Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Bài tập trắc nghiệm tương tác gen ...

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm tương tác gen

.PDF
18
189
66

Mô tả:

Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen Bài tập trắc nghiệm tương tác gen
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TƯƠNG TÁC GEN PHẦN I : TƯƠNG TÁC GEN Câu 1. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân li độc lập. C. tương tác bổ sung. D. phân li. Câu 2. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là A. AABB x aaBB. B. AAbb x aaBB. C. AABB x aabb. D. AAbb x Aabb Câu 3. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng đem lai phân tích ở thế hệ Fasẽ là: A. Toàn hoa đỏ. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 3 trắng : 1 đỏ. Câu 4. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng tự thụ phấn ở thế hệ F2 sẽ là: A. 15 : 1. B. 3 : 1 C. 9 : 7. D. 5 : 3. Câu 5. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ: A. AAbb x Aabb. B. aaBB x aaBb. C. aaBb x aabb. D. AABb x AaBB. Câu 6. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2là A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. toàn hoa đỏ. Câu 7. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 8. Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. phân li. D. trội lặn không hoàn toàn. Câu 9. Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. Tính trạng màu sắc lông chuột di truyền theo quy luật A. phân li của Menđen. B. phân li độc lập. C. tương tác bổ sung D. trội lặn không hoàn toàn.. Câu 10. Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa? A. Định luật phân li độc lập. B. Quy luật phân li. C. Tương tác gen kiểu bổ trợ. D. Trội lặn không hoàn toàn. Câu 11. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. B. hai gen không alen phân li độc lập di truyền trội lặn không hoàn toàn. C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. Câu 12. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 13. Cho hai dạng bí ngô thuần chủng quả tròn lai với nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là A. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. B. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. C. 4 quả dẹt : 3 quả tròn : 1 quả dài. D. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. Câu 14. Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (p) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (F1) là A. 9 : 6 :1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 13 : 3. D. 12 : 3 :1. Câu 15. Ở một loài hoa, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho hai cây hoa chưa biết kiểu gen lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 5 trắng. Kiểu gen của các cây đem lai ở F1 là A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb C. AaBb × aabb. D. AaBb × AAbb. Câu 16. Ở một loại thực vật,cho F1 lai với một cây khác thì F2thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao thì F1phải lai với cây có kiểu gen: A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb Câu 17. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 3 lông vàng : 3 lông xám : 1 lông đen : 1 lông kem. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. ♂ AABb x ♀ AaBb. B. ♂ AaBb x ♀ Aabb. C. ♂ AaBb x ♀ AaBB. D. ♂AaBb x ♀ aabb Câu 18. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật A. Phân li độc lập. B. Tác động bổ trợ. C. Quy luật phân li. D. Trội không hoàn toàn. Câu 19. Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào? A. AaBb x aabb B. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb C. AaBb x Aabb D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb Câu 20. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là A. 35/128. B. 5/32. C. 35/256. D. 23/12 Câu 21. Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là A. 75. B. 54 C. 40 D. 105. Câu 22. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là A. 7/32. B. 28/256 C. 14/256 D. 8/256. Câu 23. Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện tổ hợp gen chứa 6 alen trội ở đời con là A. 32/256. B. 7/64. C. 56/256. D. 18/64. Câu 24. Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là A. AABB x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AABB x aaBB. D. aaBB x AAbb Câu 25. Một loài thực vật nếu kiểu gen có cả 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Khi tiến hành lai cá thể có 2 cặp gen dị hợp với cây có kiểu gen AABB thì kết quả phân tính ở F1 thu được là A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 26. Khi lai 2 giống bí ngô thuân chủng quả dẹt và quả dài với nhau ta được F1 đều có quả dẹt. Cho F1lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/4 . B. 3/4 . C. 1/3 . D. 1/8 Câu 27. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB. Câu 28. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là A. 1/4 B. 1/2 C. 1/3 D. 1/8 Câu 29. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là A. 1/8 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/8 Câu 30. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 1/4 hoa đỏ : 3/4 hoa trắng. B. 5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng. C. 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. D. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng. Câu 31. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được thế hệ sau phân tính theo tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng. Kiểu gen ở cây hoa trắng đem lai với F1 là: A. AAbb. B. Aabb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 32. Phép lai giữa hai thứ đậu đều cho hoa trắng với nhau. F1toàn bộ cây đậu cho hoa mầu đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 cây cho hoa đỏ : 7 cây cho hoa trắng. Nếu cho F1 cây cho hoa đỏ, lai với một trong hai dòng hoa trắng ở P thì khả năng xuất hiện cây hoa trắng ở đời sau là A. 100 %. B. 25 %. C. 75 %. D. 50 Câu 33. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là A. 1/81. B. 16/81. C. 81/256. D. 1/16. Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) Aabb × AaBb (3) Aabb × AaBB (2) aaBB × AaBb Đáp (4) Aabb × AABb án đúng là: (5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb A. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (5). B. (3), (4), (6). D. (1), (2), (4). Câu 35. Ở một loài, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 361 hạt trắng, 241 hạt vàng và 40 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/16. B. 1/8 C. 1/6. D. 1/9. Câu 36. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây hoa trắng ở F2lai ngẫu nhiên với nhau, thu được F3. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F3 là A. 3 đỏ : 5 trắng. B. 5 đỏ : 3 trắng. C. 1 đỏ : 17 trắng. D. 11 đỏ : 3 trắng. Câu 37. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền nào? A. định luật phân li. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. trội không hoàn toàn. Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 39. Cho 1 cây tự thụ phấn, F1thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2: A. 23,96%. B. 52,11%. C. 79,01%. D. 81,33%. Câu 40. Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2: 27 cây quả tròn-ngọt : 9 cây quả tròn-chua : 18 cây quả bầu-ngọt : 6 cây quả bầu- chua: 3 cây quả dài-ngọt : 1 cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9:9:6:6:1:1. Kiểu gen của cá thể lai với F1 là: A. AaBbdd. B. AaBbDd. C. Aabbdd. D. aaBbdd. Câu 41. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền A. phân li độc lập. B. Quy luật phân li C. tương tác bổ sung D. trội không hoàn toàn. Câu 42. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb. A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng. B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. Câu 43. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/3 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/8 Câu 44. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Câu 45. Ở một loài, màu lông do hai cặp gen Aa và Bb cùng tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ cho lông màu đen, nếu chỉ có A hoặc B cho lông màu kem, khi không có cả hai alen A và B thì cho lông màu trắng. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb. Tính theo lí thuyết, số cá thể lông trắng thuần chủng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ A. 1/8 B. 1/6 C. 1/16 D. 3/16 Câu 46. Trường hợp hai hay nhiều gen không alen phân li độc lập cùng tương tác để hình thành 1 tính trạng. Khi các alen trội thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm xuất hiện kiểu hình mới so với bố mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng trên là kiểu A. tương tác bổ trợ. B. phân li độc lập. C. trội lặn không hoàn toàn. D. đồng trội. Câu 47. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb. A. 3 đỏ: 5 trắng. B. 1 đỏ: 3 trắng. C. 5 đỏ: 3 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng. Câu 48. Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận: A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn. B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ. C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp. D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Câu 49. Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 tự thụ thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng B. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng D. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ Câu 50. Ở một loài thực vật, khi cho hai cây thuần chủng lai với nhau được F1: 100% cây cao. Đem cây cao F1 lai với cây khác thu được đời F2 phân li theo tỷ lệ 3 cao cao: 5 cây thấp. Lấy ngẫu nhiên một cây cao F2 lai với một cây thấp F2. Xác suất xuất hiện cây thấp có kiểu gen đồng hợp lặn là A. 1/12. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/8. Câu 51. Khi cho cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây có quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây có mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng: A. 2 quả dẹt: 1 quả tròn: 1 quả dài. B. 6 quả dẹt: 1 quả tròn: 1 quả dài. C. 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1quả dài. D. 15 quả dẹt: 1 quả dài. Câu 52. Ở một loài thực vật, hai gen trội A và B tác động bổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, kiểu gen thiếu 1 hoặc thiếu cả 2 loại gen trội nói trên đều tạo ra dạng quả dài. Cho lai 2 cơ thể thuần chủng quả dài với nhau, F1 đồng loạt quả tròn. Nếu cho cây F1 lai với cây quả dài có kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 3 quả tròn : 1 quả dài. B. 1 quả tròn : 3 quả dài. C. 100% quả tròn. D. 3 quả tròn: 5 quả dài. Câu 53. Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3: A. 1/81. B. 3/16. C. 1/16. D. 4/81. Câu 54. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập,tương tác bổ trợ. Kết quả thu được có thể là: A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 16 kiểu gen, 9 kiểu hình. C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen, 9 kiểu hình. Câu 55. Ở một loài thực vật, 2 gen trội có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho quả dẹt, một trong hai gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tròn, toàn gen lặn cho quả dài. Cho hai cây quả tròn thuần chủng lai với nhau, thu được F1 100% quả dẹt. Đem cơ thể F1 lai với cây quả dài, kết quả thu được ở đời lai là A. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. B. 1 quả tròn : 3 quả dẹt. C. 1 quả dẹt : 2 quả dài : 1 quả tròn. D. 3 quả dẹt : 1 quả tròn. Câu 56. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5% PHẦN II: TƯƠNG TÁC GEN- TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP Câu 1. Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc nhiều cặp gen thì A. số lượng kiểu hình tạo ra càng ít. B. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen. C. số lượng kiểu hình tạo ra càng nhiều. D. vai trò của các gen trội càng tăng lên. Câu 2. Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là A. tác động bổ sung. B. tác động riêng rẽ. C. tác động cộng gộp. D. tác động đa hiệu. Câu 3. Loại tính trạng thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp là: A. tính trạng chất lượng. B. tính trạng trội. C. tính trạng lặn. D. tính trạng số lượng. Câu 4. Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối sự hình thành một tính trạng A. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. B. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới. C. Nhanh chóng tạo ra được ưu thế lai. D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa. Câu 5. Cho biết ở một thứ lúa mì, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Trong quần thể thứ lúa mì này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu màu sắc hạt? A. 2 kiểu B. 3 kiểu. C. 4 kiểu. D. 5 kiểu. Câu 6. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5cm. Chiều cao của các cây F1 là bao nhiêu nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của loài? A. 160cm. B. 155cm. C. 165cm. D. 180cm. Câu 7. Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen tác động cộng gộp, màu đỏ đậm nhạt phụ thuộc vào số lượng gen trội. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, số loại kiểu hình ở đời con là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 8. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10 cm. Chọn cây cao nhất lai với cây thấp nhất tạo ra đời F1; đem các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được đời F2, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 của phép lai này là A. 9:3:3:1. B. 15:1. C. 12 :3 :1. D. 1 :4 :6 :4:1. Câu 9. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 27:9:9:9:3:3:3:1. B. 1:6:15:20:15:6:1. C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :6 :4 :1. Câu 10. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 1:3:3:1. B. 9:3:3:1. C. 1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :4 :1. Câu 11. Cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 150 cây hoa đỏ, 10 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ. Câu 12. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao cây thấp nhất là A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm D. 60 cm. Câu 13. Ở một loài, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a; B; b), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây ca thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời F1. Đem các cá thể F1 đi giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được đời F2. Tỷ lệ phân li kiểu hình của đời F2 là A. 1:4:6:4:1. B. 9:3:3:1. C. 9:7. D. 12:3:1. Câu 14. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1; A2; a2; A3, a3), chúng phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Giao phối giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con có chiều cao A. 90 cm B. 100 cm. C. 160 cm. D. 150 cm. Câu 15. Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp cùng quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeHh x AaBbddEeHh Cho đời con cây có chiều cao 190 cm là A. 35/128. B. 27/64. C. 7/64 D. 15/128. Câu 16. Ở ngô có 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động qua lại với nhau để hình thành chiều cao cây. cho rằng cứ mỗi gen trội làm cây lùn đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F1. Cho các cá thể F1 lai với nhau. Cây F2 có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ A. 3/64. B. 1/16. C. 9/64. D. 3/32. Câu 17. Chiều cao của người được xác đinh bởi một số cặp gen không alen di truyền độc lập. Các cặp gen tác động theo kiểu cộng gộp. Nếu bỏ qua ảnh hưởng của môi trường và giới hạn chỉ có 3 cặp gen xác định tính trạng này thì người đồng hợp lặn có chiều cao 150 cm, người cao nhất 180cm. Xác định chiều cao của người dị hợp cả 3 cặp gen A. 160 B. 165 C. 170 D. 175 Câu 18. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất tạo ra đời F1, cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là A. 10 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình; tỉ lệ 126/512 C. 10 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình; tỉ lệ 105/512 Câu 19. Ở ngô,chiều cao do 3 cặp gen phân ly độc lập tác động cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm,cây cao nhất cao 210cm.F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau tạo F2. Ở F2,tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là: A. 15/64. B. 3/32. C. 3/8. D. 3/4. Câu 20. Màu da ở người giả sử 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AABbDD C. AAbbdd D. AaBBdd. Câu 21. Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là A. AABB, AaBB, AABb. B. AAbb, aaBB, AaBb. C. Aabb, aaBb, aabb. D. AABB, aabb. Câu 22. Ở người màu da do 3 cặp gen tương tác với nhau theo lối cộng gộp các gen trội quy định, các cặp gen phân li độc lập. Trong kiểu gen càng có nhiều gen trội trong kiểu gen thì da càng đen và ngược lại. Cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh ra con có số alen trội trong kiểu gen ít nhất. A. Bố AaBbdd x mẹ AaBBDD. B. Bố AABbdd x mẹ AAbbDD. C. Bố AabbDD x mẹ aaBBDD. D. Bố AaBbdd x mẹ aabbDD. Câu 23. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp alen tác động theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập, cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, con của chúng sẽ có chiều cao là A. 120 cm. B. 140 cm. C. 150 cm. D. 160 cm. Câu 24. Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần chủng, F1 thu được 100% hạt màu đỏ, F2 thu được tỉ lệ 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác át chế. D. kiên kết gen. Câu 25. Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi A. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. B. các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. D. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Câu 26. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 28/256. B. 56/256. C. 70/256. D. 35/256. Câu 27. Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n5 cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ? A. 1/4 B. 1/8 C. 63/256 D. 1/2 Câu 28. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1:1:1:1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I, II. B. III, IV. C. VI. D. IV, V. Câu 29. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 3 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I, II. B. III, IV. C. II, V. D. III, IV, V. Câu 30. Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau: I. 9 : 6 : 1. II. 12 : 3 : 1. III. 9 : 7. IV. 13 : 3. V. 15 : 1. VI. 9 : 3 : 3: 1. Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1; kết quả này phù hợp với kiểu tương tác: A. I. B. II, III. C. II. D. I, II. Câu 31. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16 Câu 32. Trong một thí nghiệm lai hai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ, cho cây F1 lai với cây hoa trắng ở P thu được ở đời sau 3 trắng : 1 đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Cây hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. Chưa thể kết luận tích chất di truyền về mầu hoa của cây. C. Tính trạng mầu hoa do hai cặp gen trương tác bổ trợ giữa hai alen trội. D. Tính trạng mầu hoa do hai cặp gen trương tác cộng gộp của các alen trội. Câu 33. Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lô cút gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lô cút nào) đều làm tăng sự biểu hiện kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. tương tác cộng gộp. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 34. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen trội. B. gen lặn. C. gen đa alen. D. gen đa hiệu. Câu 35. Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. Tính trạng màu sắc lông chuột di truyền theo quy luật A. phân li của Menđen. B. tương tác cộng gộp C. tương tác bổ sung. D. tương tác át chế. Câu 36. Tính trạng đa gen là trường hợp: A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng B. Hiện tượng gen đa hiệu C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng D. Di truyền đa alen Câu 37. Trong chọn giống hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép: A. Hạn chế hiện tượng thái hóa giống B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa Câu 38. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng: A. Nhiều gen quy định một tính trạng B. Tác động cộng gộp C. Một gen quy định nhiều tính trạng D. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng Câu 39. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế: A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng. B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng. C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng. D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen. Câu 40. Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác át chế. B. Tương tác cộng gộp. C. Trội không hoàn toàn. D. Tương tác bổ trợ. Câu 41. Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là: A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb Câu 42. Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của F1 là: A. Aabb x aaBB B. AaBb x AaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb Câu 43. Khi có hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng thì tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình của phép lai nhiều cặp tính trạng tương tự như phép lai A. hai cặp tính trạng. B. một cặp tính trạng. C. ba cặp tính trạng. D. nhiều cặp tính trạng. Câu 44. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. Aabb x aaBB. B. AAbb x aaBb. C. AaBB x aabb. D. AaBb x AaBB. Câu 45. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Người ta cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối tính trạng màu sắc của hoa? A. Phân li độc lập. B. Tương tác bổ trợ. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác gen đa hiệu. Câu 46. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộp. C. phân li độc lập. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 47. Gen đột biến HbS ở người làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm, dạng hồng cầu này có thể bị vỡ, vón lại gây tắc các mạch máu nhỏ và gây hàng loạt các rối loạn bệnh lý ở người. Đây là ví dụ về A. tác động đa hiệu của gen. B. tác động cộng gộp giữa các gen. C. một gen có thể tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. D. một gen có thể điều khiển hoạt động của nhiều gen khác. Câu 48. Ví dụ nào sau đây minh họa cho hiện tượng gen đa hiệu? A. ngắn. Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng cánh cụt đồng thời quy định chu kì sống giảm, đốt thân B. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ hạt trơn, gen b quy định vỏ hạt nhăn. C. Màu da của người do các gen A, B và C cùng quy định. D. nhau. Ở một loài thực vật màu hoa đỏ do sự có mặt cả hai gen trội A và B nằm trên hai NST khác Câu 49. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 ? A. 6 B. 8 C. 10 D. 12 Câu 50. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 51. Ở một loài hoa có 2 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là A, B. Hai gen này hoạt động theo con đường hoá sinh như sau: Chất không màu Chất không màu Sắc tố đỏ. Các alen lặn tương ứng là a, b không có chức năng trên. Một cây hoa đồng hợp về cả 2 alen trội được lai với cây hoa không màu đồng hợp về cả 2 alen lặn. Tất cả các cây F1 đều có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ các cây có hoa không màu ở F2 là A. 6/16. B. 1/16. C. 7/16. D. 9/16. Câu 52. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con ở đời F2 là bao nhiêu ? A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664 Câu 53. Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là: A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 Câu 54. Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 15 hoa trắng : 1 hoa đỏ. C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng. D. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ. Câu 55. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2 là A. 27:9:9:9:3:3:3:1. B. 1:6:15:20:15:6:1. C. 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1. D. 1 :4 :6 :4 :1. Câu 56. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi cho hai cây hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau được thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ: 1/2 hoa đỏ : 1/2 hoa trắng. Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ đem lai là A. AaBB x aaBB. B. AaBb x Aabb. C. AABb x aaBb. D. AaBb x AaBB. Câu 57. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 215 cây hoa trắng và 281 cây hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. Phân li độc lập. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung. D. trội lặn hoàn toàn. Câu 58. Khi P có n cặp gen dị hợp phân li độc lập cùng tương tác với nhau để hình thành lên một tính trạng, thì sự phân li kiểu hình ở F1 sẽ là một biến dạng của sự triển khai biểu thức A. (1 : 2 : 1)n. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 7. D. (3 : 1)n. Câu 59. Ở một loài thực vật, tính trạng về màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa tím thu được F1 có 163 cây hoa tím, 107 cây hoa đỏ và 18 cây hoa trắng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 dị hợp trong số cây hoa đỏ ở F1 là A. 2/3. B. 3/8. C. 1/8. D. 1/6. Câu 60. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. Câu 61. Cho hai dạng bí ngô thuần chủng quả tròn lai với nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau được F2: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là A. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. B. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. C. 4 quả dẹt : 3 quả tròn : 1 quả dài. D. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. Câu 63. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 64. Ở ngô, chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác gen. Cho 2 giống ngô thân cao giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp. Nếu cây thân cao ở thế hệ P lai với cây thân thấp có kiểu gen dị hợp, thu được tỉ lệ kiểu gen: A. 2:2:1:1:1:1 B. 3:6:3:1:2:1 C. 3 : 1 D. 9:3:3:1 Câu 65. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân tính 3 chuột xám : 1 chuột đen. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. AaBB x AABb. B. AaBb x AaBB. C. AaBB x AAbb. D. AaBb x aabb. Câu 66. Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen A. AaBB x AaBb. B. AaBb x AaBB. C. AaBB x AAbb. D. AaBb x aabb. Câu 67. Khi lai 2 thứ bí ngô thuần chủng quả tròn thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho những cây bí quả dẹt này giao phấn với nhau thu được F2có cả bí quả tròn, quả dài và quả dẹt. Sự hình thành tính trạng hình dạng quả bí ngô được chi phối bởi quy luật A. tương tác bổ sung. B. Phân li độc lập. D. trội không hoàn toàn. C. Phân li. Câu 68. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử. Có thể kết luận về hiện tượng di truyền của tính trạng trên là tính trạng do hai cặp gen không alen A. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, cùng tác động lên sự hình thành tính trạng. C. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. D. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, cùng tác động lên sự hình thành tính trạng. Câu 69. Quan hệ nào dưới đây là không đúng? A. Loại tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. B. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất giống vật nuôi và cây trồng. C. Năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật. D. Loại tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 70. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Tương tác gen chính là tương tác giữa các sản phẩm của gen tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình. B. Tương tác cộng gộp là cứ có thêm một gen trội trong kiểu gen đều làm tăng biểu hiện kiểu hình lên một chút. C. Di truyền tương tác gen ra đời đã phủ nhận hoàn toàn học thuyết di truyền của Menđen. D. Tương tác bổ sung hai gen trội là khi có mặt cả hai gen trội trong kiểu gen thì biểu hiện kiểu hình mới. Câu 71. “Một tính trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều cặp gen, trong đó mỗi một gen trội góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng” Đây là nội dung của quy luật A. tương tác bổ sung. B. phân li. C. phân ly độc lập. D. tương tác cộng gộp. Câu 72. Ở bí ngô, lai hai thứ bí tròn thuần chủng tròn thu được ở F1 toàn bí dẹt. Lai phân tích F1 thu được tỉ lệ 1 bí dẹt : 2 bí tròn : 1 bí dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính trạng hình dạng quả bí có thể di truyền theo quy luật di truyền A. phân li. B. liên kết gen. C. tương tác gen. D. hoán vị gen. Câu 73. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ? A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 74. Người ta cho hai thứ ngô thuần chủng, thân cao giao phấn với thân thấp, thu được F1 toàn thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với 639 cây cao và 491 cây thấp. Chiều cao cây ngô di truyền theo quy luật: A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. phân ly độc lập. D. Trội không hoàn toàn. Câu 75. Ở bí ngô, hình dạng quả bí di truyền theo quy luật tương tác gen. Cho 2 giống bí dẹt giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài . Nếu lai phân tích bí dẹt ở thế hệ P, thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 1:1. Câu 76. Lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ. Có thể kết luận A. hoa hồng là trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn. C. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung. D. màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen tương tác kiểu cộng gộp. Câu 77. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (2) aaBB × AaBb Đáp(4) AAbb × AABb án đúng là: A. (2), (4), (5), (6). B. (3), (4), (6). (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 78. Có 2 cặp gen không alen cùng tương tác với nhau hình thành nên một tính trạng. Nếu P thuần chủng, F1 dị hợp về hai cặp gen thì để cơ thể F1 khi đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 thì kiểu tương tác giữa hai kiểu gen trên sẽ là A. 9 : 6 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 4. Câu 79. Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là A. 90 cm. B. 150 cm. C. 120 cm. D. 160 cm. Câu 80. Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cao : 7 thấp. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thấp lai với nhau. Xác suất đời sau thu được cây thấp có kiểu gen đồng hợp là A. 17/49. B. 9/49. C. 1/16. D. 1/9. Câu 81. Ở một loại thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để đời lai thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen: A. AABb. B. aabb. C. AaBb. D. aaBb. Câu 82. Ở một loài, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Khi lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất thu được F1, cho F1 tự thụ thu được F2. Trong số những cây F2 tạo ra, những cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ là A. 1/18. B. 1/64. C. 15/64. D. 3/16. Câu 83. Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên? A. Quy luật trội không hoàn toàn. B. Quy luật phân li độc lập. C. Quy luật phân li. D. Quy luật tương tác bổ sung. Câu 84. Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn ? A. 7 B. 10 C. 11 D. 12 Câu 85. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan