Quản lý dự án phần mềm
Nguyễn Văn Vỵ – Khoa CNTT
Mobile:0912505291, Email:
[email protected]
Nguyễn Văn Vỵ
Bài 5: Điều hành dự án
Truyền thông trong dự án phần mềm
Các kỹ thuật thực hiện truyền thông
Khái niệm giám sát tiến độ dự án
Giám sát và điều chỉnh thời gian
Giám sát thực hiện giá trị và điều chỉnh
Quản lý cấu hình và quản lý thay đổi
Kết thúc dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
2
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Văn Vỵ
1. Viện Công nghệ Thông tin, Quản lý và thực hiện các dù án công
nghệ thông tin, NXB Tư pháp, 2004
2. Ngô Trung Việt, Phương pháp luận quản lý dự án CNTT, NXB
KHKT, Hànội 2001.
3. Eric Verzun. The fast forward MBA in Project Management, 2th
Edition, John Wiley and Sons Inc. 2005.
4. Bob Hughes & Mike Cotterell. Software Project Management,
Third Edition. McGraw-Hill, 2002.
5. Roger S.Pressman, Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. Fifth Edition, McGraw Hill, 2001
6. Norman R.Howes, Modern Project Management. (Sucessfully
Integrating Project Management Knowledge Areas and
Process). AMCOM – American Management Association, 2001,
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
3
Khái niệm về giao tiếp dự án
Nguyễn Văn Vỵ
Giao tiếp là yếu tố quan trọng dẫn đến sự
thành công của dự án
Giao tiếp gồm: thiết lập & tiếp nhận thông tin
sự đồng thuận về mục tiêu, phối hợp, phát
hiện & giải quyết vấn đề, quản lý sự mong đợi
Một số kỹ thuật hướng dự án đảm bảo đúng
người, nhận đúng thông tin để ra quyết định
và thực hiện chúng
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
4
Một số kỹ thuật giao tiếp
Nguyễn Văn Vỵ
Các kỹ thuật giao tiếp:
Trong đội phát triển
Với người quản lý và khách hàng
Quản lý thay đổi
Báo cáo kết thúc dự án
Giao tiếp là kỹ năng của người quản lý:
Người quản lý cần viết tốt, lãnh đạo các cuộc
họp hiệu quả, giải quyết các xung đột 1 cách
xây dựng, biết nghe và hiểu mọi điều mà
những người liên quan nói.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
5
1. Giao tiếp trong đội dự án
Nguyễn Văn Vỵ
Thành viên đội dự án có 4 nhu cầu giao tiếp:
Trách nhiệm: cần biết phải làm phần công việc
nào trong dự án
Phối hợp: Cần thông tin để phối hợp làm việc
cùng nhau về vấn đề liên quan
Hiện trạng: theo dõi, đáp ứng yêu cầu tiến
trình dự án, xác định vấn đề và điều chỉnh
Thẩm quyền: cần biết mọi quyết định của
khách hàng, người tài trợ, người quản lý liên
quan đến dự án và môi trường nghiệp vụ
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
6
Giao công việc cần rõ ràng
Nguyễn Văn Vỵ
Nguyên tắc giao công việc:
Giải thích đầy đủ về xuất phẩm: biết chính
xác cần làm gì để tạo ra xuất phẩm & tiêu
chuẩn đánh giá nó
Nêu rõ công sức cần thiết & thời hạn hoàn
thành công việc
Các khó khăn, trở ngại có thể gặp và thông
tin cần có từ đâu để được tư vấn
Khi giao công việc cho cá nhân, cho phép
hỏi và thảo luận
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
7
Các cuộc gặp cá nhân về công việc
Nguyễn Văn Vỵ
Giao tiếp với thành viên đội
Kế hoạch làm việc với thành viên đội
đều đặn, tốt nhất là hàng tuần
Cần bố trí thời gian và lịch làm việc
để các thành viên có thể tìm gặp dễ
dàng: vì họ cần giúp đỡ để hiểu công
việc và giải quyết khó khăn tức thời
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
8
Bắt đầu dự án với 1 cuộc gặp chung
Nguyễn Văn Vỵ
Cuộc họp chung khi bắt đầu dự án:
Nhà tài trợ tổ chức cuộc họp để giải thích
mục tiêu dự án, sự liên hệ của dự án với
toàn bộ hoạt động nghiệp vụ
Giới thiệu khách hàng, giải thích tầm quan
trọng dự án với hoạt động nghiệp vụ
Giới thiệu người quản lý dự án với những
người liên quan
Giới thiệu các thành viên dự án, người liên
quan khác & 1 cuộc liên hoan nhẹ chúc
mừng.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
9
Các cuộc họp báo cáo hiện trạng
Nguyễn Văn Vỵ
Theo dõi trạng thái dự án thực hiện thường
xuyên, qua các cuộc họp định kỳ. Mục tiêu:
Tằng sự kết dính các thành viên của đội
Cung cấp cho các thành viên thông tin từ các
nguồn bên ngoài: khách hàng, nhà tài trợ…
Xác định các vấn đề tiềm năng và chia sẻ giải
pháp
Nắm được tiến trình, cùng nhau làm thay đổi
cần thiết trong kế hoạch dự án
Đảm bảo toàn đội chia sẻ trách nhiệm thực
hiện tốt dự án
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
10
Hướng dẫn họp báo cáo hiện trạng
Nguyễn Văn Vỵ
Thời gian: định kỳ hàng tuần
Thành phần: gồm những người đang tham gia
và sẽ tham gia trong tuần tới
Cần chuẩn bị: mỗi người có báo cáo công việc
trước khi bắt đầu.
Phổ biến: các quyết định người quản lý, khách
Nắm tình hình: qua báo cáo công việc để biết
công việc đã bắt đầu, kết thúc trong tuần
Nêu công việc cần làm, vấn đề cần nắm. Mỗi
công việc, có người trách nhiệm, ngày hoàn
thành
Xem lại các nhật ký, nêu các vấn đề liên quan
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
11
Hoạt động thông tin bổ sung
Nguyễn Văn Vỵ
Tổ chức các cuộc họp từ xa hay thông báo
những vấn đề liên quan trên phương tiện đại
chúng (để mọi người liên quan đều biết)
Thiết lập sự giao tiếp về những mong đợi: Đưa
các kế hoạch giao tiếp vào thực tế, bao gồm lịch
họp, bao cáo hiện trạng, xác định vấn đề, công
bố quy trình quản lý, làm dễ dàng cho người
người liên quan biết được cái gì đang, sẽ chờ đợi
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
12
2.Giao tiếp với ng.quản lý,khách hàng
Nguyễn Văn Vỵ
Thông báo sớm cho người liên quan những sự
kiện liên quan đến những vấn đề xẩy ra: dự án
chậm, vượt ngân sách và tác động xấu đến dự
án.
Báo cáo những tình hình chính của dự án cho
người liên quan trong các cuộc họp định kỳ
Đề xuất các vấn đề kịp thời và yều cầu sự
thông qua, nhất chí các bên khi có thay đổi liên
quan đến ngân sách, lịch trình, và chất lượng
sản phẩm
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
13
3. Tiến trình quản lý thay đổi
Nguyễn Văn Vỵ
Tiến trình quản lý thay đổi gồm 2 phần:
Xác định
đối tượng
quản lý
Thông qua KH sản phẩm và tiến trình quản lý.
