GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
BÁO CÁO THỰC TẬP
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Chi.
Họ tên :Hoàng Tuấn Việt.
Lớp : QTKD2A3.
Thực tập tại: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG
CHIẾN THẮNG.
Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản trị
bán hàng của công ty TNHH thương mại & xây dựng Chiến
Thắng.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
1
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu ………………………………………………….. 4
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH thương mại và xây dựng Chiến
Thắng………………………………………………………………………… ..5
I-
Tên, địa chỉ của công ty…………………………………………… 5
II-
Ngành nghề kinh doanh của công ty…………………………….. 5
III-
Lịch sử hình thành phát triển của công ty……………………… 5
IV-
Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiêm vụ của từng bộ phận…….6
V-
Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2009-2011…….10
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị bán hàng của công ty TNHH
thương mại & xây dựng Chiến Thắng…………………………….15
I-
Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại & xây
dựng Chiến Thắng…………………………………………………15
1- Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp……………………………………..15
2- Doanh thu của công ty trong thời gian vừa qua và định hướng tăng
trưởng doanh thu…………………………………………………………17
II-
Đánh giá thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty TNHH
thương mại & xây dựng Chiến Thắng…………………………..22
1- Công tác quản trị bán hàng của công ty TNHH thương mại & xây dựng
Chiến Thắng…………………………………………………………….22
2- Thực trạng về hoạch định các kế hoạch marketing bán hàng của
Công ty………………………………………………………………….25
3- Thực trạng về tổ chức mạng lưới bán hàng ở Công ty……….27
4- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH thương mại & xây dựng
Chiến Thắng tại địa bàn TP. Hà Nội và các tỉnh ngoài…………28
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
2
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
III- Đánh giá chung thực trạng công tác quản trị bán hàng của công ty
trong những năm vừa qua………………………………………………..31
1- Các kết quả đạt được của công ty TNHH thương mại & xây dựng Chiến
Thắng………………………………………………………………………………31
2- Những hạn chế còn tồn tại………………………………………………….32
3- Những nguyên nhân cơ bản của hạn chế…………………………………32
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác
quản trị bán hàng của công ty TNHH thương mại & xây dựng Chiến
Thắng…………………………………………………………………….34
I- Định hướng phát triển……………………………………………….34
II- Đề xuất giải pháp……………………………………………………36
Kết luận……………………………………………………….51
Tài liệu tham khảo……………………………………………52
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
3
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
LỜI MỞ ĐẨU
Nền kinh tế thị trường phát triển mạn mẽ,cạnh tranh gay gắt đã gây
không ít nhũng khó khăn trong quá trình kinh doanh. Một trong những khó
khăn đó là hoạt động bán hàng. Vậy để bán được hàng thì các doanh nghiệp
phải cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường để tồn tại và phát triển. Do vậy
doanh nghiệp phải đưa được sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng…
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Chiến
Thắng tôi đã được quan sát ,tìm hiểu thực tiễn hoạt động kinh doanh của
công ty và đặc biệt là những khó khăn của công ty trong công tác quản trị
bán hàng.
Với mong muốn là được đóng góp những ý kiến,đưa ra những giải pháp
giúp công ty tăng cường công tác quản trị hoạt động bán hàng để để từ đó có
thể củng cố và tăng thị phần của công ty..Em đã chọn đề tài: “ Nâng cao
hiệu quả và hoàn thiện công tác quản trị bán hàng của công ty
TNHH thương mại & xây dựng Chiến Thắng.”
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Chi, giám đốc
công ty TNHH thương mại và xây dựng Chiến Thắng đã quan tâm
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa này.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
4
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG:
I- Tên địa chỉ của công ty:
1-Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CHIẾN
THẮNG.
Tên giao dịch : CHIẾN THẮNG TRADING AND CONSTRUCTION
COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt
: CHIẾN THẮNG CO.,LTD.
2- Địa chỉ
: Trụ sở 1:Số 9, Miếu Thờ,Tiên Dược,Sóc Sơn, Hà Nội.
Trụ sở 2: Tổ 20 , thị trấn Đông, Đông Anh,Hà Nội.
3- Điện thoại
: 043 883 2611
4- Mã số thuế
: 0102003839.
5- Vốn điều lệ
: 4.500.000.000 đồng.
6- Người đại diện pháp lý : Trần Quang Trung.
II- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
● Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí
nội thất, điện-điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.
● Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.
●
Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.
● Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng,
công nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
●
Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.
●
Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.
●
Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng
khung kèo thép.
III- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
5
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
1. Lịch sử hình thành của công ty:
●
Những năm cuối của thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần
thiết và cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây dựng nhà ở, các công
trình mang tính thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân
xây dựng có tay nghề cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý
do đó Công ty TNHH XD&TM Chiến Thắng đã ra đời. Công ty TNHH
XD&TM Chiến Thắng viết tắt là Chiến Thắng Co.,LTD được thành lập từ
năm 1999 đến nay.
2. Sự phát triển của công ty:
●
Công ty đã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những khó khăn ban
đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược kinh doanh của công ty đã được
người tiêu dùng chấp nhận.
●
Chiến Thắng Co.,LTD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và
thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường
trên các công trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất
lượng và giá cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng
tiến độ, bảo hành công trình chu đáo, thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư.
Chiến Thắng Co.,LTD luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu
tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại VN.
IV-Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiêm vụ của từng bộ phận:
1.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty:
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
6
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
Ban điều hành
phương tiện
thiết bị xe
máy thi công
và cung cấp
vật tư
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
Xưởng sản
xuất gỗ
Ban điều hành
các công
trường công ty
trúng thầu thi
công
Các đội
thi công
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
7
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc:
● Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh
doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp
nhân và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như
kết quả hoạt động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp
lãnh đạo các bộ phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện
và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị trực thuộc.
Phó giám đốc:
● Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh
tế, kỹ thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký
kết với đối tác. Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều
hành công ty khi giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về
nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt
động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ trình lên giám đốc.
Phòng kế toán tài chính:
● Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý
tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính
xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết
các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong
kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê,
phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của công ty.
Phòng tổ chức hành chánh:
●
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát
hành và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
8
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
dựng cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ
chính sách cũng như vấn đề lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu
trữ công văn từ trên xuống, chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.
Phòng marketing:
● Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp
với mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm
khách hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm và các đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt
động sản xuất trong và ngoài nước.
Phòng kinh doanh:
● Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công
ty có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và
tìm kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.
Phòng kế hoạch:
● Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến
động của thị trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng
công trình.
Phòng kỹ thuật:
● Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật
của nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng
vào thi công, hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả
năng nghiệp vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý
kiểm tra số lượng nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
9
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán
công trình hình thành.
Phòng thiết kế:
● Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các
cấp có thẩm quyền.
Các đội thi công:
●
Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ,
tiến độ, dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám
Đốc công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.
V-Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2009-2011:
●
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng nhất đối với tất cả
các đơn vị sản xuất kinh doanh. Để có được kết quả sản xuất kinh doanh tốt
cần phải có một sự phối hợp đồng bộ ăn khớp, hiệu quả, khoa học giữa tất cả
các khâu, các bộ phận của Công ty với nhau. Đặc biệt, Công ty TNHH
thương mại và xây dựng Chiến Thắng là một Công ty sản xuất xây dựng
càng đòi hỏi Công ty cần phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ tay nghề phải cao để hoàn thành tốt các công việc lớn.
Về doanh thu và lợi nhuận.
Nhờ sự năng nổ của nhân viên trong công ty cùng với sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo Công ty, hiện nay Công ty đang từng bước đi lên. Doanh
thu, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm tăng nhanh, cụ thể như sau :
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
10
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
Bảng : Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2009-2011.
ĐVT: 1000đ đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Năm 2009
10.579.827
74.928
20.980
53.948
Năm 2010
14.228.894
136.233
38.145
98.088
Năm 2011
18.071.806
189.978
53.193
136.784
Biểu đồ 1: Tổng doanh thu qua 3 năm 2009 – 2011:
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
11
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
Biểu đồ 2:Tổng lợi nhuận sau 3 năm 2009 – 2011:
ĐVT :đồng
Biểu đồ 4: Tổng số thuế qua 3 năm 2009 – 2011:
ĐVT:1000đồng
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
12
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
*Nhận xét:Qua bảng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2010 là 14.228.894 nghìn đồng So với năm 2009 là
10.579.827 nghìn đồng thì doanh thu thuần tăng 3.649.067 nghìn đồng,
tương đương tăng 34,5%. Sang năm 2011, doanh thu thuần là 18.071.806
nghìn đồng, tăng 3.482.911 nghìn đồng, tương đương tăng 27% so với năm
2010.
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 là 74.928 nghìn đồng, sang năm 2010 là
136.233 nghìn đồng, tương đương tăng 81,8%. Đến năm 2011 lợi nhuận
trước thuế tăng tới 189.978 nghìn đồng, tăng 53.744.346 đồng, tương đương
39,45%.
Hiện nay, do những ưu đãi của Nhà nước dành cho ngành sản xuất vật liệu
xây dựng cũng như những công ty nằm trong khu kinh tế Vân Phong: như
giảm thuế TNDN, miễn thuế GTGT nhập khẩu… nên số tiền mà Công ty
nộp thuế TNDN là không cao. Dẫn đến, lợi nhuận sau thuế của Công ty các
năm đều cao và không ngừng tăng lên.
Cụ thể, năm 2010, lợi nhuận sau thuế của Công ty là làm ăn có lãi
98.088.nghìn đồng, Công ty làm ăn có lãi hơn là 44.139 nghìn đồng, tương
đương 81,8% so với năm 2009. Năm 2011, Công ty tiếp tục làm ăn có hiệu
quả, với lợi nhuận sau thuế tăng 38.695 nghìn đồng, tương đương tăng
39,45%.
Kết luận: Trong 3 năm 2009 – 2011, lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng lên
hằng năm . Điều này cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty là rất tốt.
Nhìn chung sự tăng lên của lợi nhuận là do doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Công ty tăng lên đáng kể qua mỗi năm.
Để đạt được những thành tích trên là do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Khi nền kinh tế thị trường biến động, giá các mặt hàng phục vụ xây
dựng do Công ty sản xuất tăng cao nên doanh thu của Công ty cũng tăng
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
13
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
cao, đặt biệt là năm 2010 tăng 34,5% so với năm 2009. Trước tình hình đó,
Công ty đã chủ động được trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình nên đã tổ chức lại mô hình sản xuất, đề ra các quy định về phân phối
lợi nhuận gắn lợi ích của người lao động với hiệu quả sản xuất kinh doanh
của đơn vị mà họ làm việc. Nhờ tổ chức lại mô hình sản xuất nên việc tổn
thất nguồn nguyên liệu ngày càng suy giảm, năng suất và thu nhập của
người lao động ngày càng tăng cao.
Đồng thời trong 3 năm qua, việc đầu tư vào sản xuất kinh doanh không
ngừng tăng trưởng, tổng giá trị xây lắp hàng năm đều tăng, năm sau cao hơn
năm trước. Ngoài ra còn tham gia ủng hộ công tác đền ơn đáp nghĩa của địa
phương, của các tổ chức xã hội, Đoàn thể như : Quỹ vì người nghèo, Quỹ
cứu trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi, Quỹ phòng chống thiên tai, Quỹ tài
năng trẻ, Quỹ khuyến học.v.v…
Để có được kết quả như trên là nhờ có sự lãnh đạo của Ban Giám đốc
Công ty, các phòng ban cùng với những người có năng lực chuyên môn.
Chính nhờ doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong những năm qua tăng
cao đã làm cho mức lương bình quân của công nhân viên trong Công ty
cũng được nâng lên, tạo được sự an tâm cho người lao động.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
14
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị bán hàng của công ty
TNHH thương mại & xây dựng Chiến Thắng:
I-
Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương
mại & xây dựng Chiến Thắng:
1- Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp:
Bảng : Bảng cân đối kế toán của Công ty từ năm 2009-2011
Đvt : 1000đ
Chỉ tiêu
I. Tổng tài sản
1. Tài sản ngắn hạn
Năm 2009
21.518.935
9.435.136
Năm 2010
23.933.446
11.956.408
Năm 2011
28.588.527
18.745.611
2. Tài sản dài hạn
12.083.799
11.977.037
9.842.915
II. Tổng nguồn vốn
21.518.935
23.933.446
28.588.527
1. Nợ phải trả
2. Nguồn vốn chủ
7.342.275
14.176.660
9.448.158
14.485.287
12.969.168
15.619.359
sở hữu
- Trong năm 2009, 2010 do phục vụ mục tiêu mở rộng thị trường phát triển
sản xuất kinh doanh, Công ty đã đầu tư thêm một số vốn rất lớn vào việc
mua máy móc thiết bị, trang bị lại hệ thống nhà xưởng vào,đào tạo đội ngũ
kỹ sư...
- Trong năm 2010 tổng nguồn vốn của Công ty là 23.933.446 nghìn đồng,
tăng 11,2% so với năm 2009.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
15
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
Nguyên do:
+ Nợ phải trả tăng 28,7%, tức tăng 2.105.882 nghìn đồng so với năm 2010.
Nguyên nhân chính là do vay nợ ngắn hạn nhiều, tăng lên 7.538.425 nghìn
đồng.
+ Vốn chủ sở hữu cuối năm 2010 là 14.485.287 nghìn đồng, tương đương
tăng 2,18% so với năm 2009. Có sự tăng lên của vốn chủ sở hữu vì Công ty
đã đầu tư hàng chục triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất trong
năm.
+ Tổng nguồn vốn của Công ty tính đến ngày 31/12/2011 là 28.588.527
nghìn đồng, tương đương 19,45 % so với năm 2010. Do các nguyên nhân
sau:
+
Nợ phải trả tăng 12.969.168 nghìn đồng, tương đương 37,27% so với
năm 2009 Nguyên nhân chủ yếu là do vay nơ ngắn hạn nhiều, cụ thể phải
vay ngắn hạn tăng 1.461.057 nghìn đồng, tương đương 19,38%.
+
Vốn chủ sở hữu cuối năm 2011 là 15.619.359 nghìn đồng. Tuy ảnh
hưởng của khủng hoảng, nhưng do đã tạo được uy tín trên thị trường nên
vẫn nhận được các đơn đặt hàng, do vậy hoạt động kinh doanh của Công ty
trong năm 2011 vẫn phát triển tốt.
+
Và ta thấy tổng tài sản cung tăng tương tự như tổng nguồn vốn. Tổng tài
sản năm 2010 tăng 11,2% so với năm 2009 tương ứng tăng 2.414.510 nghìn
đồng và tổng tài sản và nguồn vốn năm 2011 tăng 19.45% so với năm 2010
tương ứng tăng 4.655.081 nghìn đồng.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
16
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
2- Doanh thu của công ty trong thời gian vừa qua và định hướng tăng
trưởng doanh thu:
2.1- Bán hàng theo nhóm hàng sản phẩm:
Biểu đồ : Tổng doanh thu bán hàng theo nhóm mặt hàng kinh doanh
qua 3 năm:
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
17
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
BIỂU SỐ : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG THEO NHÓM MẶT HÀNG KINH DOANH
Đvt : 1000đ
