Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
Khoa vật lý
Bài Thực Hành
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Đề tài:
GVHD: Lê Văn Hoàng
SVTH :
o Nguyễn Hải Âu
o Đỗ Thị Thanh
o Đỗ Thị Hồng Thấm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5 năm 2009
1
Mục lục
Mở đầu:………………………………………………………………………….. 2
Lịch sử máy gia tốc hạt: .......................................................4
1.
1.1) Định nghĩa máy gia tốc hạt: ...........................................................4
1.2) Phân loại máy gia tốc hạt: ..............................................................4
1.2.1)
1.2.2)
Máy gia tốc thẳng:.................................................................................. 4
Máy gia tốc vòng: .................................................................................. 4
1.3) Máy gia tốc hạt đầu tiên: ................................................................5
1.4) Một số máy gia tốc hiện nay:[].......................................................6
Vai trò của máy gia tốc:......................................................18
2.
2.1) Tìm hạt cơ bản .............................................................................18
2.1.1)
2.1.2)
2.1.3)
2.1.4)
Định nghĩa: ...........................................................................................18
Tính chất:..............................................................................................18
Phân loại các hạt cơ bản: .......................................................................20
Tương tác của các hạt sơ cấp:................................................................23
2.2) Phản vật chất:...............................................................................27
2.2.1)
Lịch sử hình thành khái niệm phản vật chất:..........................................27
2.3) Tìm hạt Higgs: .............................................................................30
2.3.1)
2.3.2)
Ý tưởng cho sự tồn tại của hạt Higgs: ....................................................31
Manh mối tìm ra hạt Higgs:...................................................................34
2.4) Chứng minh thực nghiệm:............................................................34
2.4.1)
2.4.2)
Tìm trạng thái lỗ đen lượng tử:[] ...........................................................34
Vật chất tối:...........................................................................................35
MÁY GIA TỐC LHC:........................................................36
3.
3.1)
3.2)
3.3)
3.4)
3.5)
Định nghĩa: ..................................................................................36
Giới thiệu chung: .........................................................................36
Mục đích :[] .................................................................................36
Thiết kế và vận hành: ...................................................................39
Bộ phân tích:................................................................................42
3.5.1)
3.5.2)
3.5.3)
3.5.4)
3.5.5)
3.5.6)
ATLAS: ................................................................................................43
CMS: ....................................................................................................44
ALICE: .................................................................................................44
LHCb: ...................................................................................................45
TOTEM: ...............................................................................................45
LHCf: ...................................................................................................46
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
2
3.6)
3.7)
3.8)
3.9)
3.10)
4.
Quá trình hoạt động......................................................................46
Chi phí .........................................................................................47
Thông tin: ....................................................................................48
Sự an toàn của LHC:[] .................................................................48
Tìm hạt Higgs:[] .......................................................................50
Tài liệu tham khảo:.............................................................53
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
3
Mở Đầu
“You will know the truth, and the Truth will set you free”
(Ngươi sẽ biết được sự thật, và sự thật sẽ giải thoát ngươi)
John
“The truth is rarely pure and is never simple”
(Sự thật ít khi trong sáng và không bao giờ đơn giản)
Oscar Wilde (nhà thơ, nhà văn Ái Nhĩ Lan)
Tôn giáo được sáng chế bởi nhân loại để tìm hiểu và giải thích sự thật khi
vắng bóng khoa học. Và với sự tiến bộ của khoa học trong một thời gian ngắn,
rất nhiều sự thật được khám phá và giải thích rõ ràng hơn so với những gì tôn
giáo đã làm trong nhiều nghìn năm qua. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học y
tế đã làm vơi đi nỗi khổ đau cho nhiều người so với những gì tôn giáo có thể
làm. Song song với sự tiến bộ của khoa học là sự thoái trào của niềm tin tôn giáo
trong lòng nhiều người, do đó những tranh luận về khoa học và tôn giáo càng
thêm sôi nổi khi tôn giáo và khoa học cùng bước vào lĩnh vực siêu hình qua phát
minh kỹ thuật của máy gia tốc hạt.
Leonardo Vetra - môt nhà khoa học, lại là một linh mục cơ đốc giáo - muốn
hợp nhất khoa học và tôn giáo để đưa ra lĩnh vực mới “ Vật lí mới” với công
trình nghiên cứu về máy gia tốc hạt và phản vật chất.[1]
Theo danh sách mà tạp chí Mỹ Time bình chọn, sự kiện khoa học lớn nhất
trong top-ten của năm 2008 là việc máy gia tốc hạt nhân (Large Hadron Collider LHC) lớn nhất thế giới được khởi động ngày 10/9/2008.[I]
Tất cả là lí do chúng em tìm hiểu đề tài này.
1
DAN BROWN ,Thiên Thần Và Ác Qủy,2007, Nhà Xuất Bản Văn Hóa Thông Tin Hà Nội, tr 60-61
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
4
1. Lịch sử máy gia tốc hạt:
1.1)
Định nghĩa máy gia tốc hạt:
Thiết bị dùng điện trường hay cả điện trường và từ trường để tăng tốc các
hạt tích điện đều được gọi chung là máy gia tốc hạt.
+ Vì vậy nguyên lý hoạt động, cấu tạo, kích thước của các máy gia tốc
là khác nhau. Máy gia tốc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
+ Trong vật lý, máy gia tốc đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó được
sử dụng trong nghiên cứu các hạt sơ cấp.
1.2)
Phân loại máy gia tốc hạt:
Người ta phân biệt hai loại máy gia tốc:
1.2.1)
Máy gia tốc thẳng:
Máy gia tốc thẳng là loại máy gia tốc cổ. Máy gia tốc thẳng cổ nhất là máy
gia tốc kiểu Vi-do-ro-e ra đời từ năm 1930: cho chùm hạt mang điện đi qua một
dãy nối tiếp các miền trong đó có điện trường, các hạt mang điện sẽ được tăng
tốc nhờ điện trường. Cuối cùng, các hạt mang điện có thể có năng lượng khoảng
vài trăm MeV.
Trong ngành vật lý nghiên cứu cấu trúc người ta thường dùng phối hợp máy
gia tốc thẳng với máy gia tốc vòng. một số máy gia tốc thẳng có thể kể đến law
chiếc máy của Pháp, khánh thành năm 1958, và những thí nghiệm đầu tiên được
tiến hành vào năm 1959.
1.2.2)
Máy gia tốc vòng:
Máy gia tốc vòng là loại máy gia tốc trong đó các hạt chuyển động theo các
đường vòng. Để buộc các hạt chuyển động theo các đường vòng, người ta dùng từ
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
5
trường của nam châm có dạng thích hợp để uốn cong quĩ đạo của hạt. Còn để
tăng tốc các hạt thì người ta dùng điện trường.
+Có hai kiểu máy gia tốc vòng:
Kiểu cyclotron: trong các cyclotron, quĩ đạo của các hạt tích điện là các
đường xoáy ốc phẳng.
Kiểu synchrotron: trong các synchrotron, quĩ đạo của các hạt là đường
tròn, muốn quĩ đạo của các hạt là đường tròn người ta phải dùng nhiều nam
châm có cảm ứng từ khác nhau và bố trí theo thứ tự cảm ứng từ tăng dần. Mỗi
khi hạt được tăng tốc thì cảm ứng từ của từ trường phải tăng tương ứng để giữ
cho bán kính của quĩ đạo không đổi.
1.3)
Máy gia tốc hạt đầu tiên:
Cyclotron là một dạng của máy gia tốc hạt.Cyclotrons: gia tốc những hạt
tích điện dùng tần số cao. Một từ trường thẳng đứng gây ra cho hạt theo hình
xoắn ốc trong một đường tròn để chúng được gia tốc nhiều lần.
Và Ernest Lawrence, của Đại học California, Berkeley, được công nhận với
cái máy Cyclotron đầu tiên vào năm 1929.
Cyclotron làm việc thế nào?
Trong Cyclotron, các điện cực được đặt trên ống chân không, một tần số
cao cung cấp cho điện cực “D”( hình chữ D) hút và đẩy những hạt điện tích
nằm ở trung tâm của từ trường, các hạt này được gia tốc khi vượt xuyên qua
khe giữa hai cực.Từ trường thẳng đứng cùng với lực hút giữa nguyên tử với
nguyên tử làm tăng chuyển động của hạt trên đường xoắn ốc.
Nếu không thay đổi năng lượng những hạt tích điện trong một từ trường
sẽ đi theo một đường tròn. Trong Cyclotron, năng lượng được cung cấp cho
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
6
hạt mang điện khi chúng vượt qua khoảng giữa “D” và vì vậy chúng được gia
tốc và sẽ tăng khối lượng khi mà chúng tiến dần đến năng lượng ánh sáng.Cả
hai hiệu ứng( tăng vận tốc và tăng khối lượng) sẽ tăng bán kính của hình tròn
và vì vậy đường đi sẽ là một đường xoắn ốc.
(Những hạt điện tích chuyển động trên một đường xoắn ốc, bởi vì dòng điện
của electron hoặc ion, phun thẳng đến một từ trường, những thí nghiệm một
lực thẳng. Những hạt điện tích chuyển động tự do trong chân không, vì vậy
những hạt điện tích phun ra một đường xoắn ốc.)
Bán kính sẽ tăng cho đến khi bắn mục tiêu nằm trên chu vi của ống chân
không.Những vật chất khác có thể được dùng làm mục tiêu, và sự va chạm sẽ
tạo những hạt điện tích thứ yếu cái mà có thể được dẫn ra ngoài Cyclotron và
đi đến dụng cụ phân tích. Kết quả sẽ cho phép tính toán những thuộc tính
khác nhau, như là khoảng cách giữa các nguyên tử và những sản phẩm va
chạm khác.
Mục đích của Cyclotron
Trong vài thập kỉ, Cyclotron là cái nguồn tốt nhất của những chùm năng
lượng cao của thí nghiệm vật lý hạt nhân, vài Cyclotron thì vẫn dùng cho
nghiên cứu.
Cyclotron có thể được dùng để xem xét ung thư. Chùm ion từ Cyclotron có
thể được dùng, để thâm nhập vào người và diệt khối u ác tính bằng xạ trị.
Chùm Cyclotron có thể được bắn phá những nguyên tử khác để tìm ra các hạt
đồng vị.
1.4)
Một số máy gia tốc hiện nay:[II]
Cyclotrons: Máy gia tốc cộng hưởng từ.
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
7
Năm
Máy gia
Vị trí
tốc
9-inch
cyclotron
11-inch
cyclotron
hoạt
Dạng
động
Hạt được Động
gia tốc
UC Berkeley
1931
Tròn
H2+
UC Berkeley
1932
Tròn
Proton
Thành quả
năng
chứng
1.0
Kiểm
MeV
được khái niệm
1.2
MeV
Khám phá và
27-inch
cyclotron
UC Berkeley
19321936
Tròn
Deuteron
chứng
4.8
kiểm
MeV
tương tác của
hạt Deuteron
37-inch
cyclotron
60-inch
cyclotron
UC Berkeley
UC Berkeley
184-inch Berkeley Rad
cyclotron Lab[1]
Calutrons
Oak
National
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Ridge
19371938
19391941
1942-
1943-
Tròn
Deuteron 8 MeV
Tròn
Deuteron
Tròn
Various
Móng Uranium
ngựa
nuclei
Khám phá ra các
chất đồng vị
16
Khám phá ra các
MeV
chất đồng vị
>100
MeV
Nghiên cứu sự
tách
biệt
trên
đồng vị urani
Used to separate
isotopes for the
dự
Môn PPNCKH
án
8
Laboratory
Manhattan
Máy gia tốc đầu tiên xây dựng tại Lawrence Berkeley National Laboratory, sau
đó được biết như là Berkeley Radiation Laboratory.
Một số máy gia tốc cổ khác:
Synchrotrons
Năm hoạt
Máy gia tốc Vị trí
Phòng
Cosmotron
động
Hạt được Động
gia tốc
năng
thí
nghiệm
quốc
Dạng
tế
Synchrotron
trường
quả
Khám
1953-1968
Vòng tròn
(72 m )
Proton
3.3 GeV
Brookhaven
Birmingham
Thành
phá
mesons
nhân tạo
đại
học
1939-
Proton
1 GeV
Birmingham
Khám
phá
Berkeley
Bevatron
Rad Lab ie
LBNL
1954-
Đường
~1970
thẳng
hạt
lạ
Proton
6.2 GeV :s,antipro
ton,
antineutr
on
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
9
Quan sát
Bevalac, kết
hợp
máy
gia tốc thẳng
SuperHILA
C và máy
Các
Berkeley
Rad Lab ie
LBNL
hạt
sự
nén
của
hạt
~1970-
Đường
nhân đủ
nhân, tia
1993
thẳng
vững
ion
chắc
dụng lên
tác
khối ung
Bevatron
bứu
Saturne
Saclay,
3 GeV
France
December
Synchrophas Dubna,
otron
Zero
Gradient
Synchrotron
Proton
Synchrotron
Phòng
10 GeV
1949-
Russia
present
thí
12.5
nghiệm
quốc
gia
GeV
Argonne
CERN
1959-
Vòng tròn
present
(600 m)
Proton
28 GeV
Alternating Brookhaven
Gradient
National
Synchrotron Laboratory
Đề tài : Máy gia tốc hạt
J/Ψ,
1960-
Proton
33 GeV
muon
neutrino,
Môn PPNCKH
10
CP sự vi
phạm
trong
kaons
Stanford
SLAC Linac
Linear
1966-
Accelerator present
center
Fermilab
Booster
Fermilab
present
gia
tốc thẳng 3
km
Tròn
Electron/
Positron
Protons
50 GeV
8 GeV
Protons
Fermilab
Main
1970-
máy
Fermilab
Injector
1995present
Tròn
and
antiproto
150 GeV
ns
400 GeV
Fermilab
Main Ring
Circular
Fermilab
1970-1995 Synchrotro
n
Protons
(until
and
1979),
antiproto 150 GeV
ns
thereafte
r
Super
CERN
Proton
Đề tài : Máy gia tốc hạt
1980present
Tròn
Protons
and ions
480 GeV
Môn PPNCKH
11
Synchrotron
Bates Linear Middleton,
Accelerator MA
1967-2005 Thẳng
Electrons
phân cực
1 GeV
Thomas
Jefferson
CEBAF
với máy gia 1984-
Electrons
tốc quốc gia present
phân cực
Newport
News, VA
Physikalisch
es
ELSA
Institut
der
1987-
synchrotro
Universität
present
n
electrons 3.5 GeV
Bonn,
Germany
Năng
Rutherford
ISIS neutron
source
Appleton
Laboratory,
Didcot,
Oxon
lượng
1984present
H- Linac
Protons
800
MeV
cao
tia
proton
được vận
hành
Đề tài : Máy gia tốc hạt
khi
Môn PPNCKH
12
MAMI
Mainz,
855 MeV Electrons
Germany
accelerator phân cực
Supercond
Tevatron
Fermilab
ucting
1978-
Circular
present
Protons
980 GeV
Synchrotro
n
Spallation
Oak
Ridge
Neutron
National
Source
Laboratory
Thẳng
2006
- (335 m) và
Present
tròn
(248
800
Protons
m)
MeV
-
1 GeV
Sự va chạm của Electron-positron
Năng
Máy gia
tốc
Năm
Vị trí
hành
Frascati,
AdA
vận
Italy;
Orsay,
France
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Hình dạng
và chu vi
1964
lượng
lượng
Positro Thí nghiệm Khám phá
electron n
công nhận
1961
-
Năng
Tròn, 3 m
250
250
sự
MeV
MeV
hưởng e+e(1964)
Môn PPNCKH
ảnh
13
Princeto
n-
Stanford,
Stanford California
(e-e-)
1962
1967
2
vòng 300
tròn, 12 m MeV
Sản
MeV
cặp e+e-
số
VEP-1
(e-e-)
Novosibirs 1964 2
k,
Soviet -
Union
tròn,
vòng
2.7
1968 m
xuất
300
130
130
MeV
MeV
lượng
e+e- trong
hiệu
ứng
phát
xạ
QED
VEPP-2, Novosibirs 1965
VEPP-
k,
Soviet -
2M
Union
1999
e+e- -> π
OLYA,
Tròn,
700
700
ND, CMD; (1966),
17.88 m
MeV
MeV
SND,
e+e- -> γ
CMD-2
(1971)
SPEAR SLAC
Mark
I,
Mark
II,
Mark III
PEP
SLAC
SLC
SLAC
LEP
CERN
Mark II
45 GeV
1989 Tròn
-
Đề tài : Máy gia tốc hạt
27km
, 104
GeV
45
SLD, Mark
GeV
II
104
Aleph,
Tương tác
GeV
Delphi,
yếu,
Môn PPNCKH
14
2000
Opal, L3
ARGUS,
1974
DORIS
DESY
1993
Tròn
,
300m
Crystal
5 GeV
5 GeV Ball,
DASP,
Sự
dao
động của B
mesons
PLUTO
1978
PETRA DESY
1986
JADE,
Tròn
,
2km
20 GeV
20
MARK-J,
khám
GeV
PLUTO,
gluon
phá
TASSO
First
CESR
Cornell
University
1979
2002
tròn,
6 GeV
768m
6 GeV
CUSB,
observation
CHESS,
of B decay,
CLEO,
charmless
CLEO-2,
and
CLEO-2.5, "radiative
CLEO-3
penguin" B
decays
CESR-c
PEP-II
Cornell
University
SLAC
Đề tài : Máy gia tốc hạt
2002
2008
Tròn
768m
,
6 GeV
1998 Tròn , 2.2 9 GeV
6 GeV
3.1
CHESS,
CLEO-c
Babar
CP
Môn PPNCKH
15
-
km
GeV
viphạm
2008
trong
trúc
cấu
B
meson
1999
KEKB
KEK
-
CP
Tròn
,
2008 3km
8.0 GeV
3.5
GeV
Belle
?
Novosibirs 2006 Tròn
2000
k
VEPP-
Novosibirs 1994 Tròn
4M
k
-
1989
BEPC
China
2004
DAΦNE
,
366m
Tròn
,
240m
1999 Tròn
Italy
-
,
98m
2008 Tròn
-
,
24m
Frascati,
BEPC II China
phạm trong
cấu trúc B
meson
VEPP-
240m
,
1.0 GeV
6.0 GeV
2.2 GeV
0.7 GeV
3.7 GeV
1.0
GeV
6.0
GeV
2.2
GeV
0.7
GeV
3.7
GeV
Beijing
Spectromet
er (I and II)
KLOE
Beijing
Spectromet
er III
Sự va chạm Hadron:
Đề tài : Máy gia tốc hạt
vi
Môn PPNCKH
16
Máy gia tốc
Intersecting
Storage Rings
Vị trí
CERN
(Super
Proton
CERN
Năm
Dạng và
vận
kích
hành
thước
19711984
19811984
Synchrotron)
Tevatron
Run I
Tevatron
Run II
Fermilab
Fermilab
RHIC
proton+proton BNL
mode
Đề tài : Máy gia tốc hạt
19921995
2001present
2000present
Vòng
tròn
(948 m)
Vòng
tròn (6.9
km)
Vòng
tròn
(6.3km )
Vòng
tròn (6.3
km)
Vòng
Hạt
chạm
Năng
lượng
của tia
Proton/
31.5
Proton
GeV
Proton/
Proton/
900
Antiproton GeV
Proton/
980
Antiproton GeV
Polarized
Proton
Những
nghiệm
UA1, UA2
Antiproton
tròn (3.8 Proton/
km)
va
CDF, D0
CDF, D0
100
đến
PHENIX,
250
STAR
GeV
Môn PPNCKH
thí
17
Large Hadron
Collider
CERN
2008present
Vòng
tròn (27
km)
ALICE,
Proton/
7 TeV
Proton
ATLAS,
CMS, LHCb,
TOTEM
Va chạm Electron-proton :
Máy gia
tốc
HERA
Năm
Vị trí hoạt
động
DESY
1992(2007)
Dạng
và
kích thước
Năng
Năng
lượng
lượng
electron
proton
Thí nghiệm
Vòng
tròn(6336
H1,
27.5 GeV
ZEUS,
920 GeV HERMES,
m)
HERA-B
Va chạm ion:
Năm
Máy gia tốc Vị trí
vận
hành
Relativistic
Heavy
Collider
Ion
Hình
dạng và Ion
kích
Laboratory,
New York
Đề tài : Máy gia tốc hạt
dùng
thước
Năng
lượng
ion
Au-Au;
Brookhaven
National
được
Cu-Cu; d- 0.1 TeV
2000- 3.8 km
Au;
per
polarized
nucleon
pp
Cuộc
thử
nghiệm
STAR,
PHENIX,
Brahms,
Phobos
Môn PPNCKH
18
Large
Vòng
Hadron
Collider, ion
CERN
2008- tròn
2.76
Pb-pb
(27km)
mode
TeV per ALICE
nucleon
2. Vai trò của máy gia tốc:
2.1)
Tìm hạt cơ bản
2.1.1)
Định nghĩa:
Hạt cơ bản là những thực thể vi mô tồn tại như một hạt nguyên vẹn, đồng
nhất, không thể tách thành các phần nhỏ hơn; ví dụ như các hạt photon, electron,
positron, neutrino…
2.1.2)
Tính chất:
2.1.2.1 Khối lượng nghỉ:
Khối lượng nghỉ hay khối lượng tĩnh của một vật là khối lượng của vật xét
trong một hệ quy chiếu mà theo hệ đó, vật là đứng yên. Đại đa số vật chất, trừ
phôtôn và nơtrinô, đều có khối lượng nghỉ khác không.
2.1.2.2 Thời gian tồn tại:
Các hạt cơ bản đa số có thể phân rã thành các hạt khác. Thời gian sống của
chúng dao động từ 10-6 đến 10-24 giây. Một số ít hạt cơ bản được gọi là bền, có
thời gian sống rất lớn, có thể coi là bền như electron 1022 năm, prôtôn 1030 năm.
Người ta nghiên cứu thời gian sống của hạt cơ bản thông qua lý thuyết xác suất,
dựa trên thời gian để một số lượng n hạt sơ cấp phân rã chỉ còn lại 0.5n hạt
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
19
2.1.2.3 Điện tích:
Một số hạt trung hòa về điện có điện tích bằng không như phôtôn γ và
nơtrinô ν. Một số hạt khác mang điện tích âm hoặc dương, với trị số tuyệt đối đều
bằng điện tích nguyên tố của electron 1.602 x 10-19 C
2.1.2.4 Spin:
Spin là một khái niệm trong vật lý, là bản chất của mô men xung lượng và là
một hiện tượng của cơ học lượng tử thuần túy, không cùng với những sự tương
đồng trong cơ học cổ điển.
Trong cơ học cổ điển, mô men xung lượng được phát triển từ xung lượng
cho sự quay của một vật có khối lượng, và được biểu diễn bằng công thức L = r ×
p, nhưng spin trong cơ học lượng tử vẫn tồn tại ở một hạt với khối lượng bằng 0,
bởi vì spin là bản chất nội tại của hạt đó. Các hạt cơ bản như electron có thể có
spin khác 0, ngay cả khi nó được coi là chất điểm và không có cấu trúc nội tại.
Khái niệm spin được đưa ra lần đầu vào năm 1925 bởi Ralph Kronig và, đồng
thời, bởi George Unlenbeck và Samuel Goudsmit một cách độc lập.
2.1.2.5 Số lạ:
Số lạ là đại lượng đặc trưng lượng tử của các hạt cơ bản, được đưa ra khi
nghiên cứu quá trình phân rã của các hạt mêzôn K: K+, K0, và hyperon Υ: Λ0, Σ+,
Σ0, Σ- tuân theo định luật bảo toàn số lạ.
2.1.2.6 Phản hạt:
Phản hạt của một hạt sơ cấp là hạt có cùng khối lượng như hạt đã cho, song
có một hoặc một số tính chất vật lý khác cùng độ lớn nhưng có chiều ngược lại.
Ví dụ, với điện tử và phản hạt của nó positron thì có điện tích trái dấu,
nơtron và phản nơtron là mômen từ.
Đề tài : Máy gia tốc hạt
Môn PPNCKH
- Xem thêm -