Quản Trị Chất Lượng
I. Lời mở đầu
Toàn cầu hoá về thương mại quốc tế, tự do mậu dịch... các sản phẩm của
nước ta ngày càng có mặt trên khắp thế giới, đặc biệt khu vực Bắc Mỹ và Châu
Âu là những thị trường lớn và rất khó tính.
Như chúng ta đã thấy người tiêu dùng tại Mỹ, Canada và các nước châu Âu
không chỉ quan tâm đến những yếu tố liên quan trực tiếp đến sản phẩm như giá
cả, chất lượng, mẫu mã, bao bì v.v… mà họ ngày càng quan tâm đến điều kiện
làm việc của người công nhân tạo ra các sản phẩm ấy. Người tiêu dùng tại Bắc
Mỹ và châu Âu đặc biệt quan tâm đến quyền lợi của công nhân và trẻ em nên họ
đã tỏ ra khá dè dặt khi mua các sản phẩm có nguồn gốc từ những DN, những quốc
gia mà các phương tiện thông tin đại chúng đã đưa tin ngược đãi công nhân,
cưỡng bức lao động, sử dụng lao động trẻ em...
Và thực tế nhiều công ty trước khi đặt hàng của DN Việt Nam đã trực tiếp
sang tận nơi để chứng kiến điều kiện làm việc của công nhân, kiểm tra nhà máy
đối xử với người lao động như thế nào sau đó mới đưa ra quyết định chính thức.
Nếu những hàng hóa mà DN, nhà máy của các bạn đạt được tiêu chuẩn SA 8000,
OHSAS 18000 đồng nghĩa với việc chúng đã có giấy thông hành vào nhiều thị
trường khó tính, đòi hỏi DN phải đảm bảo trách nhiệm xã hội. Bên cạnh đó, nhà
máy, DN cũng tiết kiệm được chi phí, thời gian tiếp chuyên gia nước ngoài vào
kiểm tra cơ sở sản xuất của mình.
Và sau đây, nhóm chúng em xin làm rõ hơn về hai hệ thống này với mục
đích là nhằm tăng thêm sự hiểu biết của chúng em để có những kinh nghiệm,
chính sách quản lý cho công việc sau này. Góp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho các
doanh nghiệp nước ta và cũng như là mang lại lợi ích cho ngườn nhân lực nước
nhà.
1
Quản Trị Chất Lượng
II.
Quản Lý Chấ Lượng SA 8000
H
1.
:
CC
CC
N
là một bộ tiêu chuẩn định
ra các tiêu chí có thể kiểm định được và một quy trình đánh giá độc lập để bảo vệ
quyền lợi của người lao động và đảm bảo hàng hóa được sản xuất từ công ty nhỏ
hay lớn ở trên thế giới mà các công ty này được đánh giá là có đạo đức trong đối
xử với người lao động.
là một kỹ xảo quan trọng để thực hiện công việc kinh doanh ph hợp với
các giá trị xã hội.
là tiêu chuẩn toàn cầu đầu tiên về đạo đức. Nó được thiết kế
Cho việc đánh giá độc lập.
ởi các doanh nghiệp cho các doanh nghiệp.
ể có trách nhiệm với luật pháp và nền văn hóa.
ao gồm các yêu cầu của các bên hữu quan các cộng đồng gia
đình, các t chức…
là một bước chuyển hướng đúng đắn và nó hoàn tất các n lực như là
sáng kiến thương mại đạo đức tại châu âu, để đưa ra những vấn đề này vào danh
sách những vấn đề cần làm.
là:
ột tiêu chuẩn bảo vệ quyền của công nhân.
h hợp với công ước
iêu chuẩn toàn cầu đầu tiên mang tính xã hội có thể đánh giá được.
ột khuôn mẫu đạo đức tring việc sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ.
.
Cuối tháng
năm
, sau khi sửa đ i để thích hợp với sự thay đ i môi
trường lao động toàn cầu, tiêu chuẩn
phiên bản
đã ra đời. ây là
một tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn
cầu, tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên các Công ước của t chức lao động
uốc tế, Công ước của liên hợp quốc về quyền trẻ em và tuyên bố toàn cầu về
nhân quyền. ây là tiêu chuẩn tự nguyện và có thể áp dụng tiêu chuẩn này cho
các nước công nghiệp và cho cả các nước đang phát triển, có thể áp dụng cho các
công ty lớn và các công ty có qui mô nhỏ... iêu chuẩn
là công cụ quản
l giúp các công ty và các bên hữu quan có thể cải thiện được điều kiện làm việc
và là cơ sở để các t chức chứng nhận đánh giá các chứng nhận. ục đích của
không phải khuyến khích hay chấm dứt hợp đồng với các nhà cung cấp, mà
2
Quản Trị Chất Lượng
cung cấp sự h trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận thức nhằm nâng cao chất lượng
điều kiện sống và làm việc đó chính là nguồn gốc sự ra đời của tiêu chuẩn quốc tế
SA 8000.
ả
2.
bao gồm
ột tiêu chuẩn với những quyền của người lao động được thừa nhận một
cách rộng rải.
Các yêu cầu với một hệ thống quản l ở mức đọ nhà máy để duy trì được
sự tuân thủ và cải tiến.
có thể áp dụng cho tất cả các t chức thuộc các loại hình, quy mô
và sản phẩm dịch vụ cung cấp. uy nhiên, hiện nay tiêu chuẩn đang thu hút sự
chú
của nghành công nghiệp nh yêu cầu nhiều lao động.
được sử dụng dựa trên các nguyên tắc làm việc trong các công ước của
và tuyên bố toàn cầu của iên hợp uốc về quyền con người và công ước về
quyền trẻ em. Các yêu cầu của tiêu chuẩn bao gồm
ao động trẻ em hông có công nhân làm việc dưới
tu i, tu i tối thiểu
cho các cho các nước đang thực hiên công ước
của
là
tu i, ngoại trừ
các nước đang phát triển, cần có hành động khắc phục khi phát hiện bất cứ trường
hợp lao động trẻ em nào.
ao động bắt buộc hông có lao động bắt buộc, bao gồm các hình thức trả
nợ hoặc lao động nhà t , không được ph p yêu cầu đặt cọc giấy tờ t y thân hoặc
bằng tiền khi được tuyển dụng.
ức khỏe và an toàn ảm bảo một môi trường làm việc an toàn và lành
mạnh, có các biện pháp ngăn ngừa tai nạn và t n hại đến an toàn và sức khỏe, có
đầy đủ nhà tắm và nước uống hợp vệ sinh,
ự do nghiệp đoàn và quyền thương lượng tập thể hản ánh quyền thành
lập và gia nhập công đoàn và thương lượng tập thể theo sự lựa chọn của người lao
động.
hân biệt đối xử hông được phân biệt đối xử dựa trên phân biệt chủng
tộc, đ ng cấp, nguồn gốc, tôn giáo, giới tình, tật nguyền, thành viên công đoàn
hay quan điểm chính trị.
luật
hông có hình phạt về thể xác, tinh thần và sỉ nhục bằng lời nói.
3
Quản Trị Chất Lượng
iờ làm việc
uân thủ theo luạt áp dụng và các tiêu chuẩn công nghiệp về
số giờ làm việc trong bất kì trường hợp nào, thời gian làm việc bình thường không
quá
giờ tuần và cứ
ngày làm việc thì phải sắp xếp ít nhất một ngày nghỉ cho
nhân viên, phải đảm bảo rằng giờ làm thêm hơn
giờ tuần không vượt quá
giờ người tuần trừ những trường hợp ngoại lệ và những hoàn cảnh kinh doanh
đặc biệt trong thời gian ngắn và công việc làm thêm giờ luôn nhận được mức th
lao đúng mức.
h lao iền lương trả cho thời gian làm việc phải đáp ứng được với luật
pháp và tiêu chuẩn ngành và phải đủ để đáp ứng được với nhu cầu cơ bản của
người lao động và gian đình họ, không được áp dụng hình thức xử phạt bằng cách
trừ lương.
ệ thống quản l
Các t chức muốn đạt và duy trì chứng chỉ cần xây
dựng và kết hợp tiêu chuẩn này với hệ thống quản l và công việc hiện có tại t
chức mình.
3.
Các daonh nghiệp khi áp dụng
phải đáp ứng được các yêu cầu của
và phải thực hiện một cách nghiêm túc. ể đạt được yêu cầu này, phải có
quá trình áp dụng và thực hiện theo một quy trình nghiêm ngặt. Cũng tương tự
như
9
,
, ệ thống quản l xã hội xây dựng theo
cũng
được thực hiện dựa trên chu trình DC lập kế hoạch-thực hiện-kiểm tra-hành
động khắc phục .
rước hết, doanh nghiệp phải có chính sách xã hội đáp ứng các điều kiện làm
việc của người lao động và các yêu cầu qui định của
phải thỏa mãn các
quy định, luật lệ, khuyến nghị và thỏa thuận quốc tế chính sách xã hội phải được
ghi thành văn bản để áp dụng, ph biến trong nội bộ, bên ngoài hoặc cộng đồng
khi có thể phải cam kết cải tiến liên tục.
ai diện lãnh đạo phải là người có thể đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu của
iêu chuẩn
. Người đại diện theo tiêu chuẩn
là một cán bộ
không làm công tác quản l , đóng vai trò trao đ i thông tin, đầu mối liên lạc giữa
các cấp lãnh đạo và các nhân viên trong toàn daonh nghiệp.
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch cụ thể, đảm báo các daonh nghiệp thấu hiểu
các yêu cầu của tiêu chuẩn
. ể có được một kế hoạch thực hiện
doanh nghiệp phải đảm bảo
ác định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạng.
4
Quản Trị Chất Lượng
ào tạo lao động mới hoặc lao động tạm thời khi thuê.
hường xuyên đào tạo lao động hiện có.
hường k t chức các khóa đào tạo về nhận thức.
p dụng ệ thống uản trị ã hội đòi hỏi phải thường xuyên giám sát liên tục,
đảm bảo hệ thống luôn đáp ứng các yêu cầu của iêu chuẩn
. Chính vì
vậy, doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì các thủ tục theo yêu cầu của tiêu
chuẩn như lưu hồ sơ cam kết của người cung ứng về trách nhiệm xã hội cam kết
tham gia vào các hoạt động giám sát khi có yêu cầu phát hiện tình trạng không
ph hợp thông báo những thay đ i có liên quan đến người cung ứng và nhà thầu
phụ.
hi không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn, doanh nghiệp phải thực hiện
các hành động khắc phục ngay tức thì và nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và
nhanh chóng phân b nguồn lực thực hiện. Doanh nghiệp phải điều tra tất cả các
nguyên nhân trong nội bộ và bên ngoài có liên quan đến sự không ph hợp.
Nghiêm cấm mọi hành động tr dập người lao động báo cáo sự không ph hợp.
em x t của lãnh đạo phải được thực hiện một cách có hệ thống và định kì dựa
trên các hoạt động xem x t, đánh giá nội bộ, đảm bảo hệ thống
luôn
được duy trì và hiệu quả.
Doanh nghiệp phải thiết lập các kết quả xem x t, kiểm tra các dữ liệu giám sát
việc thực hiện tiêu chuẩn. y theo tính chát và quy mô của doanh nghiệp, các
thông tin này có thể được thông báo tơi các thành viên của doanh nghiệp.
4. Các bước chứng nhận tiêu chuẩn SA8000
Về cơ bản, quy trình chứng nhận phù hợp SA 8000 không có gì khác biệt so với
chứng nhận ISO 9000 và ISO 14000. Các doanh nghiệp mong muốn được chứng
nhận phù hợp SA 8000 phải thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn bước của
như sau
Bước 1: Tìm hiểu, nghiên cứu nội dung quy định của SA 8000 và đề nghị được
chứng nhận, bao gồm:
Nghiên cứu kỹ lưỡng SA 8000 và quy trình chứng nhận SA 8000;
ào tạo nội bộ về SA 8000;
Liên hệ với t chức chứng nhận
mẫu đơn đề nghị chứng nhận;
đã được SAI công nhận để có
Nộp đơn đề nghị chứng nhận.
5
Quản Trị Chất Lượng
Bước 2: Thực hiện chương trình phù hợp SA 8000, bao gồm:
Thực hiện đánh giá nội bộ và các hành động hiệu chỉnh nội bộ cần thiết;
Thực hiện các công việc và yêu cầu liên quan đến đánh giá tiền chứng
nhận;
Thực hiện các hành động hiệu chỉnh do các chuyên gia đánh giá của t
chức chứng nhận khuyến cáo sau khi đã đánh giá tiền chứng nhận;
Nếu cần thiết, có thể đề nghị kéo dài thời gian đề nghị chứng nhận đến 2
năm.
Bước 3: Đo lường hiệu quả, bao gồm:
ề nghị t chức chứng nhận đánh giá chứng nhận;
Thực hiện các công việc và yêu cầu liên quan đánh giá chứng nhận;
Thực hiện các hành động hiệu chỉnh (nếu cần thiết) và thông báo lại cho t
chức chứng nhận để thực hiện việckiểm tra lại;
ược cấp chứng chỉ phù hợp SA 8000;
Thực hiện các công việc và yêu cầu liên quan đến các đánh giá giám sát
trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ SA 8000
5. Lợi ích c a các bên khi doanh nghi p áp d ng SA 8001
5.1. Đối với doanh nghiệp:
• Có được một nguồn nhân lực mạnh về thể chất và tinh thần nhờ môi
trường làm việc thoải mái và thân thiện.
• Xây dựng uy tín, làm tiền đề cho việc tuyển dụng được các lao động
chất lượng cao.
• Nâng cao năng suất làm việc của người lao động.
• Giảm tỉ lệ lao động nghỉ việc, giúp giảm chi phí khi tuyển lao động
mới.
•
ia tăng khả năng cạnh tranh nhờ vào việc tiết giảm được các chi
phí cho doanh nghiệp.
•
Cơ hội để đạt được lợi thế cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng
hơn và xâm nhập được vào thị trường mới có yêu cầu cao
•
Nâng cao hình ảnh công ty, tạo niềm tin cho các bên trong ự yên
tâm về mặt trách nhiệm xã hội
•
iảm chi phí quản l các yêu cầu xã hội khác nhau.
6
Quản Trị Chất Lượng
•
Có vị thế tốt hơn trong thị trường lao động và thể hiện cam kết rõ
ràng về các chuẩn mực đạo đức và xã hội giúp cho công ty dễ dàng thu hút
được các nhân viên giỏi, có kỹ năng.
ây là yếu tố được xem là Chìa
khoá cho sự thành công trong thời đại mới.
•
ăng lòng trung thành và cam kết của người lao động đối với công
ty.
•
ăng năng suất, tối ưu hiệu quả quản lý
•
Có được mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và có được các khách
hàng trung thành.
5.2. Đối với người lao động:
•
ược làm việc trong một môi trường an toàn, lành mạnh và thân
thiện.
• Có cơ hội phát huy hết khả năng trong công việc.
• Có cơ hội thăng tiến trong công việc, nhờ vào HIỆU QUẢ làm việc
tốt.
•
ảm bảo thu nhập và n định cuộc sống.
5.3. Đối với khách hàng và cộng đồng:
• Góp phần đảm bảo an sinh xã hội nhờ việc doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ các chế độ phúc lợi cho người lao động.