Thực hiện 2010
Tỷ
Chỉ tiêu
Vật liệu xây
dựng
Đồ trang trí
nội thất
Tổng cộng
Số tiền
7.890.528
2.689.299
10.579.827
Thực hiện 2011
Tỷ
Thực hiện 2011
Tỷ
So sánh 2010/2011
trọng Số tiền
trọng Số tiền
trọng Số tiền
%
75
%
%
71
10.057.345
13.345.234
74
2.166.827
27.5
25
29
26
4.171.549
14.228.894
4.726.572
Tỷ lệ
%
-4
1.482.250 55
So sánh 2010/2011
Tỷ
trọng
Số tiền
%
Tỷ lệ
%
3.287.889
32.7
+3
+4
13.3
555.023
Tỷ
trọng
%
-3
18.071.806
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
18
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
Công ty TNHH thương mại và xây dựng Chiến Thắng chuyên kinh doanh 2
mặt hàng là VLXD và đồ trang trí nội thất:
+ Qua bảng phân tích số liệu ta nhận thấy mặt hàng VLXD của công ty luôn
chiếm một tỷ lệ rất lớn trong doanh thu của doanh nghiệp cu thể là năm
2009 là 75% năm 2010 là 71 % năm 2011 là 74% qua đó ta thấy được sự
biến động qua các năm của mặt hàng này tuy nhiên sự biến động là không
nhiều và mặt hàng này vẫn là mặt hàng chủ lực của công ty doanh thu hằng
năm của VLXD năm 2010 so với 2009 là 2.166.827 nghìn đồng năm 2011
tăng so với năm 2010 là 3.287.889 nghìn đồng từ năm 2009 đến 2010 tỷ
trọng của mặt hàng này giảm không phải do doanh thu sụt giảm mà là do
mặt hàng trang trí nội thất có sự tăng trưởng .
+ Đối với mặt hàng trang trí nội thất đây không phải là lĩnh vực kinh doanh
chủ yếu của công ty với các mặt hàng công ty nhập về để bán nên doanh thu
chiếm không cao năm 2009 là 25% ,năm 2010 ,là 29%, năm 2011 26 %
.năm 2010 tăng 1.482.250 nghìn đồng tỷ lệ tăng 55% sở dĩ có sự tăng trưởng
này là vì năm 2010 công ty đã co nhiều chiến lược bán hàng cho mặt hàng
này như giảm giá khuyến mại vv…đã làm cho mặt hàng này tăng lên về
doanh thu tuy nhiên vẫn không chiếm được tỷ lệ cao . năm 2011 so với năm
2010 mặt hàng này bình ổn tăng không đáng kể.
+ Sở dĩ có sự thay đổi mức tăng giảm của VLXD và Trang trí nội thất là vì
có rất nhiều sự biến đổi trên thị trường cả trong nước và quốc tế. Mặt khác
với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong cơ chế thị trường, giữa các doanh
nghiệp với nhau đặc biệt trong công tác sản xuất và kinh doanh VLXD tuy
nhiên qua 3 năm hoạt động kinh doanh của công ty vẫn tăng về doanh thu
cho thấy công ty kinh doanh hiệu quả
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh và biểu đồ tổng doanh thu theo mặt
hàng ta cũng thấy được điều đó.
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
19
GVHD : Nguyễn Thị Chi.
Báo cáo thực tập.
*****************************************************
2.2-Bán hàng theo phương thức bán buôn, bán lẻ:
BIỂU SỐ : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN
Đvt: 1000 đ
Chỉ tiêu
Thực hiện 2009
Thực hiện 2010
Thực hiện 2011
Tỷ
Tỷ
Tỷ
trọng Số tiền
trọng Số tiền
trọng Số tiền
%
%
%
Bán buôn 8.018.277 76
Bán lẻ
2.561.550 24
Tổng cộng 10.579.827
11.014.327 77
2.214.567 23
14.228.894
14.537.496 80
3.534.510 20
18.071.806
Số tiền
So sánh 2009/2010
So sánh 2011/2010
Tỷ
2.996.050
-346.983
***************************************************
SVTH: Hoàng Tuấn Việt.
Tỷ lệ
trọng Tỷlệ
%
%
37.36
-23.45
Số tiền
+1
3.523.169
-1
1.319.943
%
Tỷ
trọng
%
31.98 +3
59.6 -3
20
- Xem thêm -