thực hành kĩ thuật thưc phẫm 2
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC- THỰC PHẨM
........................
BÁO CÁO THỰC HÀNH
KỸỸ THUẬT THỰC PHẨM
GVHD: Nguyễễn Tiễến Đạt
SVTH: Nguyễễn Thị Lệ Quyễn
MSSV:
TỔ 3 nhóm 2(thứ 3, tễết 2-6)
BÀI 5: KHUẤY CHẤT LỎNG
I. GIỚI THIỆU
Quá trình khuấy chất lỏng được ứng nhiều trong các quá trình công nghệ hóa chất,
thực phẩm và môi trường. Khuấy trộn làm tăng tốc độ truyền nhiệt, truyền khối tăng
tốc độ phản ứng, tạo hệ đồng nhất…
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Khảo sát giản đồ công suất khuấy trộn của hệ thống khuấy trộn chất lỏng đơn giản.
III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Khuấy chất lỏng
- Qúa trình khuấy hệ lỏng là quá trình rất thường gặp trong công nghiệp (nhất là công
nghiệp hóa chất và những nghành công nghiệp tương tự: công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp luyện kim, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa dược, công nghiệp
nhẹ…) và trong đời sống hàng ngày.
- Quá trình khuấy thường được thực hiện trong các ống có dòng chất lỏng chảy qua,
trong các bơm vận chuyển, trên dĩa các tháp tỉnh luyện..cũng như trong các thiết bị
khuấy hoạt động nhờ năng lượng cơ học hoặc nhờ năng lượng của dòng khí nén. Trong
khuôn khổ thí nghiệm này ta nghiên cứu về quá trình khuấy cơ học.
3.2. Mục đích của khuấy
Quá trình khuấy cơ học được sử dụng nhằm mục đích:
- Tạo các hệ đồng nhất từ các thệ tích lỏng và lỏng, khí ,rắn có tính chất, thành phần
khác nhau: dung dịch, nhũ tương, huyền phù hệ bọt …
- Tăng cường quá trình trao đổi nhiệt.
- Tăng cường quá trình trao đổi chất như quá trình truyền khối và quá trình hóa học.
3.2.1. Hệ thống thiết bị khuấy:
Thiết bị khuấy gồm có các bộ phận chủ yếu sau: thùng khuấy 7 hình trụ với đáy tròn
(hoặc elip, nón); phía trên đậy nắp 14 với than bích 6. Theo đường tâm của thùng lắp
trục khuấy 10 với cánh khuấy 11. Trục khuấy xuyên qua nắp và được bịt kín thông bởi
hợp đệm 4. Truyền chuyển động cho trục khuấy từ động cơ 1 qua hợp giảm tốc 2 để tạo
tốc độ thích hợp cho cánh khuấy. Tháo và lắp trục khuấy qua khớp nối 3. Thùng khuấy
được gắn tay đỡ nhờ bulong lắp vào chân đỡ 9. Thực hiện nhập liệu qua các cửa 13
trên nắp thiết bị, còn tháo sản phẩm qua đường 12 dưới đáy. Trên nắp và thân thiết bị
có khi ta bố trí cửa sửa chữa và cửa quan sát.
1
Một số bộ phận phụ có thêm vào thiết bị khuấy theo yêu cầu là vỏ áo (jacket), thiết bị
đo nhiệt ( thermowell),…
3.2.2. Các dạng cơ cấu khuấy:
Cơ cấu khuấy thường được chia thành cơ cấu khuấy chậm và quay nhanh. Ngoài ra còn
có thể phân chia thành 2 loại cơ cấu khuấy: hướng kính và hướng trục
Cơ cấu khuấy nhanh gồm cơ cấu khuấy tuabin, cơ cấu khuấy chân vịt…Cơ cấu khuấy
tuabin kính và cơ cấu khuấy tuabin hở với cánh thẳng hoặc cánh cong đều tạo dòng
hướng kính. Cơ cấu khuấy chân vịt tải có ống hướng và cơ cấu khuấy chân vịt có thể
duy trì được dòng hướng trục.
Cơ cấu quay nhanh thường làm việc trong thiết bị có tấm chặn, tấm chặn sẽ tạo ra sự
chảy xoáy chất lỏng trong thiết bị và không có hình thành phiễu.
Loại quay chậm gồm các cơ cấu khuấy loại bản, loại tấm,…Chúng chủ yếu tạo ra dòng
vòng (dòng chảy tiếp tuyến), có nghĩa là chất lỏng quay quanh trục thiết bị.
2
Ngoài ra, còn có các loại cơ cấu khác như cơ cấu khuấy chân động, cơ cấu khuấy cào.
3.2.3. Công suất khuấy (N)
Công suất khuấy N phụ thuộc vào chế độ, đặc tuyến dòng trong hệ thống và vào kích
thước hình học của thiết bị. Các chế độ chuyển động của lưu chất là dạng màng, dạng
rối và dạng chuyển tiếp.
Các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy là: những kích thước quan trọng của
thùng chứa và cánh khuấy ( dk); độ nhớt ( μ , v) và khối lượng riêng (
ρ ) của chất
lỏng; tốc độ cánh khuấy n và hằng số gia tốc trọng trường g.
N = f( n,D, ρ ,g..)
(1)
N = KN. ρ .n3.dk5 (w) (2)
Với KN là chuẩn số công suất khuấy ( không thứ nguyên), được xác định theo công
thức sau:
KN=
A
M
(3)
Cánh khuấy
Mái chèo ( 2 cánh)
Chân vịt ( 2 chân vịt )
A
14,35
0,985
M
0.31
0,15
Công suất động cơ cho biết năng lượng tiêu hao thực tế cho quá trình khuấy và được
xác định theo công thức:
Ndc= U.I.cos φ , (W)
Với: U: hiệu điện thế ( V)
I: cường độ dòng điện ( A)
Cos φ : hệ số công suất của dòng điện
Các chỉ tiêu cơ bản để giá quá trình khuấy:
Mức độ khuấy: là sự phân bố tương hỗ của hai hoặc nhiều chất sau khi khuấy cả hệ.
Cường độ khuấy trộn: ta thường dùng một trong các đại lượng sau đây để biểu thị
cường độ khuấy trộn:
+ Số vòng quay n cánh khuấy (vòng/s).
3
+ Vận tốc vòng v của đầu cánh khuấy.
+Chuẩn số Reynolds đặc trưng cho quá trình khuấy.
ReM=
n ×d 2
v
(5)
Trong đó: n: số vòng quay (vòng/s)
d: đường kính cánh khuấy (m)
v: độ nhớt động học ( m2/s)
+ Công suất khuấy trộn riêng.
IV. MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM
4.1 sơ đồ hệ thống
Hệ thống thiết bị khuấy chất lỏng được thể hiện trong hình dưới đây:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Động cơ
Hộp giảm tốc
Trục khuấy
Cánh khuấy
Thùng khuấy
Tủ điều khiển
Tấm chặn
4
V. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
5.1. Thí nghiệm 1
Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại cánh khuấy mái
chèo (không có tấm chặn)
5.1.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị nước sạch đến 2/3 thùng khuấy.
- Chỉnh nút điều khiển tốc độ về vị trí 0 (zero).
5.1.2. Các lưu ý
- Thay nước khi thấy nước bẩn, nhiều cặn bẩn, có mùi hôi.
- Đảm bảo mức chất lỏng trong thùng khuấy ở mức 2/3 chiều cao thùng, không được
cho chất lỏng vào quá đầy.
5.1.3. Tiến hành thí nghiệm
- Bật công tắc động cơ để khởi động cánh khuấy.
- Chỉnh tốc độ khuấy từ nhỏ đến lớn.
- Ghi nhận tốc độ quay, cường độ dòng điện và hiệu điện thế (bằng Ampe kẹp)
5.1.4. Kết thúc thí nghiệm
- Chỉnh nút điều khiển về vị trí 0, lắp tấm chặn để tiến hành thí nghiệm 2.
5.1.5. Báo cáo
- Tính chuẩn số ReM của quá trình khuấy
- Tính chuẩn số công suất khuấy
- Tính công suất khuấy
- Tính công suất động cơ
- Nhận xét về kết quả thí nghiệm, các dạng đường biểu diễn…
- So sánh công suất khuấy vầ cộng suất động cơ.
5.2. Thí nghiệm 2
Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại cánh khuấy mái
chèo (có tấm chặn).
5.2.1.
Chuẩn bị
Giống thí nghiệm 1
5.2.2.
Các lưu ý
Giống thí nghiệm 1
5
5.2.3.
Tiến hành thí nghiệm
Giống thí nghiệm 1
5.2.4.
Kết thúc thí nghiệm
Chỉnh nút điều khiển về vị trí 0.
Tháo tấm chặn.
Tháo cánh khuấy mái chèo, lắp cánh khuấy chân vịt.
5.2.5.
Báo cáo
Giống thí nghiệm 1
5.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối
với loại cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn).
5.3.1.
Chuẩn bị
Giống với thí nghiệm 1
5.3.2.
Các lưu ý
Giống với thí nghiệm 1
5.3.3.
Tiến hành thí nghiệm
Giống thí nghiệm 1
5.3.4.
Kết thúc thí nghiệm
Chỉnh nút điều khiển về vị trí 0, lắp tấm chặn để tiến hành thí nghiệm 4.
5.3.5.
Báo cáo
Giống thí nghiệm 1
5.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối
với loại cánh khuấy chân vịt (có tấm chặn).
5.4.1. Chuẩn bị
Giống thí nghiệm 1
5.4.2. Các lưu ý
Giống thí nghiệm 1
5.4.3. Tiến hành thí nghiệm
Giống thí nghiệm 1
5.4.4. Kết thúc thí nghiệm
Chỉnh nút điều khiển về vị trí 0, tháo tấm chặn, thay cánh khuấy mái chèo để kết thúc
thí nghiệm .
6
5.4.5. Báo cáo
Giống thí nghiệm
VI. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
6.1. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy mái chèo( không có tấm chặn)
Cùng chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
385
385
385
385
386
385
385
385
385
385
239
241
248
252
253
257
264
274
277
280
Tốc đô vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Ngược chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
385
385
385
385
385
384
384
384
385
385
239
241
252
255
269
262
273
274
279
279
7
Tốc đô vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy mái chèo( có tấm chặn)
Cùng chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
385
385
385
385
386
385
386
386
385
385
48
251
252
255
262
268
277
281
281
286
Tốc độ vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Ngược chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
385
385
385
385
384
386
386
385
385
384
247
249
252
257
261
272
272
275
284
290
Tốc độ vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Thí nghiệm 3: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy chân vịt ( không có tấm chặn)
Ngược chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
385
384
384
385
384
247
252
254
259
263
8
Tốc độ vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
6
7
8
9
10
384
384
384
384
384
269
274
275
282
289
100
110
120
130
140
Cùng chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
384
384
384
384
384
384
384
384
384
384
240
248
250
254
259
267
267
269
283
289
Tốc đô vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Thí nghiệm 4: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy chân vịt ( có tấm chặn)
Ngược chiều
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
384
384
384
385
384
385
384
385
384
384
235
252
258
258
263
276
285
294
297
313
STT
Hiệu điện thế( V)
Cường độ dòng điện( mA)
1
2
384
385
247
249
Tốc đô vòng
quay(v/p)
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
Cùng chiều
9
Tốc đô vòng
quay(v/p)
50
60
3
4
5
6
7
8
9
10
385
385
384
384
384
384
384
385
256
262
267
279
280
305
313
342
70
80
90
100
110
120
130
140
5.2. Tính toán kết quả
ThÍ nghiệm 1: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy mái chèo ( không có tấm chặn)
Cùng chiều
STT
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
Công suất
động cơ (W)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
87527.58
105033.1
122538.6
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.4215
0.3983
0.3797
0.3643
0.3513
0.3400
0.3301
0.3213
0.3134
0.3063
0.500
0.817
1.237
1.771
2.432
3.229
4.172
5.272
6.538
7.981
73.612
74.228
76.384
77.616
78.1264
79.156
81.312
84.392
85.316
86.24
Ta có mái chèo có đường kính: d= 29cm = 0.29m
ReM=
ρ × n× d
μ
= ReM =
2
,
ρ × n× d 2
μ
μ 0.8007 ×10−3
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m 3
70
× 0.292
60
= 122538.6
0.8007×10−3
1000 ×
Chuẩn số công suất khuấy: KN=
KN=
N .s
m2
A
14.35
m
M 122538.60.31
A
M m
= 0.3797
10
, Mái chèo có A= 14.35 và m= 0.31
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N= KN ρ n3 d k (W), k
5
N= KN ρ n3 d k
70
60
=0.3797
×1000 ×
(W)
Công suất động cơ: Nđc= UIcos φ , ( W)
−3
Nđc= UIcos φ385 ×248 ×10 × 0.876.384 (W)
100
90
80
cong suat dong co
70
60
50
Công suấất động c ơ (W) không có
tấấ m chặn
Công suấất khuấấy (W)không có
tấấ m chặn
40
30
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
cong suat khuay
HÌNH 1.1 ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT KHUẤY VÀ
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐI VỚI CÁNH KHUẤY MÁI CHÈO CÓ TẤM CHẶN
TRONG CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU.
Nhận xét:
Công suất khuấy và công suất động cơ của cánh khuấy mái chèo chuyển
động cùng chiều có sự chênh lệch rất lớn. Ta có thể thấy công suất động cơ
không có tấm chặn lớn hơn rất nhiều công suất khuấy không có tấm chặn.
Công suất khuấy động cơ lớn nhất là 86.24W và nhỏ nhất là 73.612, công
suất khuấy lớn nhất là 7.981W và nhỏ nhất là 0.5W.
Ngược chiều
STT
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
1
2
87527.58
105033.1
0.4215
0.3983
0.500
0.817
11
Công suất
động cơ
(W)
73.612
74.228
3
4
5
6
7
8
9
10
122538.6
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.3797
0.3643
0.3513
0.3400
0.3301
0.3213
0.3134
0.3063
77.616
78.54
82.852
80.486
83.865
84.172
85.932
85.932
1.237
1.771
2.432
3.229
4.172
5.272
6.538
7.981
Ta có mái chèo có đường kính: d= 29cm = 0.29m
ReM=
ρ × n× d 2
,
μ
= ReM =
2
μ 0.8007 ×10−3
ρ × n× d
μ
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m
70
× 0.292
60
= 122538.6
0.8007×10−3
A
14.35
m
M 122538.60.31
A
m
M
, Mái chèo có A= 14.35 và m= 0.31
= 0.3797
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N= KN ρ n3 d k (W), k
5
N= KN ρ n3 d k
3
1000 ×
Chuẩn số công suất khuấy: KN=
KN=
N .s
m2
70
60
=0.3797
×1000 ×
(W)
Công suất động cơ: Nđc= UIcos φ , ( W)
−3
Nđc= UIcos φ385 ×252 ×10 × 0.885.932 (W)
12
100
90
80
70
60
Công suấấ t động c ơ (W)không có
tấấ m chặn
Công suấấ t khuấấ y (W)không có
tấấ m chặn
50
40
30
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HÌNH1.2 ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT KHUẤY VÀ
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐI VỚI CÁNH KHUẤY MÁI CHÈO CÓ TẤM CHẶN
TRONG CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU.
Nhận xét:
Công suất khuấy và công suất động cơ của cánh khuấy mái chèo chuyển
động ngược chiều có sự chênh lệch rất lớn. Công suất khuấy nhỏ nhất là
0.500 W và lớn nhất là 7981 W.Còn đối với công suất động cơ nhỏ nhất là
73.612 W và lớn nhất là 85.932W.
Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy mái chèo (có tấm chặn)
Cùng chiều
STT
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
Công suất
động cơ
(W)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
87527.58
105033.1
122538.6
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.4215
0.3983
0.3797
0.3643
0.3513
0.3400
0.3301
0.3213
0.3134
0.3063
0.500
0.817
1.237
1.771
2.432
3.229
4.172
5.272
6.538
7.981
76.384
77.308
77.616
78.54
80.905
82.544
85.537
86.772
86.548
88.088
13
Ta có mái chèo có đường kính: d= 29cm = 0.29m
ReM=
ρ × n× d
μ
= ReM =
2
μ 0.8007 ×10−3
,
2
ρ × n× d
μ
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m
3
70
2
× 0.29
60
= 122538.6
0.8007×10−3
1000 ×
A
m
M
Chuẩn số công suất khuấy: KN=
KN=
N .s
m2
A
14.35
m
M 122538.60.31
, Mái chèo có A= 14.35 và m= 0.31
= 0.3797
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N= KN ρ n3 d k (W), k
5
N= KN ρ n3 d k
70
60
=0.3797
×1000 ×
(W)
Công suất động cơ: Nđc= UIcos φ , ( W)
−3
Nđc= UIcos φ385 ×252 ×10 × 0.877.616 (W)
100
90
80
70
60
Công suấấ t động c ơ (W) có tấấ m
chặn
Công suấấ t khuấấ y (W) có tấấ m
chặn
50
40
30
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
14
9
10
HÌNH 2.1 ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT KHUẤY VÀ
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐI VỚI CÁNH KHUẤY MÁI CHÈO KHÔNG CÓ TẤM
CHẶN TRONG CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU.
Nhận xét:
Công suất khuấy và công suất động cơ có tấm chặn của cánh khuấy mái
chèo chuyển động cùng chiều có sự chênh lệch rất lớn.Công suất khuấy
nhỏ nhất là 0.500 W và lớn nhất là 7.981 W.Còn đối với công suất động cơ
nhỏ nhất là 76.384 W và lớn nhất là 88.088 W
Ngược chiều:
STT
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
87527.58
105033.1
122538.6
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.4215
0.3983
0.3797
0.3643
0.3513
0.3400
0.3301
0.3213
0.3134
0.3063
0.500
0.817
1.237
1.771
2.432
3.229
4.172
5.272
6.538
7.981
Công suất
động cơ
(W)
76.076
76.692
77.616
79.156
80.179
83.993
83.993
84.7
87.472
89.088
Ta có mái chèo có đường kính: d= 29cm = 0.29m
ReM=
ρ × n× d
μ
= ReM =
2
,
2
ρ × n× d
μ
μ 0.8007 ×10−3
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m 3
70
× 0.292
60
= 122538.6
−3
0.8007×10
1000 ×
Chuẩn số công suất khuấy: KN=
KN=
N .s
m2
A
14.35
m
M 122538.60.31
A
M m
, Mái chèo có A= 14.35 và m= 0.31
= 0.3797
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N= KN ρ n3 d k (W), k
15
70
60
=0.3797
×1000 ×
5
N= KN ρ n3 d k
(W)
Công suất động cơ: Nđc= UIcos φ , ( W)
−3
Nđc= UIcos φ385 ×252 ×10 × 0.877.616 (W)
100
90
80
70
60
Công suấấ t động c ơ (W
Công suấấ t khuấấy (W)
50
40
30
20
10
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HÌNH 2.2 ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT KHUẤY VÀ
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐI VỚI CÁNH KHUẤY MÁI CHÈO KHÔNG CÓ TẤM
CHẶN TRONG CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU.
Nhận xét:
Công suất khuấy và công suất động cơ của cánh khuấy mái chèo chuyển
động ngược chiều có sự chênh lệch rất lớn.Công suất khuấy nhỏ nhất là
0.500 W và lớn nhất là 7.981 W.Còn đối với công suất động cơ nhỏ nhất là
76.076W và lớn nhất là 89.088W
Thí nghiệm 3: Khảo sát sự ảnh hưởng tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với
cánh khuấy chân vịt (không có tấm chặn)
Ngược chiều
STT
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
1
2
3
87527.58
105033.1
122538.6
0.1787
0.1739
0.1699
0.212
0.357
0.553
16
Công suất
động cơ
(W)
76.076
77.414
78.029
4
5
6
7
8
9
10
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.1665
0.1636
0.1610
0.1588
0.1567
0.1548
0.1531
0.810
1.133
1.529
2.007
2.571
3.230
3.990
Ta có chân vịt có đường kính: d= 29cm = 0.29m
ρ × n× d 2
,
μ
ReM =
= ReM =
ρ × n× d 2
μ
μ 0.8007 ×10−3
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m3
70
× 0.292
60
= 122538.6
0.8007×10−3
1000 ×
Chuẩn số công suất khuấy: KN =
KN =
N .s
m2
A
0.985
m
0.15
M 122538.6
A
m
M
, Mái chèo có A= 0.985 và m= 0.15
= 0.1699
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N = KN ρ n3 d k (W), k
5
N = KN ρ n3 d k
0.1699
60
=0.1699
×1000 ×
(W)
Công suất động cơ: Nđc = UIcos φ , ( W)
−3
Nđc = UIcos φ384 × 252× 10 ×0.878.029 (W)
17
79.772
80.794
82.637
84.173
84.480
86.630
88.781
100.000
90.000
80.000
70.000
60.000
Công suấấ t động c ơ (W
Công suấấ t khuấấy (W)
50.000
40.000
30.000
20.000
10.000
0.000
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HÌNH 3.1 ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG SUẤT KHUẤY VÀ
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ ĐỐI VỚI CÁNH KHUẤY CHÂN VỊT KHÔNG CÓ TẤM
CHẶN TRONG CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU.
Nhận xét:
Công suất khuấy và công suất động cơ của cánh khuấy mái chèo chuyển
động ngược chiều có sự chênh lệch rất lớn.Công suất khuấy nhỏ nhất là
0.212 W và lớn nhất là 0.990 W.Còn đối với công suất động cơ nhỏ nhất là
76.076 W và lớn nhất là 88.718W
Cùng chiều
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ReM
KN
Công suất
khuấy (W)
87527.58
105033.1
122538.6
140044.1
157549.6
175055.2
192560.7
210066.2
227571.7
245077.2
0.1787
0.1739
0.1699
0.1665
0.1636
0.1610
0.1588
0.1567
0.1548
0.1531
0.212
0.357
0.553
0.810
1.133
1.529
2.007
2.571
3.230
3.990
Ta có chân vịt có đường kính: d= 29cm = 0.29m
18
Công suất
động cơ
(W)
73.728
76.186
76.800
78.029
79.565
82.022
82.022
82.637
86.938
88.781
ρ × n× d
μ
ReM =
= ReM =
2
μ 0.8007 ×10−3
,
, ở 30 ℃
,
ρ1000 Kg m3
70
× 0.292
60
= 122538.6
0.8007×10−3
1000 ×
2
ρ × n× d
μ
A
M m
Chuẩn số công suất khuấy: KN =
KN =
N .s
m2
A
0.985
m
M 122538.60.15
, Mái chèo có A= 0.985 và m= 0.15
= 0.1699
5
d 29 cm 0.29 m
Công suất khuấy: N = KN ρ n3 d k (W), k
5
N = KN ρ n3 d k
0.1699
60
=0.1699
×1000 ×
(W)
Công suất động cơ: Nđc = UIcos φ , ( W)
−3
Nđc = UIcos φ384 × 250× 10 ×0.876.8 (W)
100.000
90.000
80.000
70.000
60.000
Công suấấ t động c ơ (W
Công suấấ t khuấấy (W)
50.000
40.000
30.000
20.000
10.000
0.000
1
2
3
4
5
6
7
19
8
9
10
- Xem thêm -