Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Bài tập phần 1 chuyen dong deu...

Tài liệu Bài tập phần 1 chuyen dong deu

.DOC
3
467
64

Mô tả:

chuyển đông đều
Phần 1 Giáo viên Hoàng Văn Nguyên CMA Chương I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Gv : Hoàng Văn Nguyên tờ số 01 Phần 1.1 Chuyển động thẳng đều Bài 1 Lúc 7 h sáng từ hai điểm AB cách nhau 180 km có hai xe cùng khởi hành đi ngược chiều về phía nhau .Xe 1 chuyển động với vận tốc 50 km/h .Xe 2 chuyển động với vận tốc 30km/h A .Lập phương trình chuyển động của hai xe B .Tìm thời điểm 2 xe gặp nhau (t=2,25h  9h 15p) Bài 2 Lúc 9 h sáng từ điểm A cách B 210 km có 1 xe khởi hành đi về B với vận tốc 50 km/h .Lúc 10 h xe 2 khởi hành đi từ B về A với vận tốc 30km/h A .Lập phương trình chuyển động của hai xe B .Tìm thời điểm 2 xe gặp nhau (t=3h  12h) Bài 3 Lúc 7h từ A có một xe chuyển động về B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1h thì dừng lại nghỉ 30 phút .Lúc 8h 20 phút xe thứ 2 chuyển động từ A chạy đuổi theo với vận tốc 60 km/h .Tìm thời điểm hai xe gặp nhau ,vị trí gặp . ( 10h ) Bài 4: Lúc 8h một người đi xe đạp với vận tốc đều 12km/h gặp một người đi bộ đi ngược chiều với vận tốc đều 4 km/h trên cùng đoạn đường thẳng .Tới 8h 30 phút người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như trước .Xác định thời điểm và vị trí 2 người gặp nhau ( Đs 10h 15p) x (m) Bài 5 Cho đồ thị chuyển động của một vật như hình vẽ (hình 1) Lập phương trình chuyển động của vật trên các đoạn OA,AB,BC 24 A B Hình 1 Bài 6 Hai xe cùng xuất phát chuyển động thẳn đều từ một điểm Nếu đi cùng chiều sau 1h khoảng cách 2 xe là 10km Nếu đi ngược chiều sau 1 h khoảng cách 2 xe là 80 km C Tính vận tốc của các xe ( 35, 45 Km/h) O 3 6 10 t (s) Bài 7: Có 3 điểm A,B, C thứ tự nằm trên đường thẳng. Biết AB= 120m, BC=30m. Hai vật đồng thời xuất phát từ A và C, đi ngược chiều nhau. Vật xuất phát từ A chuyển động thẳng đều về phía B với vận tốc V 1=4m/s . Vật xuất phát từ C chuyển động thẳng đều về phía A với vận tốc V2=2m/s. 1) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều AB, t = 0 là lúc xuất phát. a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật b. Dựa vào phương trình chuyển động hãy xác định khi vật 1 đến B thì vật 2 có tọa độ bao nhiêu ( c. Dựa vào phương trình hãy xác định khi nào hai vật gặp nhau và vị trí gặp nhau. ( 100 m , 25 s) d. Hãy xác định khoảng cách hai vật tại thời điểm t1 = 10s và t2 = 50s e. Vẽ đồ thị tọa độ thời gian của 2 chuyển động trên cùng một hệ trục tọa độ 2)Giải câu 1 với điều kiện sau: Chọn gốc tọa độ tại B chiều dương là chiều BA, t=0 lúc xuất phát Bài 8: Có 2 điểm A,B nằm trên đường thẳng cách nhau AB= 1200m. Lúc 7h00 một vật xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc V1 = 3m/s đi theo hướng AB. Lúc 7h 05 phút vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng đều cùng chiều với vật thứ nhất với vận tốc V2= 2m/s. 1) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều AB, t = 0 là lúc 7h00. a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật b. Dựa vào phương trình chuyển động hãy xác định khi vật 1 đến B thì vật 2 có tọa độ bao nhiêu ( 1400 m) c. Dựa vào phương trình hãy xác định khi nào hai vật gặp nhau và vị trí gặp nhau. ( 10 phút ) d. Hãy xác định khoảng cách hai vật tại thời điểm t1 = 10s và t2 = 50s e. Vẽ đồ thị tọa độ thời gian của 2 chuyển động trên cùng một hệ trục tọa độ Bài 9. Lúc 8h00 hai ôtô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc 36 km/h chuyển động hướng về B, xe đi từ B có vận tốc 28km/h hướng về A. a) Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng hệ trục toạ độ có A là gốc, chiều dương từ A đến B, chọn t = 0 lúc 8h00 b) Tìm vị trí hai xe và khoảng cách của chúng lúc 9h00 c) xác định thời điểm và vị trí hai xe khi gặp nhau. ( 9h 30 phút) Bài 10. Cùng một lúc từ hai địa điểmA và B cách nhau 20km, có hai xe chạy cùng chiều từ A về B, sau 2h thì đuổi kịp nhau. Biết rằng một trong hai xe có vận tốc 20km/h. Xác định vận tốc xe thứ hai và vị trí gặp nhau. ( 10 và 30 phút ) 1 Phần 1 Giáo viên Hoàng Văn Nguyên CMA Bài 11. Một ôtô xuất phát từ điểm A chạy trên đường thẳng với vân tốc không đổi 40km/h. Sau 1h00 , một ôtô khác cũng xuất phát từ A đuổi kịp ôtô thứ nhất sau quãng đường 200km. a) Tính vận tốc của xe thứ 2. b) Giải bài toán bằng đồ thị x (m) Bài 12. Cho đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động của hai vật như 60 hình vẽ (H1) a) Dựa vào đồ thị hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật 40 b) Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của hai vật I Bài 13. Lúc 10h00 một người đi xe đạp với vận tốc 10km/h gặp một người 20 đi bộ ngược chiều với vận tốc 5km/h trên cùng một đường thẳng. Lúc 10 h t (s) 30 phút người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại đuổi theo người 0- 10 20 30 40 50 đi bộ với vận tốc như trước. Coi chuyển động của hai người là đều. a) Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của hai người trên cùng hệ trục toạ độ. - 20 b) Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau II H1 ( 13 h) - 40 c) Kiểm tra lại kết quả bằng phương pháp lập phương trình chuyển động Bài 14. Cho đồ thị chuyển động của một chất điểm như x (cm) hình vẽ H2. a) Hãy mô tả chuyển động của chất điểm 4b) Tính vân tốc trung bình và tốc độ trung bình của chất điểm trong các khoảng thời gian sau: 2(0s – 1s) ; (0s – 4s) ; ( 1s – 5s) c) Lập phương trình chuyển động của chất điểm. t (s) 0Câu 15 Hai xe đồng thời xuất phát từ hai vị trí A, B 4 2 3 1 5 chuyển động đến gặp nhau. Đoạn đường từ A đến C H2 -2 (C là một điểm nằm trên đoạn đường AB) là đường nội thành, còn đoạn đường từ C đến B là đường ngoại thành. Tốc độ tối đa cho phép của hai xe trên đường nội thành và ngoại thành lần lượt là 40km/h và 60km/h. Chiều dài các đoạn đường AC = CB = 45km. Thời gian ngắn nhất để hai xe gặp nhau bằng bao nhiêu? Câu16 Hai người xuất phát cùng lúc từ A đi về B cách A 40km. Ban đầu một người đi bộ, một người đạp xe. Tới điểm C nào đó, người đạp xe bỏ xe lại và đi bộ tiếp về B còn người đi bộ khi đến C thì lấy xe đạp tiếp về B. Tốc độ đạp xe và đi bộ của hai người lần lượt bằng v1 = 15km/h và v2 = 5km/h. Cả hai cùng đến B cùng một lúc. Tìm vị trí điểm C. Xe đạp bị bỏ lại ở C trong khoảng thời gian bao lâu? Câu 17. Một người dự kiến định đi từ A đến B trong thời gian T. Nếu người đó đi với tốc độ v1 = 25km/h thì đến muộn hơn dự kiến 30 phút. Nếu người đó đi với tốc độ v2 = 30km/h thì đến nơi sớm hơn dự kiến 15 phút. Tính chiều dài đoạn đường AB và thời gian đi dự kiến T. Câu 18 Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phương trình toạ độ - thời gian là: x = 50(1 t) (x đo bằng mét, t đo bằng giây) với t 0. a. Vật chuyển động như thế nào ? b. Tìm toạ độ của xe tại thời điểm t = 10s c. Vẽ đồ thị chuyển động của xe ? Bài tập nâng cao (1.1) Bài 1 Một xe buýt chuyển động đều trên đường với vận tốc v1=16m/sMột hành khách đứng cách đường 1 đoạn a= 25 m.Người này nhìn thấy xe Buýt vào thời điểm xe cách người 1 doạn b=200m (Trong tam giác ABC ta có sin A sin B sin C   ) a b c A Người đó phải chạy theo hướng nào để tới đường cùng lúc hoặc trước xe buýt .Biết vận tốc của người là 4m/s ( 300 <  < 1500 ) B Nếu muốn gặp xe với vận tốc nhỏ nhất thì người phải chạy theo hướng nào .Và vận tốc chạy nhỏ nhất là bao nhiêu ( 900 , v = 2m/s Bài 2 Giữa hai bến sông có hai tầu chạy thẳng đều .Tàu A chạy xuôi dòng .Tầu B chạy ngược dòng .Khi hai tầu gặp nhau thì chuyển thư rồi quay về bến xuất phát 2 Phần 1 Giáo viên Hoàng Văn Nguyên CMA Nếu hai tầu cùng khởi hành thì tầu A đi và về mất 3 h ,Tầu B đi và về mất 1,5 h .Hỏi muốn thời gian đi và về của hai tầu như nhau thì tầu A cần phải khởi hành trễ hơn tầu B Bao lâu .( Cho biết vận tốc các tầu khi đi xuôi dòng là như nhau . Vận tốc các tầu khi ngược dòng là như nhau ) ĐS (45 p) 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan