Mô tả:
2008
1
BỆNH NHIỄM KHUẨN DO HỌ
ENTEROBACTERIACEAE
2008
• Một họ lớn với 30 giống có
hơn 100 lòai vi khuẩn
•Hình que
•Kích thước 0.3-1.2 x 1-6µm
•Gram (-)
•Kị khí không bắt buộc
•Có hoặc không có tiên mao
•Có hoặc không di động
•Không sinh bào từ
•Phân bố rộng
•Gây bệnh ở thủy sản có hai
giống
• Edwardsiella
• Yersinia
2
2008
Bệnh họai tử nội tạng
ở cá da trơn
Edwardsiella tarda (Mỹ)
Edwardsiella ictaluri (ĐH Cần thơ + ĐH Vương quốc Anh)
Hafnia alvei (Viện II, 2003)
Clostridium sp (Viện II, 2007)
3
2008
TÊN BỆNH
• Bệnh nhiễm trùng máu do Edwardsiella ở cá
da trơn
• Bệnh hoại tử nội tạng của cá da trơn
• Bệnh mủ gan ở cá da trơn
• Bệnh hoại tử phù nề ở cá chình
• Bệnh hạt trắng nhỏ trên nội tạng ở cá da trơn
4
2008
Tác nhân gây bệnh
• 2002, Crumlish và đồng sự thông báo vi khuẩn
Edwardsiella ictaluri là tác nhân gây bệnh họai
tử nội tạng ở cá da trơn
• 2003, T.T.T.Tam và đồng sự phân lập được
Hafnia alvei và Pleisomonas shigelloides trên cá
da trơn bị bệnh họait tử nội tạng ở đồng bằng
sông Cửu long
• 2007, L.T.T.Loan và động sự đã phát hiện rằng
Clostridum sp là tác nhân chính cùng với E.
ictaluri và Aeromonas spp. gây bệnh ở cá da trơn
miền Nam VN
5
2008
•Paracolabacterium
anguillimortiferum (Hoshinae,
1962)
•E. tarda (Ewing, 1965)
•Hình que, ngắn 1 x 2-3µm
•Chuyển động nhờ vành tiêm
mao
•Vận động ở 370C
6
2008
Dấu hiệu bệnh lý
• Bụng cá phình to, mắt lồi, mờ đục (mù)
• Xung quanh miệng, vây và cơ thể có các
đám xuất huyết => bốc mùi hôi thối
• Trên bề mặt cơ thể có hay không có các vết
thương tổn
• Lỗ huyệt bị sa trệ và xuất huyết
8
2008
Dấu hiệu bệnh lý
• Xoang cơ thể tích dịch mủ màu vàng hoặc
hồng
• Nội quan nhũn, xuất hiện các hạt trắng nhỏ
• Ruột chứa đầy dịch mủ trắng đục
• Bóng hơi sưng to và chứa đầy dịch mật
• Cá bỏ ăn => tỷ lệ chết cao 50-80%
9
2008
Cá tra Việt nam (Pangasilus spp)
10
11
2008
2008
Gan, lá lách, thận bị phù nề
và hoại tử, xuất hiện những
đốm màu trắng đục, đường
kính 0,5-2,5mm /gan, 0.51mm/thận => bệnh này còn
gọi là “bệnh đốm trắng”
12
14
• Xuất huyết ở tấc cả các gốc vây
• Xuất huyết trên bề mặt cơ thể
•Hậu môn sưng to, xuất huyết
•Nội quan xung huyết => tắc mạch máu
•Gan thận sưng to, bị thương tổn
2008
Dấu hiệu bệnh lý của cá chình Nhật bản
2008
Cảm nhiễm ở cá chình
Từ nội
quan
Lan
rộng ra
cơ và da
Tạo
thành
các vết
tổn
thương
lớn ở cơ
thể
15
2008
Cảm nhiễm ở cá da trơn
Da
Cơ
Máu
Nội
tạng
16
2008
Dịch tễ học
• Nhiều lòai cá nước ngọt, lợ và mặn (nước ấm
và nước lạnh)
–
–
–
–
–
–
–
–
–
Cá Tra (Pangasius sp)
Cá trê (Clarias barrachus)
Cá nheo da đốm (Ictalurus punctalus) *
Cá chình Nhật bản (Anguilla japonica)
Cá chép (Cypninus caprio)
Cá rôphi (Tilapia nilotica)
Cá hồi nước ngọt (Oncorhynchux spp)
Cá bơn, cá đối…
Cá chẽm (striped bass)
17
2008
Cá nheo
Turbot
flounder
18
2008
• Bệnh xảy ra ở dạng bán cấp tính (subacute)
và mãn tính
• Là tác nhân cơ hội => bùng phát bệnh
stress do vận chuyển hay đánh bắt, hàm
lượng hữu cơ trong nước cao, chất lượng
nước kém, mật độ nuôi cao, sự chênh lệch
nhiệt độ lớn
19
2008
Dịch tễ học
• Sinh vật mang mầm bệnh
– Động vật lưỡng cư
– Bò sát
• Giai đoạn
– Cá giống
– Cá thương phẩm
• Cảm nhiễm nhân tạo:
– Thời gian ủ bệnh từ 1-11 ngày hoặc vài tuần
20
2008
MIỆNG
VẾT THƯƠNG TỔN (da)
CON ĐƯỜNG XÂM NHẬP CỦA VI KHUẨN
21
2008
Dịch tễ học
• Mùa vụ bệnh phụ thuộc vào loài cá và quốc gia
– Ở Việt nam
• Nhiệt độ 20-300C,
• Giao thời giữa 2 mùa.
• Xuất hiện trong mùa mưa và mùa lạnh ở ĐBSCL (tháng
5-12, cao điểm là các tháng 11-12/ năm)
– Tại Mỹ: mùa có nhiệt độ ấm áp, khoảng 300C
– Tại Đài loan: cá chình bị bệnh này vào tháng 1-3,
ứng với nhiệt độ: 10-180C
– Tại Nhật bản: cá chình bị bệnh này nhiều hơn vào
mùa hè- nhiệt độ ấm áp
22
- Xem thêm -