Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài thuyết trình quản lí chất thải rắn và chất thải nguy hại...

Tài liệu Bài thuyết trình quản lí chất thải rắn và chất thải nguy hại

.PDF
28
1117
80

Mô tả:

1 GVHD: ThS. Trần Thị Thanh Xuân SVTH: Lê Sỹ Quý 2 I- Định nghĩa, thành phần, tình hình chất thải điện tử trên TG và VN 2.3.1 Tái chế bình ắc quy 1.1 – định nghĩa về chất thải điện tử 3.2.4. Hóa rắn chất thải 1.2. Thành phần vật chất có giá trị 1.3. Thành phần các chất không có giá trị 1.3. Tình hình CTĐT trong nước và TG 2.3.2. Tái chế bóng đèn, màn hình III – Mô hình quản lí chất thải điện tử trong nước và nước ngoài 3.1. Mô hình quản lý CTĐT chung II – Tái chế chất thải điện tử 3.2. Quản lý chất thải điện tử tại việt nam 2.1. Lợi ích 3.3. Mô hình quản lý chất thải điện tử trên TG 2.2. Thách thức 2.3. Công nghệ tái chế chất thải điện tử IV – Kết luận kiến nghị I- Định Nghĩa, Thành Phần Tình Hình Chất Thải Điện Tử Trên TG Và VN Hình 1: Chất thải điện tử 3 4 1.1 – Định Nghĩa Về Chất Thải Điện Tử • Hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa chính xác nào về chất thải điện tử do tính đa dạng và phức tạp của các sản phầm điện tử. Mỗi quốc gia có định nghĩa và giải thích riêng về chất thải điện tử. Theo OECD (tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế) thì tất cả các thiết bị sử dụng năng lượng điện để vận hành khi đã hết khả năng sử dụng đều được coi là chất thải điện tử (e-waste). • Một cách tổng quát: chất thải điện tử (CTĐT) bao gồm toàn bộ các thiết bị, dụng cụ, máy móc điện, điện tử cũ, hỏng, lỗi thời không được sử dụng nữa cũng như các phế liệu, phế phẩm thải ra trong quá trình sản xuất, lắp ráp và tiêu thụ. 5 Trong chất thải điện tử có chứa hơn 1.000 hợp chất khác nhau 6 1.2. Thành Phần Vật Chất Có Giá Trị • Theo Trung tâm Các vấn đề Quản lý Tài nguyên và Chất thải Châu Âu (ETC/RWM), sắt và thép là các nguyên liệu phổ biến nhất trong các thiết bị điện và điện tử và chiếm hơn 50% tổng lượng chất thải điện và điện tử. Nhựa là thành phần nhiều thứ hai chiếm xấp xỉ 21% ; kim loại khác bao gồm cả kim loại quý hiếm (Al, Zn, Cu, Pb, Sn, Cr, Au, Ag, Pt, Pd …) chiếm xấp xỉ 13% tổng trọng lượng chất thải điện và điện tử. 7 Bảng: Thành phần kim loại có giá trị Thành phần kim loại % khối lượng Đồng 16 Hợp kim hàn ( thiếc và chì) 4 Thành phần sắt và các ferit ( từ lõi máy biến thế) 3 Niken 2 Bạc 0.05 Vàng 0.03 Platin 0.01 Các kim loại khác ở lượng vết bao gồm bismut… < 0.01 8 1.3. Thành Phần Các Chất Không Có Giá Trị Chất Nguồn gốc độc hại As Lượng nhỏ ở dạng gali asenua, bên trong các diod phát quang Tác hại đối với môi trường và cơ thể sống Gây ngộ độc cấp tính và mãn tính Cr(VI) Băng và đĩa ghi dữ liệu Độc cấp tính và mãn tính, gây dị ứng Pb pin, bản mạch máy in Gây độc với hệ thần kinh, thận, mất trí… Li Pin liti Gây nổ nếu ẩm Hg Trong đèn hình màn hình LCD, pin kiềm và công tắc Gây ngộ độc cấp tính và mãn tính 1.3. Tình Hình Chất Thải Điện Tử Trong Nước Và TG • Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ rõ rác thải điện tử là loại rác thải cực kỳ độc hại, có nguy cơ “hủy diệt” môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người • Tổ cức Lao động thế giới ( ILO ) mỗi năm có hơn 160 triệu người mắc bệnh nghề nghiệp, 438.000 người bị chết do hóa chất nguy hiểm. Ngoài ra, theo WHO hơn 9% số trường hợp ung thư phổi bắt nguồn từ hóa chất và có hơn 800.000 trẻ em bị nhiễm độc hóa chất. • UNEP dự báo 2017 khối lượng CTĐT trên toàn cầu sẽ tăng mỗi năm 33%, ước tính hơn 65 triệu tấn sẽ được thải ra mỗi năm trên khắp thế giới 9 10 Hình 2: Nguy cơ tiềm ẩn của CTĐT đến sưc khỏe con người 11 • Theo nhận định của Trung tâm Phát triển và hội nhập ( CDI). Riêng một nước với dân số hơn 90 triệu dân như Việt Nam thì: “trung bình mỗi năm, một người Việt Nam thải ra môi trường khoảng 1kg rác điện tử, như vậy tổng lượng rác thải điển tử cả nước lên tới 90.000 tấn/ năm. • Năm 2013 vừa qua, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 17,7 tỷ USD tăng 16,5% so với năm 2012. Riêng 6 tháng đầu năm 2014, Tổng cục Hải quan tạm thống kê, cả nước nhập khẩu máy vi tính và các sản phẩm điện tử, linh kiện điện tử đã là 5,53 tỷ USD. Tương ứng với sự gia tăng nhập khẩu của lượng sản phẩm điện và điện tử là sự gia tăng của lượng sảm phẩm bị thải bỏ. II – TÁI CHẾ CHẤT THẢI ĐIỆN TỬ 12 2.1. Lợi Ích - Nếu có cách xử lý tái chế phù hợp, nguời ta có thể thu hồi lại những kim loại quí trong các sản phẩm điện tử cao cấp không còn sử dụng được nữa như vàng, bạc, palladium và đồng. Đơn cử, từ 1 triệu chiếc điện thọai di động, người ta có thể thu hồi 24 kg vàng, 250 kg bạc, 9 kg palladium và hơn 9 tấn đồng. - Tập đoàn tái chế tòan cầu Umicore tiết lộ cứ một tấn bo mạch máy tính họ thu hồi được 250 gram vàng. Theo các công ty như Umicore thì việc thu hồi kim lọai quí từ các thiết bị điện tử bỏ đi sẽ có lợi hơn việc đi khai thác mỏ để lọc ra những lọai kim lọai quí như thế. Người ta so sánh để khai thác được 5 gram vàng tại một mỏ có hàm lượng cao như mỏ Kalgold ở Nam Phi, cần phải đào bới, vận chuyển cả một tấn đất, đá mới có thể có được từng ấy vàng mà thôi. - Số lượng vàng, bạc và đồng chứa trong rác thải điện tử tại quốc gia đông dân nhất thế giới là Trung Quốc hồi năm 2010 được ước tính là 4 tấn vàng, 28 tấn bạc và 6 ngàn tấn đồng. 13 Hình 3: Vàng thu lại sau khi tách ra từ các bo mạch chủ máy tính Hình 4: Tái chế màn hinh TV thành bể cá 14 2.2. Thách Thức • Điều đầu tiên phải nói đến, đó là CTĐT rất độc. Loại chất thải này chứa nhiều thành phần gây ô nhiễm nghiêm trọng, cực kỳ nguy hại cho sức khỏe con người và môi trường như: chì (Pb), cadmium (Cd), thủy ngân (Hg), các hợp chất của brom như: PBBs, PBDEs, asen (thạch tín), CFC, HCFC (có khả năng phá hủy tầng ozone)... • Cùng với đó là các công nghệ thu hồi tái chế các thành phần có trong chất thải điện tử rất phức tạp đòi hỏi phải có công nghệ tiên tiến để thu hồi triệt để những chất có thể tái chế giảm thất thoát nguồn tài nguyên, đồng thời giảm nguy cơ phát tán các chất độc hại ra ngoài môi trường, làm suy giảm môi trường cũng như gây ra các loại bệnh tật cho con người. 15 Hình 5: Bình ác qui (Pb) Hình 6: Pin điện tử sau khi thải bỏ (Pb) 16 2.3. Công Nghệ Tái Chế Chất Thải Điện Tử Sơ đồ quy trình hệ thống phá dỡ thiết bị, linh kiện điện tử Tập kết rác rác thải điện tử Tháo rời các bộ phận Sơ đồ công nghệ quy trình xử lý tái chế mạch điện tử 17 2.3.1 Tái Chế Bình Ắc Quy 18 19 Hình 7:Bình ắc qui sau khi tháo gỡ Hình 8: Chì sau khi tái chế 2.3.2 Tái Chế Bóng Đèn, Màn Hình Bóng đèn, màn hình Thiết bị cắt bóng Thiết bị chưng cất Thành phần khác Hơi Hg Phân loại Thủy tinh Tái chế Nhôm & sắt Tái chế Bột huỳnh quang Ngưng tụ Hóa rắn Thu hồi Hg 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng