Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài thuyết trình dự án đầu tư: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định...

Tài liệu Bài thuyết trình dự án đầu tư: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định

.PDF
74
448
72

Mô tả:

Bài thuyết trình dự án đầu tư: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định Mục tiêu chung: Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI DIÊM TIÊU Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỆT SƠN Địa điểm: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ----Tháng 09/2018---- Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI DIÊM TIÊU CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TNHH XD - TM - DV NGUYỆT SƠN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT TRẦN THẾ SƠN NGUYỄN BÌNH MINH Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ..........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ............................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6 IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. .........................................................................................8 V.1. Mục tiêu chung.......................................................................................8 V.2. Mục tiêu cụ thể. ......................................................................................8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ....................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ..................................................13 II. Quy mô đầu tư của dự án. .......................................................................15 II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn ................................................15 II.2. Quy mô xây dựng dự án .......................................................................16 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .........18 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...............................20 II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ...................................................................20 II.2. Các hạng mục chính của dự án ............................................................21 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................26 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tầng. ......................................................................................................................26 II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................26 III. Phương án tổ chức thực hiện. ................................................................27 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....27 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .......28 I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................28 I.1 Giới thiệu chung: ....................................................................................28 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .....................................28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................29 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................29 II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................30 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ..........................................................................30 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .......................................................32 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ...33 II.4. Kết luận: ..............................................................................................35 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ..............................................................................................36 I. Tổng vốn đầu tư của dự án. ......................................................................36 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ....................................................................39 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. ...................43 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ..................................................43 III.2. Kế hoạch vay.......................................................................................44 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................45 KẾT LUẬN ..........................................................................................................47 I. Kết luận.....................................................................................................47 II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................47 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........48 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............48 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ....................................52 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...............57 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................66 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .......................................66 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .............68 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .....70 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. .......72 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..73 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư SƠN  Mã số thuế  Đại diện pháp luật  Chức vụ  Địa chỉ trụ sở TP.HCM : CÔNG TY TNHH XD - TM - DV NGUYỆT : 0314232347 : TRẦN THẾ SƠN : Giám đốc : 147/ 18 Nguyễn Sỹ Sách P.15 Quận Tân Bình II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Địa điểm xây dựng: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 46.613.230.000 đồng (Bốn muwoi sáu tỷ sáu trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 11.737.269.000 đồng. + Vốn vay : 34.875.961.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch, đặc biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn thiện hệ thống du lịch, tạo dựng được hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh được đầu tư có trọng điểm, các khu du lịch được hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du lịch tiềm năng, bước đầu được quan tâm đầu tư như: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô, Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lương… Lượng khách du lịch đến Bình Định và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trước và xếp thứ 18/63 tỉnh cả nước về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân giai đoạn 5 năm 2013-2017 đạt gần 30%/năm. Năm 2017 được đánh giá là một năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đưa Quy Nhơn-Bình Định trở Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu thành một thương hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Tỉnh Bình Định nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, trên tuyến du lịch xuyên Việt, trong không gian du lịch Hành lang Đông - Tây và là cửa ngõ đại ngàn Tây Nguyên, các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc Campuchia vì vậy Bình Định nói chung và Quy Nhơn nói riêng có vị trí du lịch quan trọng và thuận lợi để liên kết vùng phát triển du lịch. Bên cạnh đó, những năm gần đây các dự án du lịch lớn được đầu tư xây dựng như: Quần thể resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp FLC Nhơn Lý; Dự án Khu du lịch Vinpearl Hải Giang, dự án Tổ hợp khách sạn FLC Quy Nhơn, tới đây là Khu du lịch tâm linh – phật pháp Linh Phong đi vào hoạt động,… sẽ tạo đà cho du lịch Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung phát triển. Nhờ những ưu điểm trên, hàng năm, thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung đón lượng du khách đông đảo trong nước và quốc tế đến tham quan.Trong những năm gần đây, lượng khách du lịch đến Quy Nhơn tăng khoảng hơn 20%/năm. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng trưởng trung bình 17% của vùng Duyên hải Nam trung bộ và 15% của cả nước. Để thực hiện mục tiêu trên, tỉnh Bình Định đề ra các giải pháp như: nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của ngành du lịch; khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia đầu tư phát triển du lịch. Tỉnh cũng tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch với các công trình trọng điểm như: xây dựng, mở rộng sân bay Phù Cát, các tuyến đường giao thông từ sân bay Phú Cát đến khu kinh tế Nhơn Hội; mở thêm đường bay đến các trung tâm du lịch lớn; đầu tư cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo tại thành phố Quy Nhơn... Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu » tại Phường Ghềnh Ráng, TP.Quy Nhơn nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển. + Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển. + Vị trí dự án được xây dựng tại huyện Phù Mỹ, một huyện đồng bằng ven biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định có tính khả thi cao bởi vì: + Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch, khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 800 lượt khách/ ngày. Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định được đầu tư phát triển các hạng mục như:  Khu vui chơi công viên nước, hồ bơi.  Khu nhà nghỉ dưỡng.  Khu nhà văn phòng.  Khu cắm trại ngoài trời.  Khách sạn.  Khu chơi tennis cầu lông. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho người dân địa phương cũng như du khách. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng Nam Lào. 2. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến 26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến tháng 11. 3. Đặc điểm địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão và Vân Canh. Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác. b. Tài nguyên rừng Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. c. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2018 có những kết quả nổi bật như sau: - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh 2010 ước đạt 22.726,4 tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ; - Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2017-2018 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2018.Trong lĩnh vực chăn nuôi, ngành Thú y đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ; - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6 giảm 1,26% so với tháng trước và tăng 9,6% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm so cùng kỳ tăng 8,3%; - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 ước đạt 5.547,6 tỷ đồng, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 15,2% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 31.354,2 tỷ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ; - Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2018 ước đạt 58,4 triệu USD, giảm 12,4% so với tháng trước và tăng 1,4% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 396,9 triệu USD, tăng 9,4% so cùng kỳ; - Hàng hoá thông qua cảng biển tháng 6 ước đạt 839 nghìn TTQ, tăng 7% so với tháng trước và giảm 10,4% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm ước đạt 4.345,3 nghìn TTQ, giảm 6% so với cùng kỳ; - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2018 tăng 0,55% so với tháng trước và tăng 4,1% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,56% so với cùng kỳ; - Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu nămtừng bước được hạn chế và giảm so với cùng kỳ. Theo báo cáo tại Hội nghị trực tuyến tình hình KT-XH năm 2017 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2018, do UBND tỉnh tổ chức chiều 28.11, Bình Định đạt được 15/17 chỉ tiêu phát triển KT-XH năm 2017 đã được HĐND tỉnh khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 3. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu II. Quy mô đầu tư của dự án. II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn Ngày 27/2, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức hội nghị triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Tuấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã phổ biến những nội dung quan trọng và tinh thần của Nghị quyết số 08-NQ/TW. Theo đó, Nghị quyết đặt ra mục tiêu cho ngành Du lịch đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Theo ông Nguyễn Tuấn Thanh - Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định, trong 5 năm trở lại đây, lượng khách đến Bình Định bình quân tăng 25%/năm, doanh thu tăng 30%/ năm; nguồn nhân lực du lịch phát triển cả về số lượng và chất lượng. Năm 2016, ngành du lịch của tỉnh Bình Định đón hơn 3,2 triệu lượt khách đến tham quan (tăng 23% so với năm 2015), trong đó có hơn 265.000 lượt khách quốc tế (tăng 24%); tổng doanh thu từ du lịch đạt hơn 1.450 tỷ đồng (tăng hơn 26%). Tỉnh ủy Bình Định đã đề ra Chương trình hành động với mục tiêu đến năm 2020 đón 5,5 triệu lượt khách, trong đó có 800.000 lượt khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,5%/năm; doanh thu khoảng 10.000 tỷ đồng. II.2. Quy mô xây dựng dự án STT Nội dung I A 1 2 3 Xây dựng Các công trình chính Văn phòng Nhà hàng + karaoke Nhà hàng cà phê Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage Nhà nghỉ khách sạn Nhà homestay Các công trình thể thao Sân tennis Hồ bơi Các công trình phụ trợ Chòi nghỉ Nhà tắm hồ bơi Công vào chính Hệ thống phụ trợ Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống cấp điện tổng thể 4 5 6 B 1 2 C 1 2 3 D 1 2 Số lượng Diện tích ĐVT 1 1 1 m2 m2 m2 8.331 600 577 750 1 m2 1.665 1.665 7 13 m2 m2 700 832 100 64 2 1 m2 m2 655 1.250 9 1 1 m2 m2 m2 1.310 1.250 576 21 50 1 1 HT HT Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 600 577 750 64 21 50 16 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu STT 3 4 E Nội dung Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống xử lý nước thải Khu biệt thự Số lượng ĐVT 1 HT 1 4 HT Diện tích 1.400 350 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án - Giai đoạn 1: Xây dựng các hạng mục trên mặt nước - Giai đoạn 2: Xây dựng khu biệt thự với 4 căn biệt thự trên mặt đất IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung I A 1 2 3 Xây dựng Các công trình chính Văn phòng Nhà hàng + karaoke Nhà hàng cà phê Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage Nhà nghỉ khách sạn Nhà homestay Các công trình thể thao Sân tennis Hồ bơi Các công trình phụ trợ Chòi nghỉ Nhà tắm hồ bơi Công vào chính Hệ thống phụ trợ Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống xử lý nước thải Khu biệt thự 4 5 6 B 1 2 C 1 2 3 D 1 2 3 4 E Số lượng Diện tích ĐVT 1 1 1 m2 m2 m2 8.331 600 577 750 1 m2 1.665 1.665 7 13 m2 m2 700 832 100 64 2 1 m2 m2 655 1.250 9 1 1 m2 m2 m2 1.310 1.250 576 21 50 1 1 HT HT 1 HT 1 4 HT m2 1.400 350 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 600 577 750 64 21 50 19 Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dưỡng. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện. + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan