EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 6
1. Việc thành lập và hiện trạng cơ sở...................................................................................6
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết...............................................................9
2.1. Căn cứ pháp lý............................................................................................................9
2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án................................11
2.3. Các quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án...............................11
2.4. Căn cứ thông tin.......................................................................................................11
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết................................................................12
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ............................................................13
1.1. Tên cơ sở....................................................................................................................... 13
1.2. Chủ cơ sở...................................................................................................................... 13
1.2.1. Địa chỉ cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án............................................................13
1.2.3 Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án..........................................................13
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở...................................................................................................13
1.3.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................13
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.........................................................................14
1.3.2.1. Đặc điểm tự nhiên...........................................................................................14
1.3.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội...............................................................................17
1.4. Các hạng mục xây dựng cơ sở.....................................................................................23
1.5. Quy mô, công suất thời gian hoạt động của công ty..................................................24
1.6. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh
doanh của khách sạn...........................................................................................................24
1.6.1. Nguyên liệu, nhiên liệu..........................................................................................25
1.6.2. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác.........................................................26
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi
trường của cơ sở.................................................................................................................. 26
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua 26
1.8.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình xây dựng...........................27
1.8.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động.........................29
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ/XỬ LÝ........................................................................................................................... 32
2.1. Hiện trạng môi trường khu vực dự án........................................................................32
2.2. Nguồn chất thải rắn thông thường...........................................................................36
2.2.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................36
2.2.2. Biện pháp thu gom xử lý tại cơ sở........................................................................38
2.3 Nguồn chất thải lỏng.....................................................................................................38
2.3.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................38
2.3.2. Biện pháp quản lý, xử lý tại cơ sở........................................................................40
2.4. Nguồn chất thải khí..................................................................................................42
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
1
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
2.4.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................42
2.4.2. Các biện pháp xử lý khí thải tại cơ sở..................................................................46
2.5. Nguồn chất thải nguy hại.............................................................................................47
2.5.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................47
2.5.2 Biện pháp xử lý giảm thiểu chất thải nguy hại tại cơ sở......................................47
2.6. Nguồn tiếng ồn, độ rung.............................................................................................47
2.6.1. Nguồn phát sinh.....................................................................................................47
2.6.2. Biện pháp quản lý, xử lý........................................................................................48
2.7. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến
chất thải............................................................................................................................... 49
2.7.1. Giai đoạn hoạt động của dự án.............................................................................49
2.7.2. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra................................49
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM...........................51
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải..........................................................................................51
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường hằng năm................................................................54
CHƯƠNG 4: THAM VẤN Ý KIẾN..................................................................................55
4.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi UBND phường Bãi Cháy..................................................55
4.2. Ý kiến của UBND phường Bãi Cháy...........................................................................55
4.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở.....................................................................................56
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................................57
1. Kết luận............................................................................................................................ 57
2. Kiến nghị.......................................................................................................................... 58
3. Cam kết............................................................................................................................ 58
3.1 Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.......................58
3.2 Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật................................................................59
3.3 Cam kết thực hiện các tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam về môi trường..................59
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
2
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
UBND
TP
SX&TM
TCVN
KH & CN
TN & MT
QĐ
TT
HĐQT
NĐ
CP
TNHH
MTV
PCCC
BOD5
COD
DO
QCVN
TSS
CTNH
BTNMT
CTND
CBCNV
VNĐ
Uỷ ban Nhân Dân
Thành phố
Sản xuất và thương mại
Tiêu chuẩn Việt Nam
Khoa học và Công nghệ
Tài nguyên và Môi trường
Quyết định
Thông tư
Hội đồng quản trị
Nghị định
Chính Phủ
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Phòng cháy chữa cháy
Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày
Nhu cầu oxy hóa học
Oxy hòa tan
Quy chuẩn việt nam
Chất rắn lơ lửng
Chất thải nguy hại
Bộ tài nguyên môi trường
Chất thải nhiễm dầu
Cán bộ công nhân viên
Viê ̣t Nam Đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Số giờ có nhiệt độ không khí theo các cấp...........................................15
Bảng 1.2. Tổng số giờ nắng trong năm của khu vực..........................................15
Bảng 1.3. Lượng mưa cực đại (mm) theo thời gian............................................16
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
3
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Bảng 1.4 Dân cư các khu phố phường Bãi Cháy................................................21
Bảng1.5 Các thiết bị chuyên dùng của khách sạn..............................................24
Bảng 1.6 Bảng nguyên, nhiên liệu sử dụng trong khách sạn.............................25
Bảng 2.1. Các vấn đề môi trường tiềm tàng của dự án......................................32
Bảng 2.2 Vị trí lấy mẫu........................................................................................33
Bảng 2.3 Bảng phân tích môi trường nước mặt................................................34
Bảng 2.4 Bảng phân tích môi trường đất............................................................35
Bảng 2.5 Bảng phân tích chất lượng không khí xung quanh............................36
Bảng 2.6 Xác định các thành phần rác thải sinh hoạt của khách sạn...............37
Bảng 2.7 Lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường. .39
Bảng 2.8 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của khách sạn
Vân Hải.................................................................................................................. 40
Bảng 2.9 Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô........................42
Bảng 2.10 Hệ số ô nhiễm......................................................................................43
Bảng 2.11 Tải lượng các chất ô nhiễm do khí thải của phương tiện giao thông
................................................................................................................................ 43
Bảng 2.12 Hệ số ô nhiễm của máy phát điện đốt dầu DO..................................44
Bảng 2.13 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải khi sử dụng
máy phát điện của khách sạn...............................................................................44
Bảng 2.14 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..................................45
Bảng2.15 Tiếng ồn gây ra bởi các phương tiện giao thông...............................48
Bảng 3.1 Kế hoạch quản lý chất thải...................................................................51
Bảng 3.2 Kế hoạch quan trắc môi trường hàng năm.........................................54
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ vị trí Khách sạn Vân Hải.....................................................14
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn.......................................48
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
4
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Mở đầu
1. Việc thành lập và hiện trạng cơ sở
Ngày nay đời sống của con người ngày càng cao, họ không những có nhu cầu đầy đủ
về vật chất mà còn có nhu cầu được thoả mãn về tinh thần như vui chơi, giải trí và du lịch.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
5
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Do đó, du lịch là một trong những ngành có triển vọng. Ngành du lịch Việt Nam ra đời
muộn hơn so với các nước khác trên thế giới nhưng vai trò của nó thì không thể phủ nhận.
Du lịch là một ngành “công nghiệp không có ống khói”, mang lại thu nhập GDP lớn cho nền
kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần truyền bá hình ảnh
Việt Nam ra toàn thế giới. Nhận thức được điều này, Đảng và nhà nước đã đưa ra mục tiêu
xây dựng ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Vịnh Hạ Long 2 lần được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 và
năm 1998 về giá trị thẩm mỹ và giá trị địa chất địa mạo. Năm 2012 vịnh Hạ Long được tổ
chức New7Wonders bầu chọn là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới mới
Với các giá trị ngoại hạng về cảnh quan và địa chất, địa mạo, lại là trung tâm của khu
vực có nhiều yếu tố đồng dạng bao gồm vịnh Bái Tử Long phía Đông Bắc, quần đảo Cát Bà
với vịnh Cát Bà và vịnh Lan Hạ phía Tây Nam, vịnh Hạ Long ngày càng thu hút khách du
lịch trong và ngoài nước đến tham quan và nghỉ dưỡng. Năm 1996, vịnh Hạ Long đón 236
lượt khách, thì năm 2003 vịnh Hạ Long đón tới 1.306.919 lượt khách. Năm 2005, lượng
khách đến vùng Vịnh đạt 1,5. Năm 2011 là 2,1 triệu lượt khách. Theo dự tính của tổng cục
du lịch thì lượng khách đến với vịnh Hạ Long sẽ không ngừng tăng trong các năm tới.
Để đáp ứng nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi và thư giãn của du khách tại Hạ Long các
khách sạn, nhà hàng ngày càng được xây dựng nhiều. Đi đôi với nó các vẫn đề về môi
trường cũng cần được phải quan tâm hơn.
Hiện thành phố Hạ Long có khoảng 300 khách sạn từ 1 sao đến 5 sao với 4500 phòng
nghỉ và nhiều khách sạn mini cơ bản đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch. Sự gia tăng
về số lượng khách ở Hạ Long được đánh giá là nhanh nhất ở Việt Nam trong những năm gần
đây.
Năm 2003, cùng với sự phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh công ty cổ phần du lịch
Vân Hải đã xây dựng khách sạn Vân Hải với tiêu chuẩn 3 sao tại đường Hạ Long, phường
Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
Khách sạn Vân Hải thuộc phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long thuô ̣c Công ty Cổ
Phần du lịch Vân Hải. Giấy chứng nhận kinh doanh số 5700298567 do sở kế hoạch và đầu
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
6
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu vào 15 tháng 2 năm 2000 và được thay đổi lần 2 ngày
6/5/2011.
Việc thành lập Khách sạn Vân Hải hoàn toàn phù hợp với chủ trương chính sách của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh trên phương diện phát triển kinh tế và xã hội của địa
phương.
Tuy nhiên, theo khoản 9 Điều 1 của nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ đã quy định: “Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động
trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng kí đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề
án bảo vệ môi trường”.
Hiện tại Khách sạn Vân Hải với thiết kế là 80 phòng nghỉ, cho đến nay vẫn chưa có báo
cáo đánh giá tác động môi trường. Theo phụ lục 2 nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính
Phủ về viê ̣c Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành thì tất cả các cơ sở lưu trú du lịch có
quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)
TT
1
2
3
4
5
Dự án
Quy mô
Nhóm các dự án về xây dựng
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật Có diện tích từ 5 ha trở lên
trung tâm đô thị và các khu dân cư
Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát với dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát
nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo nước đô thị, thoát nước khu dân cư;Có diện
vét kênh mương, lòng sông,hô
tích khu vực nạo vét từ 1 ha đối với các dự
án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khuTất cả
công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, khu thương
mại, làng nghề truyền thống và các khu
sản xuất kinh doanh tập trung khác
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâmCó diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên
thương mại
Dự án xây dựng các chợ đầu mối, chợTất cả
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
7
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành
phố, thị xã, thị trấn
6 Dự án xây dựng bệnh viện
Tất cả
Dự án xây dựng phòng thí nghiệm cóTất cả
7 phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động
thí nghiệm
Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ
8 Dự án xây dựng khu ký túc xá; chung cư
trở lên
Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch, thể Có diện tích từ 5 ha trở lên
9
thao, vui chơi giải trí, sân golf
10 Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịchLượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên
12 khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật
chất)
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hìnhTất cả
13 thức hung táng, hỏa táng và hình thức
khác)
14 Dự án xây dựng công trình có tầng hầm Có độ sâu từ 10 m trở lên
Dự án xây dựng công trình chiến đấu,Tất cả
trung tâm huấn luyện quân sự, trường
15 bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng
kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu
kinh tế quốc phòng
(Trích: Nghị định 29/2011/NĐ- CP)
Theo nghị định 29/2011/NĐ-CP Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Trong đó mục a, khoản 3, điều 39 quy định
rõ: “Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở có quy mô, tính chất tương
đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định
này”. Theo nghị định này quy định thì Khách sạn Vân Hải thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường.
Theo mục a, khoản 1 điều 3 thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường nêu rõ Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Điều 12 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP mà chưa có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường thì phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
8
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Theo các quy định trên thì Khách sạn Vân Hải – Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải
thuộc đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Đây là một việc làm rất cần thiết
nhằm đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực trong quá trình hoạt động của cơ sở ảnh
hưởng tới môi trường tự nhiên và xã hội. Đồng thời, xây dựng các phương án kỹ thuật công
nghệ để giảm thiểu những tác động tiêu cực phát sinh góp phần đem lại hiệu quả cao trên cả
ba mặt kinh tế - xã hội - môi trường. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôі tiến hành lập: “Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết Khách sạn Vân Hải – Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải –
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, Quảng Ninh”.
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam số 52/ 2005/QH11 do Quốc hội
thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ. Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng kí đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ;
- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
- Quyết định số 723/ 2012/ QĐ- UBND về việc quy định Bộ đơn giá các hoạt động
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh)
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
9
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT Ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài
chính - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán
kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của Nhà
nước.
- Thông tư liên tịch của bộ Tài chính - bộ Tài nguyên và Môi trường số
114/2006/TTLB-BTC- TNMT ngày 29/12/2006 hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
Môi trường.
- Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới.
- Thông tư số 28 /2011/TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011Quy định quy trình kỹ
thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.
- Thông tư số 29 /2011/TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011 Quy định quy trình kỹ
thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
- Thông tư số 32/2011/ TT-BTNMT ngày 1 tháng 8 năm 2011 Quy định chất lượng
quan trắc nước mưa.
2.2 Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án
- TCVN 5942 - 2005: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
- TCVN 6772 – 2000: Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt áp dụng cho các cơ sở dịch vụ,
cơ sở công cộng và khu chung cư.
- TCVN 5941- 1995: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất
bảo vệ thực vật trong đất.
- TCVN 5944 - 2005: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước ngầm.
- TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- TCVN 5937 - 2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
10
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- TCVN 5949 - 1995: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư.
2.3 Các quy chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng đối với dự án
- QCVN 08 – 2008 : Quy chuẩn chất lượng nước mặt.
- QCVN 14 – 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 15- 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong đất.
- QCVN 06- 2009/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
- QCVN 26 - 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2.4. Căn cứ thông tin
Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho đề án:
- Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường, kinh tế, xã hội trên địa bàn do
cơ quan các nghiên cứu trong nước thực hiện.
- Số liệu khí tượng – thủy văn khu vực thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Các tài liệu về công nghệ và xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn…) và tài
liệu về quản lý môi trường của Trung ương và Địa phương.
- Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do tổ chức Y tế thế giới thiết lập
nhằm ước tính tải lượng chất ô nhiểm từ các hoạt động của dự án.
- Các báo cáo đánh giá tác động môi trường đã thực hiện tại Việt Nam trong những
năm qua, các báo cáo đối với các loại dự án có loại hình hoạt động tương tự.
- Các bản vẽ, sơ đồ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng, sơ đồ các quy trình xử lý chất thải.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Báo cáo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án Khách sạn Vân Hải do đơn vị và
các cá nhân sau tham gia thực hiện:
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Quảng Ninh
Địa chỉ VPGD: Số 16,phố Hải Phượng, phường Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh.
Tel: 0979880055
Email:
[email protected]
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
11
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện lập báo cáo
Stt
Họ và tên
Học vị
Chuyên
ngành
Đơn vị công tác
PGS.TS
Môi trường
Cty TNHH CNMT QN
1
Nguyễn Đình Mạnh
2
Nguyễn Trọng Tuyên
3
Trịnh Quang Huy
TS
Môi trường
Cty TNHH CNMT QN
4
Nguyễn Hải Ninh
CN
Môi trường
Cty TNHH CNMT QN
5
Hoàng Tuấn Minh
KS
Quản lý đất
đai
Cty TNHH CNMT QN
6
Nguyễn Văn Tuấn
KS
Kỹ thuật môi
trường
Cty TNHH CNMT QN
Đại diện chủ đầu tư
Cùng với sự tham gia của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về đánh giá tác động môi
trường với các lĩnh vực chuyên sâu: kiểm soát ô nhiễm không khí, ô nhiễm do nước thải và
chất thải rắn, tiếng ồn, rung, quản lý môi trường, sinh thái môi trường, kinh tế môi trường,
du lịch…
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1 Tên cơ sở
Khách sạn Vân Hải
1.2 Chủ cơ sở
Công ty Cổ phần Du lịch Vân Hải
1.2.1 Địa chỉ cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án
Số 8, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
1.2.2 Người đứng đầu cơ quan chủ dự án
Ông: Nguyễn Trọng Tuyên
Chức vụ: Giám đốc
1.2.3 Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án
Điện thoại: 0333.346.020
Fax: 0333.846.115
1.3 Vị trí địa lý của cơ sở
Địa chỉ: Số 8, đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh, Việt Nam.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
12
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.3.1 Vị trí địa lý
- Khách sạn Vân Hải có tổng diện tích khoảng 950m 2 đường Hạ Long, phưỡng Bãi
Cháy, thành phố Hạ Long.
Tọa độ địa lý của khách sạn: 20°57'36.10"N, 107° 3'39.53" (hệ tọa độ WGS84, múi
chiếu 60). Bản đồ vị trí khách sạn được thể hiện qua hình sau:
Hình 1.1. Bản đồ vị trí Khách sạn Vân Hải
1.3.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1.3.2.1 Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình, địa vận
- Khách sạn Vân Hải nằm bên bờ biển,trên đường Hạ Long, với địa hình bằng phẳng,
phía sau là đồi, phía trước là biển, hai bên là các khách sạn nhà hàng khác.
b. Điều kiện khí hậu
- Khách sạn Vân Hải chịu ảnh hưởng của khí hậu biển nhiệt đới gió mùa
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
13
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 – 250C, nhiệt độ thấp nhất vào mùa Đông bình
quân là 100C, nhiệt độ cao nhất vào mùa hè bình quân 300C.
+ Nhiệt độ trung bình năm: 210C đến 250C
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối vào tháng 7: 380C
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 và 2: 60C
Tháng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
5
10
41,9
45,1
1,3
0.2
26,5
115
Bảng 1.1 Số giờ có nhiệt độ không khí theo các cấp
Cấp nhiệt độ
15
20
25
30
35
312
647,5
741,6
744
744
25,2
530,8
674,4
677,9
677,9
94,4
390
727
744
744
8,8
115,1
54,3
717,7
720
6
169.2
666,6
743
0,4
5
593,6
719,3
66,2
564,5
742,8
116
625,9
743,5
3,6
195,3
62,7
719,8
0.4
63.6
439,4
720,3
744
42.3
264.1
619,1
719
720
199,1
542
727,6
744
744
910.2
2563.1
5110
8146.2
8763.1
>40
0,2
0,7
1,2
0,5
0,2
2,8
(Nguồn: Trạm Hòn Gai)
- Lượng bức xạ nắng trên 200 Kcal/cm 2, tháng thấp nhất cũng trên 10 Kcal/cm 2, đây là
lượng bức xạ lý tưởng.
Bảng 1.2. Tổng số giờ nắng trong năm của khu vực
Tháng
1
2
3
4
5
6
Cả năm
Giờ nắng
(giờ)
Tháng
55,7
72,8
50,4
85,8
148,6
199,2
7
8
9
10
11
12
Giờ nắng
(giờ)
81,9
184,8
172,2
170,6
158,6
162,2
1543,8
(Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Quảng Ninh năm 2005)
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
14
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Chế độ gió: mùa đông từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng
của gió mùa đông bắc, chủ yếu theo hướng Bắc và Đông Bắc, mỗi tháng có từ 3 đến 4 đợt,
kéo dài 5 đến 7 ngày. Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 8, chủ yếu là gió nam và Đông Nam thổi
từ biển vào, ban đêm thổi từ đất liền ra nên rất dễ chịu, tốc độ gió từ 3 – 4m/s.
- Bão: tần suất đổ bộ vào Quảng Ninh là 2,8%, trung bình một năm có 12 cơn bão, sức
gió từ cấp 8 đến cấp 11, có khi mạnh lên cấp 12. Biên độ sóng từ 1,2 đến 1,5 m.
- Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2000 mm đến 2400 mm. Số ngày mưa trong năm
khoảng 95 ngày. Tháng có mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Lượng mưa trung bình năm: 1750 – 1930 mm
+ Lượng mưa trung bình trong ngày (cao nhất): 350 mm
+ Lượng mưa trung bình vào tháng 8 (cao nhất): 1456 mm
+ Lượng mưa trung bình ít nhất vào tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau.
Bảng 1.3. Lượng mưa cực đại (mm) theo thời gian
Tháng
1
2
3
4
5
6
Thời gian (phút)
10
14,1
6,5
14,1
25,7
26,6
27,2
30
10,3
11,8
23,3
46,7
30,2
68,5
60
17
17,5
33,2
5,7
50,2
91
Tháng
7
8
9
10
11
12
Thời gian (phút)
10
24
22,2
26
20
10,9
8,9
30
40
49,3
54,9
78
25,4
15,9
60
56,6
72,3
9,2
61,5
36,5
21,2
(Nguồn: Trạm Hòn Gai)
- Độ ẩm không khí từ 75 đến 88%
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm: 83% (cao nhất vào tháng 4 là 88%).
+ Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối: 38%
c. Chế độ thủy văn
Khách sạn Vân Hải nằm trong vùng Đông Bắc Việt Nam, gần biển Đông nên chịu ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10 với lượng
mưa cao nhất tập trung vào khoảng tháng 6 đến tháng 9, thấp nhất vào tháng 12, 1 và 2.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
15
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Toàn bộ khu đất nằm khu vực cao nên không chịu ảnh hưởng của thủy triều, của lũ
lụt, ngập úng và động đất.
- Tuyến nằm phía Tây Bắc của Vịnh Hạ Long do có dãy núi đá chắn trước nên mặt
nước luôn phẳng lặng nhưng cũng có tác động của sóng biển khi thủy triều lên, khi bão đạt
cấp 9.
- Hướng gió thịnh hành:
+ Mùa đông: hướng Bắc và Đông Bắc với vận tốc 3 – 3,6 m/s
+ Mùa hè: hướng Nam , Đông Nam với vận tốc 2,4 đến 2,7 m/s
1.3.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
a. Thành phố Hạ Long
Thành phố Hạ Long ở trung tâm của Tỉnh, là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của
tỉnh Quảng Ninh đồng thời được xác định là một trung tâm của tiểu vùng bắc vùng duyên
hải Bắc Bộ. Phía Đông Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, Tây giáp thị xã Quảng Yên, Bắc
giáp huyện Hoành Bồ, Nam là vịnh Hạ Long. Thành phố có diện tích đất là 27.195,03 ha, có
quốc lộ 18A chạy qua tạo thành chiều dài của Thành phố, có cảng biển, có bờ biển dài
50km, có vịnh Hạ Long 2 lần được UNESCO công nhận là Di sản thế giới với diện tích
434km2.
Về công nghiệp
Hạ Long là một đỉnh của tam giác công nghiệp miền Bắc Hà Nội-Hải Phòng-Quảng
Ninh. Việc khai thác than đã hình thành từ lâu và trở thành một thế mạnh của thành phố với
nhiều mỏ than lớn: Hà Tu, Hà Lầm, Tân Lập, Núi Béo và hàng chục mỏ nhỏ, mỗi năm khai
thác trên 10 triệu tấn than các loại. Gắn liền với các mỏ than là các nhà máy sàng tuyển, cơ
khí các xí nghiệp vận tải và bến cảng.
Hạ Long phát triển mạnh công nghiệp đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, chế
biến thực phẩm hải sản. Nhà máy đóng tàu Hạ Long có thiết kế đóng tàu dưới 53.000 tấn, là
nhà máy đóng tàu hiện đang chuẩn bị mở rộng và tăng thiết bị để có thể đóng tàu trọng tải
tới 53.000 tấn có thiết kế lớn nhất nước ta và có cảng nước sâu Cái Lân đã được xác định là
cảng quốc gia.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
16
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Tại thành phố Hạ Long đang xây dựng nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh, tổng công suất
1.200 MW đặt ngay cạnh Cầu Bang.
Tại đây có nhiều mỏ đất sét rất tốt, đang có 6 nhà máy sản xuất gạch ngói chất lượng
cao, cung cấp cho trong và ngoài tỉnh, có một phần xuất khẩu.
Về nông nghiệp:
Với Diện tích 400 ha đất canh tác chỉ cung cấp được 50% nhu cầu. “ thiết yếu của
người tiêu dùng”. Ngoài ra, nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của Hạ Long là từ các
huyện Hoành Bồ, Quảng Yên, Đông Triều và từ các tỉnh Nam Định, Hải Dương, Bắc
Ninh, Bắc Giang .v.v. chuyển đến. Thành phố có hơn 1.000 ha đất rừng, một nửa diện tích
đã trồng cây lâu năm, chủ yếu là thông.
Ngư nghiệp là một thế mạnh do vùng biển rộng, nhiều chủng loại hải sản, đáp ứng
được nhu cầu tiêu thụ lớn, nhất là phục vụ cho khách du lịch và cho xuất khẩu. Thành phố đã
và đang đóng mới nhiều tàu thuyền lớn để chuyển ra đánh bắt tuyến ngoài khơi.
Về dịch vụ:
Thành phố Hạ Long là một trung tâm buôn bán lớn. Hàng xuất khẩu chủ yếu là than và
hải sản, hàng nhập khẩu là xăng dầu, máy mỏ, sắt thép, phương tiện vận tải. Hạ Long là đầu
mối buôn bán các mặt hàng công nghiệp, lương thực, thực phẩm cho sản xuất và tiêu dùng
của vùng công nghiệp mỏ và vùng du lịch.
Chợ Hạ Long I là trung tâm buôn bán lớn nhất của thành phố, ngoài ra Thành phố còn
có nhiều công trình lớn như: Chợ Hạ Long II (đã hoàn thành) (hay còn gọi là chợ Loong
Tòong); trung tâm thương mại An Hưng Plaza (đã hoàn thành), Metro Hạ Long (Hà Tu),
Khu trung tâm thương mại Cột 5, trung tâm thương mại Hòn Gai, siêu thị Hạ Long v.v...
Về giao thông, Hạ Long nằm trên quốc lộ 18 nối từ Bắc Ninh tới cửa khẩu Móng
Cái đã được nâng cấp. Từ Hạ Long có thể đến Uông Bí và theo quốc lộ 10 qua Hải
Phòng, Nam Định tới đường quốc lộ 1A xuyên Việt tại Ninh Bình cũng sẽ được nâng cấp
thành đường cao tốc theo chương trình "Hai hành lang, một vành đai kinh tế".Trong tương
lai sẽ xây dựng các tuyến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hải Phòng - Hạ Long, Móng
Cái - Hạ Long.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
17
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Thành phố còn có những bãi đỗ cho sân bay trực thăng và thuỷ phi cơ. Hiện nay mới có
máy bay trực thăng hàng tuần đưa khách đi du lịch từ Hà Nội tới Bãi Cháy. Thành phố có ga
đầu đường sắt Kép - Hạ Long nối đến cảng Cái Lân.
Thành phố còn có tiềm năng lớn phát triển giao thông đường thuỷ. Cảng Cái Lân có
khả năng tiếp nhận 1 triệu tấn hàng hoá mỗi năm. Cảng xăng dầu B12 có thể tiếp nhận
30.000 tấn, mỗi năm nhập rồi xuất trên dưới 1 triệu tấn xăng dầu. Cảng Hòn Gai có thể đón
tàu 1 vạn tấn vào sát bờ, các tàu lớn hơn có thể chuyển tải từ vùng cảng nổi trong vịnh.
Thành phố còn có bến tàu khách thuỷ đi nhiều nơi trong tỉnh và về thành phố Hải Phòng.
Về du lịch:
Hạ Long là thành phố du lịch; một trung tâm du lịch lớn nhất miền Bắc và số lượng
khách du lịch đứng thứ 2 sau thành phố Hồ Chí Minh
Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là nơi hấp
dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. Gắn liền với vịnh Hạ Long, phường Bãi Cháy và các
phường Tuần Châu, Hùng Thắng đang là vùng phát triển các khách sạn, nhà hàng và xây
dựng các công trình du lịch. Hiện đã có khoảng 20 khách sạn lớn nhỏ (nhiều khách sạn 4, 5
sao) với hơn 2.000 phòng có thiết bị đầy đủ đón khách quốc tế và hơn 300 khách sạn nhỏ.
Các bãi tắm Bãi Cháy, Thanh Niên, Tuần Châu ngày càng được tu bổ, phát triển, ngoài ra
một công viên vui chơi đã hình thành. Ngoài vịnh, với gần 30 hang động đã được phát hiện,
các hang động Thiên Cung, Ðầu Gỗ, hang Sửng Sốt đã được đưa vào phục vụ du lịch tạo
thêm sức hấp dẫn.
Các địa chỉ lịch sử, các sinh hoạt văn hoá và sinh cảnh, các đồi thông, các công viên
thành phố đang được khai thác để đón hơn 1 triệu khách trong những năm tới.
b. Phường bãi cháy
Phường Bãi Cháy, là trung tâm du lịch tỉnh Quảng Ninh. Trên địa bàn phường tập trung
rất nhiều khách sạn, nhà hàng khu vui chơi giải trí: như khách sạn Hoàng Gia, Sài Gòn Hạ
Long, Heritage…. Cùng với cảng Cái Lân, khu công nghiệp Cái Lân, công ty xăng dầu B12
tạo cho nơi đây một sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ. Do nằm trong khu trọng điểm kinh
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
18
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
tế của Tỉnh nên tình hình kinh tế xã hội có những chuyển biến lớn và trong tương lai khu
công nghiệp Cái Lân này sẽ làm thay đổi toàn diện tình hình kinh tế khu vực.
Điều kiện kinh tế:
Công nghiệp
Bên cạnh du lịch, Bãi Cháy còn là khu vực tập trung phát triển của nhiều ngành kinh tế
quan trọng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân có khả năng đón tàu từ 3-5 vạn tấn, các nhà máy
đóng tàu có khả năng đóng mới tàu trên 5 vạn tấn. Đặc biệt khu công nghiệp Cái Lân, sản
xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu như thực phẩm, dầu ăn. Lợi thế nằm cạnh cảng nước
sâu nên rất thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu và vận chuyển hàng hóa.
Nông nghiệp
Là một trong những phường ở trung tâm TP. Hạ Long, là một trung tâm du lịch của
tỉnh nên ngành nghề chăn nuôi tại đây không phát triển. Chỉ một bộ phận nhỏ nuôi trồng
thủy sản hay nuôi cấy ngọc trai nhằm phục vụ cho phát triển du lịch.
Thương mại, dịch vụ
Với lợi thế nằm bên bờ vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới 2 lần được UNESCO
công nhận, Bãi Cháy đóng vai trò là trung tâm lưu trú và các dịch vụ ven bờ, phát triển với
quy mô quốc tế. Cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ ngành du lịch được đầu tư, khai thác hiệu
quả đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong và ngoài nước. Trên địa bàn
phường hiện có 322 cơ sở lưu trú du lịch với 6.888 phòng, 12.478 giường; trong đó: 11 cơ
sở đạt tiêu chuẩn 4 sao, 15 cơ sở đạt tiêu chuẩn 3 sao, 23 cơ sở đạt tiêu chuẩn 2 sao, 17 cơ sở
đạt tiêu chuẩn 1 sao với 4.012 phòng được xếp hạng và trên 400 tàu du lịch. Bên cạnh đó,
một số dự án khách sạn 5 sao đang được triển khai thực hiện và đưa vào hoạt động trong
thời gian tới. Hàng năm, khách du lịch đến Bãi Cháy đạt trên 2,3 triệu lượt khách, trong đó
khách quốc tế đạt trên 1,5 triệu lượt, đón tiếp hàng chục đoàn các nguyên thủ quốc gia, quốc
tế đến tham quan, làm việc, nghỉ ngơi và tổ chức hội nghị lớn trong nước và quốc tế như
APEC 13, ASEM 5, thi vật lý Olimpic quốc tế…. Có 3 trung tâm thương mại lớn như:
Trung tâm thương mại Bãi Cháy, khu chợ đêm, chợ Cái Dăm và 10 dự án lớn đang thi công.
Với những đặc điểm đó, Bãi Cháy rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế thương mại,
văn hóa xã hội.
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
19
EBOOKBKMT.COM – HỖ TRỢ TÀI LIỆU HỌC TẬP
Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đã và đang đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh tại Bãi Cháy như các Ngân hàng Thương mại cổ phần, các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp, bảo hiểm, thương mại, du lịch, xây dựng, đóng tàu, sản xuất vật
liệu, chế biến thực phẩm... cùng với các doanh nghiệp của địa phương tạo ra các sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ cho sản xuất, tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Hiện nay, trên địa bàn
phường Bãi Cháy có 496 doanh nghiệp và trên 2.000 hộ kinh doanh cá thể hoạt động kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề, trong đó: 15 doanh nghiệp Nhà nước, 11 doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài, 14 doanh nghiệp liên doanh, 163 công ty TNHH, 165 công ty
cổ phần, 119 doanh nghiệp tư nhân.
Điều kiện xã hội
Dân cư lao động
Hiện tại, phường Bãi Cháy có 10 khu phố với 93 tổ dân với dân số là 5.987 hộ với
23.290 nhân khẩu và trên 10 ngàn nhân khẩu tạm trú. Trên địa bàn phường Bãi Cháy có hai
tuyến đường chạy qua đó là đường Hạ Long và đường Cái Lân. Hàng ngày có trên 15 ngàn
lượt phương tiện qua lại.
Bảng 1.4 Dân cư các khu phố phường Bãi Cháy
Khu phố
Khu 1
Khu 2
Khu 3
Khu 4
Khu 5A
Khu 5B
Khu 6
Khu 7
Khu 8
Khu 9A
Khu 9B
Khu 10
Tổng
(Nguồn: UBND phường Bãi Cháy)
Dân số người)
1301
2227
2292
2291
2197
1253
2155
2131
1773
1522
1425
2722
23290
Văn hóa
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần du lịch Vân Hải
Công ty tư vấn: Công ty TNHH Công nghệ môi trường Quảng Ninh
20