Quá trình quản lý thay đổi - quá trình lặp
Quản lý dự
án đưa ra
xuất phẩm
1
2
Người liên
quan xem,
sửa đổi
Đội dự án
đánh giá, đưa
ra đề nghị
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
Người
quản lý
chấp nhận
Cơ sở cho
hoạt động
dự án
Ghi nhật
ký y/cầu
thay đổi
14
Tiến trình quản lý thay đổi
Nguyễn Văn Vỵ
1. Xác định xuất phẩm: xác định các xuất phẩm sẽ
là đối tượng quản lý thay đổi để người liên quan
thông qua
2. Tạo ra các xuất phẩm trung gian: người quản lý
và đội dự án phát triển các xuất phẩm khi thực
hiện dự án
Các hoạt động lặp lại:
3. Người liên quan đánh giá và yêu cầu sửa đổi:
mỗi xuất phẩm tạo ra được người liên quan khác
nhau đánh giá và yêu cầu sửa đổi (nếu cần).
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
15
Tiến trình quản lý thay đổi
Nguyễn Văn Vỵ
4. Chập nhận chính thức: người liên quan chính
thức chấp nhận sản phẩm, 1 bản ghi sản phẩm
đã thông qua, ngày thông qua được tạo ra
5. Ghi lại yêu cầu thay đổi: 1 yêu cầu thay đổi từ
người liên quan, thành viên đội dự án được ghi
vào nhật ký, bao gồm ngày, nguồn và mô tả
thay đổi với 1 định danh duy nhất.
6. Đánh giá yêu cầu và đề nghi: định kỳ, người
quản lý/thành viên đội đánh giá mọi thay đổi
tiềm năng, tác động của nó đến chi phí, lịch biểu
và chất lượng sản phẩm, viết đề xuất chấp nhận
hay bác bỏ .
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
16
Tiến trình quản lý thay đổi
Nguyễn Văn Vỵ
7. Người quản lý đánh giá/sửa đổi: xem xét đề
nghị thay đổi, phân tích & đề nghị của người
quản lý để quyết định: (1)thay đổi được chấp
nhận, (2) yêu cầu là hợp lý nhưng cần xem xét
thêm, (3) bác bỏ yêu cầu.
8. Chấp nhận chính thức: yêu cầu được chính
thức chấp nhận và được ghi vào nhật ký thay
đổi, gồm người và ngày thông qua, tác động
của nó. Trong trường hợp nhất định, thay đổi
có thể được ghi vào kế hoạch dự án.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
17
4. Quản lý cấu hình - khái niệm
Nguyễn Văn Vỵ
Các phần cấu thành thành phần phần mềm
được tạo ra trong quá trình kỹ nghệ là những
chế tác (artifact) được tập hợp lại trong một
cái tên chung gọi là cấu hình phần mềm.
Các chế tác này có nhiều mức khác nhau:
Bộ phận - tổng thể (phạm vi)
Chưa hoàn thiện – hoàn thiện (theo tiến
trình, chất lượng)
Ở các mức tiến hóa khác nhau (các phiên
bản – version)
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
18
Quản lý cấu hình
Nguyễn Văn Vỵ
Quản lý cấu hình giống như quản lý thay đổi,
nhưng tập trung vào kiểm sóat tài liệu & các
xuất phẩm khác của dự án. Nó là bao trùm
quản lý thay đổi
Quản lý cấu hình thường áp dụng trong những
ngành chế tạo các sản phẩm phức tạp như
cánh máy bay, ô tô,..Mọi sự rà soát hay cập
nhật các thành phần sản phẩm đều được kiểm
soát chính thức của tiến trình quản lý cấu hình.
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
19
Nhiệm vụ quản lý cấu hình
Nguyễn Văn Vỵ
5 nhiệm vụ cụ thể quản lý cấu hình
phần mềm:
Xác định cấu hình
kiểm soát version
kiểm soát đổi thay,
kiểm toán cấu hình,
báo cáo thay đổi.
Mọi cuộc thảo luận về quản lý cấu hình
phần mềm cần đưa ra các câu hỏi:
Khoa CNTT, ĐH Công nghệ, ĐHQGHN
20