•
Có niềm tin về sản phẩm được tạo ra trong một môi trường làm
việc an toàn và công bằng
•
Giảm thiểu chi phí giám sát
•
Các hành động cải tiến liên tục và đánh giá định k của bên hứ a
là cơ sở để chứng tỏ uy tín của công ty
6. Thực trạng áp d ng SA8000 ở Vi t Nam
Theo số liệu thống kê, hiện nay cả nước có
đơn vị đạt tiêu chuẩn quản lý chất
lượng ISO 9000, 21 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quản l môi trường ISO 140000,
nhưng mới chỉ có rất ít doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quản lý trách nhiệm xã hội và
điều kiện lao động
. ây là một thực trạng đáng lo ngại, vì hiện tiêu
chuẩn SA 8000 là một trong 3 tiêu chuẩn (ISO 9000, ISO 140000 và SA 8000)
được xem là bắt buộc để các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hoá đặc biệt
là hàng dệt - may) sang thị trường Mỹ và Châu Âu.
7
Quản Trị Chất Lượng
heo quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế, việc thực hiện SA 8000 tại Việt
Nam có rất nhiều thuận lợi bởi những tiêu chuẩn của SA 8000 có nhiều điểm
tương đồng với các văn bản pháp luật và các chính sách liên quan đến bảo vệ
quyền lợi của người lao động. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt Bộ luật ao động
cũng như quy định của Nhà nước thì đã đáp ứng gần như các tiêu chuẩn của SA
8000.
Các nhà quản lý ở các công ty đã áp dụng tiêu chuẩn SA 8000 ở Việt Nam đều
cho rằng, xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn này không khó. Nền tảng của tiêu
chuẩn này chính là thực hiện tốt Bộ luật ao động và xây dựng tác phong công
nghiệp trong quản lý, sản xuất, kinh doanh, tạo mối quan hệ tôn trọng đoàn kết,
gắn bó giữa những người lao động. Bộ luật ao động Việt Nam cũng quy định
cấm phân biệt đối xử, ngược đãi, cưỡng bức người lao động và khống chế số giờ
làm thêm (không quá 4 giờ/ngày và 200 giờ năm
quy định giờ làm việc
chuẩn (8 giờ/ ngày hoặc 48 giờ/tuần). Những vấn đề về k luật lao động, tiền
lương trong ộ luật ao động cũng được đề cập xử l tương tự như yêu cầu của
SA 8000.
Qua một số nghiên cứu sơ bộ và khảo sát về việc áp dụng các tiêu chuẩn SA 8000
do nhóm nghiên cứu của Viện Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tiến hành, việc áp dụng
SA 8000 trong các doanh nghiệp Nhà nước có nhiều thuận lợi, bởi các doanh
nghiệp Nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc và các điều luật về lao động, vốn
rất gần gũi với các quy định của Luật ao động quốc tế mà SA 8000 lấy đó làm
nền tảng. Việc áp dụng SA 8000 trong các doanh nghiệp Nhà nước cũng giúp
triển khai cụ thể và đi sâu vào khía cạnh hiệu quả của hoạt động quản l lao động,
nên gặp rất nhiều thuận lợi và ủng hộ từ các cấp quản l cũng như ngay chính
công nhân. Ngược lại, áp dụng SA 8000 trong các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tuy có phần khó khăn hơn, nhưng sức ép từ phía công ty nhập khẩu sẽ là
động cơ thúc đẩy các doanh nghiệp này áp dụng SA 8000.
Theo Bộ ao động - hương binh và ã hội, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp
Việt Nam có chính sách với người lao động tốt hơn so với yêu cầu của SA 8000.
Thu nhập của người lao động tại nhiều doanh nghiệp còn cao hơn mức tối thiểu
không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khu vực. Nhưng hiện tại, số doanh nghiệp Việt
Nam được chứng nhận đạt SA 8000 chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Trong nhiều
nguyên nhân, có nguyên nhân hàng đầu là sự nhận thức: Nhiều doanh nghiệp chưa
ý thức được sự cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn này cho hội nhập, chưa nhận
8
Quản Trị Chất Lượng
thức được rằng, ngày nay, các nhà nhập khẩu nước ngoài chịu sức ép lớn từ các
t chức phi chính phủ, các t chức công đoàn, các nhóm tư vấn và cả giới truyền
thông. Lý do mà doanh nghiệp còn thờ ơ và chưa thực hiện áp dụng tiêu chuẩn
này vì họ không thấy được lợi ích thiết thực và lâu dài mà SA 8000 mang lại.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp Việt Nam còn khá mơ hồ về SA 8000. Nhiều doanh
nghiệp có
định thực hiện, nhưng không biết bắt đầu từ đâu, kinh phí bao nhiêu.
9
Quản Trị Chất Lượng
III. H th ng Quản Lý Chấ Lượng OHSAS 18000
1. Khái ni m
Sự phát triển nhanh chóng và đa dạng hóa của các ngành công nghiệp và các hoạt
động kinh tế đang góp phần thúc đẩy sự thịnh vượng chung cho khu vực châu Á
hái ình Dương. uy nhiên, điều đó đã tạo ra những thách thức mới về vấn đề
sức khỏe và an toàn lao động.
Sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao động trở nên quan trọng hơn đối với các t
chức, vì khi thiếu những biện pháp thích hợp để bảo vệ thì có thể gây ra những
t n thất nguồn lực trực tiếp do người lao động bị chấn thương, bệnh tật tại nơi làm
việc và t chức sẽ chịu sự liên quan lâu dài với người lao động và gia đình của họ.
Theo thống kê từ khu vực châu
hái ình Dương, hàng triệu giờ làm việc đã bị
mất đi do những tai nạn bệnh tật liên quan đến công việc chưa kể đến những t n
thương về mặt tinh thần và thể chất của người lao động. Hậu quả của tai nạn và
bệnh tật nơi làm việc bao gồm: t n thất thời gian làm việc, mất thu nhập, gia đình
và nạn nhân phải chịu đau đớn.
Tai nạn và bệnh tật tại nơi làm việc có thể xảy ra do sự thiếu hiểu biết về sức khỏe
an toàn lao động, hệ thống quản lý yếu kém hoặc không có. ể giải quyết vấn đề
sức khỏe và an toàn lao động, việc áp dụng phương pháp quản lý theo tiêu chuẩn
OHSAS 18000 - hệ thống tiêu chuẩn quốc tế là hết sức cần thiết. Tiêu chuẩn
OHSAS 18000 bao gồm các tiêu chuẩn
và
. Nó cũng
bao gồm các yêu cầu về BS8800 và một số hệ thống liên quan. Tiêu chuẩn
quy định các yêu cầu chi tiết về hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn lao
động để h trợ việc theo dõi và kiểm soát rủi ro, cải thiện hiệu suất thực hiện hệ
thống quản lý sức khỏe và an toàn lao động.
OHSAS 18000 là một tiêu chuẩn quốc tế về an toàn sức khỏe nghề nghiệp
được xây dựng từ sự kết hợp của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, các tổ chức
chứng nhận, các tổ chức tư vấn và các chuyên gia trong ngành.
Mục đích đích của hệ thống là đề kiểm soát các rủi ro về mặt an toàn sức khỏe
nghề nghiệp.
Có thể áp dụng cho tất cả các t chức thuộc các quy mô, loại hình, sản xuất và
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ khác nhau.
2. Ai cần OHSAS 18000?
Các tổ chức mong muốn:
10
Quản Trị Chất Lượng
- Thiết lập một hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp nhằm loại trừ hoặc
giảm thiểu các rủi ro với nhân viên hoặc các bên quan tâm, những người có thể
tiếp xúc với các rủi ro về an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong quá trình thực hiện
các công việc của mình,
- Tự kh ng định sự tuân thủ với các chính sách về an toàn sức khỏe nghề nghiệp,
- Kh ng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm,
- ược chứng nhận bởi một bên thứ ba cho hệ thống quản lý an toàn sức khỏe
nghề nghiệp của mình.
3. Tại sao cần OHSAS 18000?
* Các áp lực thị trường:
- Yêu cầu bởi các khách hàng của t chức,
- Yêu cầu bởi cơ quan quản l nhà nước về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp,
- Yêu cầu đối với việc nâng cao hiệu quả kinh tế của các hoạt động quản lý an
toàn sức khỏe nghề nghiệp nhằm tạo và duy trì lợi thế cạnh tranh.
- Chuẩn bị cho xu thế hội nhập quốc tế.
* Áp lực từ chủ sở hữu và cổ đông:
- Muốn các khoản đầu tư của mình trong sạch và lành mạnh về mặt an toàn
sức khỏe nghề nghiệp,
- Cải thiện hành ảnh của Doanh nghiệp đối với khách hàng và các bên quan tâm.
* Áp lực từ nhân viên:
- Có được môi trường làm việc an toàn,
- ảm bảo tương lai sức khoẻ và gia đình.
4. Các lợi ích từ OHSAS 18000:
* Về mặt thị trường:
- Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu sự tuân thủ
như là một điều kiện bắt buộc,
- Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng,
11
Quản Trị Chất Lượng
- Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động an
toàn sức khỏe nghề nghiệp,
- Phát triển bền vững nhờ thỏa mãn được lực lượng lao động, yếu tố quan trong
nhất trong một t chức và các cơ quan quản l nhà nước về an toàn lao động và
sức khỏe nghề nghiệp,
- Giảm thiểu nhu cầu kiểm tra, thanh tra từ các cơ quan quản l nhà nước.
* Về mặt kinh tế:
- ránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về trách nhiệm
xã hội,
- T lệ sử dụng lao động cao hơn nhờ giảm thiểu các vụ tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp,
- Giảm thiểu chi phí cho chương trình đền bù tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp,
- Hạn chế các t n thất trong trường hợp tại nạn, khẩn cấp.
- Hạn chế các t n thất trong trường hợp tại nạn, khẩn cấp.
* Quản lý rủi ro:
- hương pháp tốt trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại,
- Có thể dẫn đến giảm phí bảo hiểm hằng năm,
- húc đẩy quá trình giám định thiệt hại cho các yêu cầu bảo hiểm (nếu có).
* Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:
- ược sự đảm bảo của bên thứ ba,
- Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
- Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
5. C
ước thực hi n OHSAS 18000
ãnh đạo cam kết
ánh giá và lập kế hoạch
Thiết lập hệ thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp và tài liệu
Áp dụng hệ thống
12
Quản Trị Chất Lượng
ánh giá, cải tiến
Chứng nhận
Để triển khai một dự án OHSAS 18000 cần bao nhiêu thời gian?
iều này phụ thuộc vào độ phức tạp của các nguy cơ về an toàn sức khỏe nghề
nghiệp, quy mô của hoạt động, mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật về an toàn
sức khỏe nghề nghiệp, cam kết của lãnh đạo và nhận thức của nhân viên.
Dự kiến chi phí cho một dự án OHSAS 18000 là bao nhiêu?
iều này một lần nữa phụ thuộc vào độ phức tạp của các nguy cơ về an toàn sức
khỏe nghề nghiệp, quy mô của hoạt động, mức độ tuân thủ các yêu cầu pháp luật
về an toàn sức khỏe nghề nghiệp. Các chi phí chủ yếu liên quan đến việc mua, lắp
đặt và vận hành của các thiết bị phục vụ cho việc quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp, phí tư vấn và phí chứng nhận.
Các khó khăn thường gặp phải trong quá trình triển khai một dự án OHSAS
18000 là gì?
Theo kinh nghiệm của các đơn vị đã thực hiện
, các khó khăn trong
quá trình triển khai dự án thường xuất phát từ sự thiếu quan tâm của lãnh đạo cao
nhất, thiếu đào tạo về mặt nhận thức về an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho những
người liên quan, thiếu việc hoạch định một cách chi tiết các bước triển khai, thiếu
sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong nhóm dự án.
6. Thực trạng áp d ng h th ng OHSAS 18000 tại Vi t Nam
Hiện nay tại Việt Nam, OHSAS 18000 vẫn chưa được áp dụng rộng rãi và hiệu
quả vì một số lý do:
-
-
rước nhất chính là vấn đề về nhận thức của chính doanh nghiệp, triển khai
OHSAS 18000 mang lại nhiều lợi ích sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho
người lao động. Tuy nhiên hiện nay nhiều chủ doanh nghiệp vẫn coi trọng
các hoạt động sản xuất, công việc hơn là quan tâm đến con người.
Thứ 2 là thiếu đào tạo về mặt nhận thức về an toàn sức khỏe nghề nghiệp
cho những người liên quan.
Thiếu việc hoạch định một cách chi tiết các bước triển khai.
Thiếu sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong nhóm dự án.
Vấn đề thời gian và chi phí. Triển khai OHSAS 18000 phụ thuộc vào quy
mô, mức độ phức tạp của hoạt động, vì vậy đòi hỏi đầu tư nhiều thời gian
và chi phí đển triển khai. Dẫn đến nhiều doanh nghiệp không có đủ nguồn
lực để thực hiện hoặc không muốn thực hiện OHSAS 18000.
13
Quản Trị Chất Lượng
Một số công ty đã và đang áp dụng OHSAS 18000:
Công ty C phần ầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC đã triển khai xây
dựng thiết lập và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo
OHSAS 18001:2007.
Công ty Panasonic Communications Việt Nam CV đã triển khai dự án Áp
dụng Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp (OH&S) theo tiêu chuẩn
cho văn phòng và nhà máy tại Khu công nghiệp hăng
Long, Hà Nội từ cuối năm
.
14
Quản Trị Chất Lượng
IV.
Lời cả
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy
chúng em để chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. Cảm ơn Cô
đã cho chúng em một đề tài rất hay và nghĩa, qua bài tiểu luận
này đã giúp chúng em trang bị thêm nhiều kiến thức về hai hệ
thống quản lý chất lượng về đảm bảo quyền lợi của người lao
động. iều này không chỉ góp phần phục vụ tốt công việc sau này
của chúng em mà còn tạo thêm những lợi ích cho lực lượng lao
động nước ta, tạo thêm lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế,
góp phần phát triển đất nước ta ngày càng vững mạnh.
15
Quản Trị Chất Lượng
V.
Tài Li u Tham Khảo
1. SA 8000:2008 – Social Accountability 8000. Social
Accountability International (SAI), 2008.
2. Guidance Document for Social Accountability 8000 (SA 8000).
Social Accountability International (SAI), 2004.
3. SA 8000 Abridged Guidance – 2008 Standard. Social
Accountability International (SAI), 2011.
4. OHSAS 18001 - Wikipedia, the free encyclopedia
5. Lịch sử hình thành của OHSAS 18000 - ư vấn ISO
6. Thông tin tiêu chuẩn OHSAS 18000 | TIÊU CHUẨN HỘI
NHẬP
16
Quản Trị Chất Lượng
M cl c
I. Lời mở đầu ........................................................................................... 1
ản Lý Chấ Lượng SA 8000 ........................................ 2
II.
......................................................................................... 2
1.
ả
2.
.......................................... 3
............................................................................ 4
3.
4. C
ước chứng nhận tiêu chuẩn SA8000 ....................................... 5
5. Lợi ích c a các bên khi doanh nghi p áp d ng SA 8001 ................ 6
6. Thực trạng áp d ng SA8000 ở Vi t Nam ........................................ 7
III. H th ng Quản Lý Chấ Lượng OHSAS 18000 ............................ 10
1. Khái ni m ........................................................................................ 10
2. Ai cần OHSAS 18000? .................................................................... 10
3. Tại sao cần OHSAS 18000? ............................................................ 11
4. Các lợi ích từ OHSAS 18000: ......................................................... 11
5. C
ước thực hi n OHSAS 18000 ................................................ 12
6. Thực trạng áp d ng h th ng OHSAS 18000 tại Vi t Nam .......... 13
IV.
Lời cả
...................................................................................... 15
V. Tài Li u Tham Khảo ......................................................................... 16
17
- Xem thêm -