi trường. - Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới. - Thông tư số 28 /2011/TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn. - Thông tư số 29 /2011/TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011 Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa. - Thông tư số 32/2011/ TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011 Quy định chất lượng quan trắc nước mưa. 2.2 Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án - TCVN 5942 - 2005: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt. - TCVN 6772 – 2000: Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt áp dụng cho các cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và khu chung cư. - TCVN 5941- 1995: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất. - TCVN 5944 - 2005: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm. - TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - TCVN 5937 - 2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 10 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - TCVN 5949 - 1995: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. 2.3 Các quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án - QCVN 08 – 2008 : Quy chuẩn chất lượng nước mặt. - QCVN 14 – 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 15- 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất. - QCVN 06- 2009/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 26 - 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 2.4. Căn cứ thông tin Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho đề án: - Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội trên địa bàn do cơ quan các nghiên cứu trong nước thực hiện. - Số liệu khí tượng – thủy văn khu vực thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Các tài liệu về công nghệ và xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn…) và tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và Địa phương. - Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế thế giới thiết lập nhằm ước tính tải lượng chất ô nhiểm từ các hoạt động của dự án. - Các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện tại Việt Nam trong những năm qua, các báo cáo đối với các loại dự án có loại hình hoạt động tương tự. - Các bản vẽ, sơ đồ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ các quy trình xử lý chất thải. 3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết Báo cáo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án Khách sạn Vân Hải do đơn vị và các cá nhân sau tham gia thực hiện: Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Quảng Ninh Địa chỉ VPGD: Số 16,phố Hải Phượng, phường Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh. Tel: 0979880055 Email: [email protected] Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 11 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Danh sách các thành viên tham gia thực hiện lập báo cáo Stt Họ và tên Học vị Chuyên ngành Đơn vị công tác PGS.TS Môi trường Cty TNHH CNMT QN 1 Nguyễn Đình Mạnh 2 Nguyễn Trọng Tuyên 3 Trịnh Quang Huy TS Môi trường Cty TNHH CNMT QN 4 Nguyễn Hải Ninh CN Môi trường Cty TNHH CNMT QN 5 Hoàng Tuấn Minh KS Quản lý đất đai Cty TNHH CNMT QN 6 Nguyễn Văn Tuấn KS Kỹ thuật môi trường Cty TNHH CNMT QN Đại diện chủ đầu tư Cùng với sự tham gia của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về đánh giá tác động môi trường với các lĩnh vực chuyên sâu: kiểm soát ô nhiễm không khí, ô nhiễm do nước thải và chất thải rắn, tiếng ồn, rung, quản lý môi trường, sinh thái môi trường, kinh tế môi trường, du lịch… CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ 1.1 Tên cơ sở Khách sạn Vân Hải 1.2 Chủ cơ sở Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải 1.2.1 Địa chỉ cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án Số 8, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 1.2.2 Người đứng đầu cơ quan chủ dự án Ông: Nguyễn Trọng Tuyên Chức vụ: Giám đốc 1.2.3 Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án Điện thoại: 0333.346.020 Fax: 0333.846.115 1.3 Vị trí địa lý của cơ sở Địa chỉ: Số 8, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 12 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP 1.3.1 Vị trí địa lý - Khách sạn Vân Hải có tổng diện tích khoảng 950m 2 đường Hạ Long, phưỡng Bãi Cháy, thành phố Hạ Long. Tọa độ địa lý của khách sạn: 20°57'36.10"N, 107° 3'39.53" (hệ tọa độ WGS84, múi chiếu 60). Bản đồ vị trí khách sạn được thể hiện qua hình sau: Hình 1.1. Bản đồ vị trí Khách sạn Vân Hải 1.3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 1.3.2.1 Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình, địa vận - Khách sạn Vân Hải nằm bên bờ biển,trên đường Hạ Long, với địa hình bằng phẳng, phía sau là đồi, phía trước là biển, hai bên là các khách sạn nhà hàng khác. b. Điều kiện khí hậu - Khách sạn Vân Hải chịu ảnh hưởng của khí hậu biển nhiệt đới gió mùa Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 13 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 – 250C, nhiệt độ thấp nhất vào mùa Đông bình quân là 100C, nhiệt độ cao nhất vào mùa hè bình quân 300C. + Nhiệt độ trung bình năm: 210C đến 250C + Nhiệt độ tối cao tuyệt đối vào tháng 7: 380C + Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 và 2: 60C Tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 5 10 41,9 45,1 1,3 0.2 26,5 115 Bảng 1.1 Số giờ có nhiệt độ không khí theo các cấp Cấp nhiệt độ 15 20 25 30 35 312 647,5 741,6 744 744 25,2 530,8 674,4 677,9 677,9 94,4 390 727 744 744 8,8 115,1 54,3 717,7 720 6 169.2 666,6 743 0,4 5 593,6 719,3 66,2 564,5 742,8 116 625,9 743,5 3,6 195,3 62,7 719,8 0.4 63.6 439,4 720,3 744 42.3 264.1 619,1 719 720 199,1 542 727,6 744 744 910.2 2563.1 5110 8146.2 8763.1 >40 0,2 0,7 1,2 0,5 0,2 2,8 (Nguồn: Trạm Hòn Gai) - Lượng bức xạ nắng trên 200 Kcal/cm 2, tháng thấp nhất cũng trên 10 Kcal/cm 2, đây là lượng bức xạ lý tưởng. Bảng 1.2. Tổng số giờ nắng trong năm của khu vực Tháng 1 2 3 4 5 6 Cả năm Giờ nắng (giờ) Tháng 55,7 72,8 50,4 85,8 148,6 199,2 7 8 9 10 11 12 Giờ nắng (giờ) 81,9 184,8 172,2 170,6 158,6 162,2 1543,8 (Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Quảng Ninh năm 2005) Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 14 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - Chế độ gió: mùa đông từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, chủ yếu theo hướng Bắc và Đông Bắc, mỗi tháng có từ 3 đến 4 đợt, kéo dài 5 đến 7 ngày. Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 8, chủ yếu là gió nam và Đông Nam thổi từ biển vào, ban đêm thổi từ đất liền ra nên rất dễ chịu, tốc độ gió từ 3 – 4m/s. - Bão: tần suất đổ bộ vào Quảng Ninh là 2,8%, trung bình một năm có 12 cơn bão, sức gió từ cấp 8 đến cấp 11, có khi mạnh lên cấp 12. Biên độ sóng từ 1,2 đến 1,5 m. - Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2000 mm đến 2400 mm. Số ngày mưa trong năm khoảng 95 ngày. Tháng có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9. + Lượng mưa trung bình năm: 1750 – 1930 mm + Lượng mưa trung bình trong ngày (cao nhất): 350 mm + Lượng mưa trung bình vào tháng 8 (cao nhất): 1456 mm + Lượng mưa trung bình ít nhất vào tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Bảng 1.3. Lượng mưa cực đại (mm) theo thời gian Tháng 1 2 3 4 5 6 Thời gian (phút) 10 14,1 6,5 14,1 25,7 26,6 27,2 30 10,3 11,8 23,3 46,7 30,2 68,5 60 17 17,5 33,2 5,7 50,2 91 Tháng 7 8 9 10 11 12 Thời gian (phút) 10 24 22,2 26 20 10,9 8,9 30 40 49,3 54,9 78 25,4 15,9 60 56,6 72,3 9,2 61,5 36,5 21,2 (Nguồn: Trạm Hòn Gai) - Độ ẩm không khí từ 75 đến 88% + Độ ẩm tương đối trung bình năm: 83% (cao nhất vào tháng 4 là 88%). + Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối: 38% c. Chế độ thủy văn Khách sạn Vân Hải nằm trong vùng Đông Bắc Việt Nam, gần biển Đông nên chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10 với lượng mưa cao nhất tập trung vào khoảng tháng 6 đến tháng 9, thấp nhất vào tháng 12, 1 và 2. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 15 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP - Toàn bộ khu đất nằm khu vực cao nên không chịu ảnh hưởng của thủy triều, của lũ lụt, ngập úng và động đất. - Tuyến nằm phía Tây Bắc của Vịnh Hạ Long do có dãy núi đá chắn trước nên mặt nước luôn phẳng lặng nhưng cũng có tác động của sóng biển khi thủy triều lên, khi bão đạt cấp 9. - Hướng gió thịnh hành: + Mùa đông: hướng Bắc và Đông Bắc với vận tốc 3 – 3,6 m/s + Mùa hè: hướng Nam , Đông Nam với vận tốc 2,4 đến 2,7 m/s 1.3.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội a. Thành phố Hạ Long Thành phố Hạ Long ở trung tâm của Tỉnh, là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Ninh đồng thời được xác định là một trung tâm của tiểu vùng bắc vùng duyên hải Bắc Bộ. Phía Đông Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, Tây giáp thị xã Quảng Yên, Bắc giáp huyện Hoành Bồ, Nam là vịnh Hạ Long. Thành phố có diện tích đất là 27.195,03 ha, có quốc lộ 18A chạy qua tạo thành chiều dài của Thành phố, có cảng biển, có bờ biển dài 50km, có vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thế giới với diện tích 434km2. Về công nghiệp Hạ Long là một đỉnh của tam giác công nghiệp miền Bắc Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh. Việc khai thác than đã hình thành từ lâu và trở thành một thế mạnh của thành phố với nhiều mỏ than lớn: Hà Tu, Hà Lầm, Tân Lập, Núi Béo và hàng chục mỏ nhỏ, mỗi năm khai thác trên 10 triệu tấn than các loại. Gắn liền với các mỏ than là các nhà máy sàng tuyển, cơ khí các xí nghiệp vận tải và bến cảng. Hạ Long phát triển mạnh công nghiệp đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm hải sản. Nhà máy đóng tàu Hạ Long có thiết kế đóng tàu dưới 53.000 tấn, là nhà máy đóng tàu hiện đang chuẩn bị mở rộng và tăng thiết bị để có thể đóng tàu trọng tải tới 53.000 tấn có thiết kế lớn nhất nước ta và có cảng nước sâu Cái Lân đã được xác định là cảng quốc gia. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 16 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Tại thành phố Hạ Long đang xây dựng nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh, tổng công suất 1.200 MW đặt ngay cạnh Cầu Bang. Tại đây có nhiều mỏ đất sét rất tốt, đang có 6 nhà máy sản xuất gạch ngói chất lượng cao, cung cấp cho trong và ngoài tỉnh, có một phần xuất khẩu. Về nông nghiệp: Với Diện tích 400 ha đất canh tác chỉ cung cấp được 50% nhu cầu. “ thiết yếu của người tiêu dùng”. Ngoài ra, nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của Hạ Long là từ các huyện Hoành Bồ, Quảng Yên, Đông Triều và từ các tỉnh Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang .v.v. chuyển đến. Thành phố có hơn 1.000 ha đất rừng, một nửa diện tích đã trồng cây lâu năm, chủ yếu là thông. Ngư nghiệp là một thế mạnh do vùng biển rộng, nhiều chủng loại hải sản, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ lớn, nhất là phục vụ cho khách du lịch và cho xuất khẩu. Thành phố đã và đang đóng mới nhiều tàu thuyền lớn để chuyển ra đánh bắt tuyến ngoài khơi. Về dịch vụ: Thành phố Hạ Long là một trung tâm buôn bán lớn. Hàng xuất khẩu chủ yếu là than và hải sản, hàng nhập khẩu là xăng dầu, máy mỏ, sắt thép, phương tiện vận tải. Hạ Long là đầu mối buôn bán các mặt hàng công nghiệp, lương thực, thực phẩm cho sản xuất và tiêu dùng của vùng công nghiệp mỏ và vùng du lịch. Chợ Hạ Long I là trung tâm buôn bán lớn nhất của thành phố, ngoài ra Thành phố còn có nhiều công trình lớn như: Chợ Hạ Long II (đã hoàn thành) (hay còn gọi là chợ Loong Tòong); trung tâm thương mại An Hưng Plaza (đã hoàn thành), Metro Hạ Long (Hà Tu), Khu trung tâm thương mại Cột 5, trung tâm thương mại Hòn Gai, siêu thị Hạ Long v.v... Về giao thông, Hạ Long nằm trên quốc lộ 18 nối từ Bắc Ninh tới cửa khẩu Móng Cái đã được nâng cấp. Từ Hạ Long có thể đến Uông Bí và theo quốc lộ 10 qua Hải Phòng, Nam Định tới đường quốc lộ 1A xuyên Việt tại Ninh Bình cũng sẽ được nâng cấp thành đường cao tốc theo chương trình "Hai hành lang, một vành đai kinh tế".Trong tương lai sẽ xây dựng các tuyến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hải Phòng - Hạ Long, Móng Cái - Hạ Long. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 17 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Thành phố còn có những bãi đỗ cho sân bay trực thăng và thuỷ phi cơ. Hiện nay mới có máy bay trực thăng hàng tuần đưa khách đi du lịch từ Hà Nội tới Bãi Cháy. Thành phố có ga đầu đường sắt Kép - Hạ Long nối đến cảng Cái Lân. Thành phố còn có tiềm năng lớn phát triển giao thông đường thuỷ. Cảng Cái Lân có khả năng tiếp nhận 1 triệu tấn hàng hoá mỗi năm. Cảng xăng dầu B12 có thể tiếp nhận 30.000 tấn, mỗi năm nhập rồi xuất trên dưới 1 triệu tấn xăng dầu. Cảng Hòn Gai có thể đón tàu 1 vạn tấn vào sát bờ, các tàu lớn hơn có thể chuyển tải từ vùng cảng nổi trong vịnh. Thành phố còn có bến tàu khách thuỷ đi nhiều nơi trong tỉnh và về thành phố Hải Phòng. Về du lịch: Hạ Long là thành phố du lịch; một trung tâm du lịch lớn nhất miền Bắc và số lượng khách du lịch đứng thứ 2 sau thành phố Hồ Chí Minh Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là nơi hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. Gắn liền với vịnh Hạ Long, phường Bãi Cháy và các phường Tuần Châu, Hùng Thắng đang là vùng phát triển các khách sạn, nhà hàng và xây dựng các công trình du lịch. Hiện đã có khoảng 20 khách sạn lớn nhỏ (nhiều khách sạn 4, 5 sao) với hơn 2.000 phòng có thiết bị đầy đủ đón khách quốc tế và hơn 300 khách sạn nhỏ. Các bãi tắm Bãi Cháy, Thanh Niên, Tuần Châu ngày càng được tu bổ, phát triển, ngoài ra một công viên vui chơi đã hình thành. Ngoài vịnh, với gần 30 hang động đã được phát hiện, các hang động Thiên Cung, Ðầu Gỗ, hang Sửng Sốt đã được đưa vào phục vụ du lịch tạo thêm sức hấp dẫn. Các địa chỉ lịch sử, các sinh hoạt văn hoá và sinh cảnh, các đồi thông, các công viên thành phố đang được khai thác để đón hơn 1 triệu khách trong những năm tới. b. Phường bãi cháy Phường Bãi Cháy, là trung tâm du lịch tỉnh Quảng Ninh. Trên địa bàn phường tập trung rất nhiều khách sạn, nhà hàng khu vui chơi giải trí: như khách sạn Hoàng Gia, Sài Gòn Hạ Long, Heritage…. Cùng với cảng Cái Lân, khu công nghiệp Cái Lân, công ty xăng dầu B12 tạo cho nơi đây một sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ. Do nằm trong khu trọng điểm kinh Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 18 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP tế của Tỉnh nên tình hình kinh tế xã hội có những chuyển biến lớn và trong tương lai khu công nghiệp Cái Lân này sẽ làm thay đổi toàn diện tình hình kinh tế khu vực. Điều kiện kinh tế:  Công nghiệp Bên cạnh du lịch, Bãi Cháy còn là khu vực tập trung phát triển của nhiều ngành kinh tế quan trọng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân có khả năng đón tàu từ 3-5 vạn tấn, các nhà máy đóng tàu có khả năng đóng mới tàu trên 5 vạn tấn. Đặc biệt khu công nghiệp Cái Lân, sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như thực phẩm, dầu ăn. Lợi thế nằm cạnh cảng nước sâu nên rất thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu và vận chuyển hàng hóa.  Nông nghiệp Là một trong những phường ở trung tâm TP. Hạ Long, là một trung tâm du lịch của tỉnh nên ngành nghề chăn nuôi tại đây không phát triển. Chỉ một bộ phận nhỏ nuôi trồng thủy sản hay nuôi cấy ngọc trai nhằm phục vụ cho phát triển du lịch.  Thương mại, dịch vụ Với lợi thế nằm bên bờ vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới 2 lần được UNESCO công nhận, Bãi Cháy đóng vai trò là trung tâm lưu trú và các dịch vụ ven bờ, phát triển với quy mô quốc tế. Cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ ngành du lịch được đầu tư, khai thác hiệu quả đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong và ngoài nước. Trên địa bàn phường hiện có 322 cơ sở lưu trú du lịch với 6.888 phòng, 12.478 giường; trong đó: 11 cơ sở đạt tiêu chuẩn 4 sao, 15 cơ sở đạt tiêu chuẩn 3 sao, 23 cơ sở đạt tiêu chuẩn 2 sao, 17 cơ sở đạt tiêu chuẩn 1 sao với 4.012 phòng được xếp hạng và trên 400 tàu du lịch. Bên cạnh đó, một số dự án khách sạn 5 sao đang được triển khai thực hiện và đưa vào hoạt động trong thời gian tới. Hàng năm, khách du lịch đến Bãi Cháy đạt trên 2,3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt trên 1,5 triệu lượt, đón tiếp hàng chục đoàn các nguyên thủ quốc gia, quốc tế đến tham quan, làm việc, nghỉ ngơi và tổ chức hội nghị lớn trong nước và quốc tế như APEC 13, ASEM 5, thi vật lý Olimpic quốc tế…. Có 3 trung tâm thương mại lớn như: Trung tâm thương mại Bãi Cháy, khu chợ đêm, chợ Cái Dăm và 10 dự án lớn đang thi công. Với những đặc điểm đó, Bãi Cháy rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế thương mại, văn hóa xã hội. Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 19 EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đã và đang đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh tại Bãi Cháy như các Ngân hàng Thương mại cổ phần, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, bảo hiểm, thương mại, du lịch, xây dựng, đóng tàu, sản xuất vật liệu, chế biến thực phẩm... cùng với các doanh nghiệp của địa phương tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cho sản xuất, tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Hiện nay, trên địa bàn phường Bãi Cháy có 496 doanh nghiệp và trên 2.000 hộ kinh doanh cá thể hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề, trong đó: 15 doanh nghiệp Nhà nước, 11 doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, 14 doanh nghiệp liên doanh, 163 công ty TNHH, 165 công ty cổ phần, 119 doanh nghiệp tư nhân. Điều kiện xã hội  Dân cư lao động Hiện tại, phường Bãi Cháy có 10 khu phố với 93 tổ dân với dân số là 5.987 hộ với 23.290 nhân khẩu và trên 10 ngàn nhân khẩu tạm trú. Trên địa bàn phường Bãi Cháy có hai tuyến đường chạy qua đó là đường Hạ Long và đường Cái Lân. Hàng ngày có trên 15 ngàn lượt phương tiện qua lại. Bảng 1.4 Dân cư các khu phố phường Bãi Cháy Khu phố Khu 1 Khu 2 Khu 3 Khu 4 Khu 5A Khu 5B Khu 6 Khu 7 Khu 8 Khu 9A Khu 9B Khu 10 Tổng (Nguồn: UBND phường Bãi Cháy) Dân số người) 1301 2227 2292 2291 2197 1253 2155 2131 1773 1522 1425 2722 23290  Văn hóa Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan