Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Kỹ thuật lập trình Bai tap mau_pttkht_website quan ly ky tuc xa...

Tài liệu Bai tap mau_pttkht_website quan ly ky tuc xa

.DOC
93
228
92

Mô tả:

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ký túc xá
MỤC LỤC Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG......................................................................2 1.1. Giới thiệu chung về hệ thống.........................................................................2 1.2. Mô tả các yêu cầu:..........................................................................................3 Chương 2: PHÂN TÍCH.........................................................................................5 2.1. Phân tích yêu cầu............................................................................................5 2.1.2. Tác nhân của hệ thống.......................................................................5 2.1.2. Ca sử dụng (Use case) của hệ thống..................................................5 2.1.3. Biểu đồ Ca sử dụng của hệ thống.......................................................6 2.1.4. Đặc tả các Ca sử dụng.......................................................................8 2.2. Mô hình hóa cấu trúc của hệ thống..............................................................20 2.2.1. Xác định các lớp thực thể.................................................................20 2.2.2. Xây dựng các thẻ CRC của các lớp thực thể....................................22 2.2.3. Xác định các lớp biên.......................................................................30 2.2.4. Xác định các lớp điều khiển.............................................................32 2.2.5. Các lớp tham gia vào các ca sử dụng và biểu đồ lớp:......................33 2.3. Mô hình hóa hành vi của hệ thống:..............................................................42 2.3.1. Biểu đồ trạng thái.............................................................................42 2.3.2 Biểu đồ tuần tự..................................................................................43 2.3.3. Biểu đồ hoạt động............................................................................60 Chương 3: THIẾT KẾ...........................................................................................71 3.1. Thiết kế kiến trúc..........................................................................................71 3.2. Thiết kế chi tiết Cơ sở dữ liệu của hệ thống.................................................71 3.2.1. Biểu đồ lớp chi tiết...........................................................................71 3.2.2. Ánh xạ sang Cơ sở dữ liệu quan hệ..................................................71 3.3. Thiết kế giao diện người dùng......................................................................79 3.4. Thiết kế kiến trúc vật lý hệ thống.................................................................85 3.4.1. Biểu đồ thành phần..........................................................................85 3.4.2. Biểu đồ triển khai.............................................................................85 Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH DEMO................................................................87 4.1. Các ca sử dụng cài đặt trong chương trình demo.........................................87 4.2. Một số giao diện của Website.......................................................................88 -1- Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 1.1. Giới thiệu chung về hệ thống Trường Đại học Quảng Nam được thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam vào năm 2007, là trường đại học công lập duy nhất của tỉnh Quảng Nam. Hiện tại có khoảng 6000 sinh viên hệ chính quy heo học tại trường. Trong đó có khoảng ¾ sinh viên không có hộ khẩu tại Tp. Tam Kỳ, nơi nhà trường tọa lạc. Điều đó cho thấy nhu cầu chỗ ở của sinh viên nhà trường là rất lớn. Nhà trường có khu KTX bao gồm 4 dãy nhà được ký hiệu là K1, K2, K3 và K4. Trong đó, dãy K1 và K2 có 3 tầng với tổng số phòng ở là 24, mỗi phòng có thể ở tối đa 10 sinh viên; dãy K3 và K4 có 4 tầng với tổng số phòng là 40, mỗi phòng có thể ở tối đa 8 sinh viên. Như vậy, KTX nhà trường có thể giải quyết được 560 chỗ ở nội trú cho sinh viên của trường. Việc quản lý KTX nói chung hiện tại của nhà trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn vì các công việc quản lý vẫn còn quản lý một cách thủ công, từ việc thông báo, đăng ký chỗ ở, đến việc quản lý hồ sơ sinh viên nội trú, thu chi tiền phòng, tiền điện nước,…vẫn còn quản lý trên sổ sách là chính yếu. Đặc biệt là vào đầu mỗi năm học mới, số lượng sinh viên đăng ký vào ở KTX là rất đông, với cách quản lý thủ công như vậy thì việc xử lý các đơn đăng ký của sinh viên rất chậm, đôi khi tạo ra những áp lực trong công việc đối với cán bộ quản lý KTX. Vì vậy, việc tin học hóa công tác quản lý KTX của nhà trường là hết sức cần thiết. Việc quản lý KTX của nhà trường hiện đang quản lý theo cách truyền thống. Vào đầu năm học, khi sinh viên nhập học là lúc Ban Quản lý KTX thông báo đăng ký vào ở KTX. Sau khi vinh viên gởi đơn đăng ký cho Ban Quản lý KTX, Ban Quản lý KTX xét duyệt đơn đăng ký theo tiêu chí do nhà trường quy định. Sau khoảng một tuần, sinh viên đến văn phòng KTX để biết kết quả. Nếu được xét duyệt, sinh viên cần phải làm các thủ tục cần thiết khác như đóng lệ phí lưu trú, nộp các giấy tờ liên quan (bản sao Thẻ sinh viên, Thẻ Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận ưu tiên nếu có, ảnh chân dung,…) trước khi bắt đầu chính thức lưu trú tại KTX. -2- Danh sách đơn đăng ký được Ban Quản lý KTX lưu trữ và quản lý trên MS Excel, việc sắp xếp sinh viên vào các phòng trong KTX cũng như quản lý các phòng ở cũng được quản lý trên phần mềm này. Đầu tháng cán bộ trong Ban Quản lý KTX đi ghi các chỉ số điện và nước của mỗi phòng, sau đó gởi thông báo yêu cầu các phòng nộp tiền điện nước. Sinh viên nộp phí nội trú một năm hai lần vào mỗi đầu học kỳ. Ban Quản lý sử dụng MS Excel để quản lý các khoản thu từ sinh viên. 1.2. Mô tả các yêu cầu Nhà trường và nhóm dự án đã đưa ra các quyết định phát triển hệ thống mới như sau: - Công tác quản lý KTX được tin học hóa đến mức có thể bằng một ứng dụng web. - Sinh viên đăng ký lưu trú tại KTX nhà trường được thực hiện online trên website của Ban Quản lý KTX. Tuy nhiên vẫn duy trì hình thức đăng ký lưu trú như trước đây. - Thông tin đăng ký lưu trú của sinh viên phải được kiểm tra trong cơ sở dữ liệu sinh viên nhà trường để đảm bảo không có hồ sơ đăng ký lưu trú ảo. - Chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày sinh viên gởi đơn đăng ký lưu trú online, Ban Quản lý KTX phải liên hệ với sinh viên qua email để thông báo kết quả xét duyệt. Kết quả xét duyệt cũng như những thông tin về sinh viên đang lưu trú được công bố công khai trên website. - Sinh viên nào được xét duyệt cho lưu trú tại KTX cần phải làm các thủ tục lưu trú cần thiết khác (hồ sơ, giấy tờ, lệ phí,…) trước khi vào lưu trú chính thức trong KTX. Qua quá trình thu thập yêu cầu và phân tích các yêu cầu của hệ thống, hệ thống có các yêu cầu được xác định như sau:  Yêu cầu phi chức năng:  Giao diện hài hòa, thẫm mỹ, dễ thao tác, thực hiện.  Các thông báo, tin tức đưa lên website phải đảm bảo được kiểm duyệt. -3-  Khi sinh viên thực hiện đăng ký vào ở KTX trên website thì đảm bảo họ phải đọc kỹ nội quy của KTX.  Hệ thống website được cấp một tên miền con theo tên miền website của trường, và cùng đặt trên host server của nhà trường.  Yêu cầu chức năng:  Sinh viên đăng ký lưu trú tại KTX trên website.  Trả lời qua email cho sinh viên khi đăng ký trực tuyến.  Quản lý thông tin hồ sơ đăng ký ở KTX.  Sắp xếp phòng cho sinh viên.  Quản lý sinh viên ở KTX.  Quản lý phòng, tài sản trong KTX.  Cho phép tìm kiếm thông tin của một sinh viên, một hồ sơ đăng ký, phòng còn trống, sinh viên chưa đóng lệ phí,…  Quản lý các khoản thu: tiền phòng, tiền điện, tiền nước và các khoản thu khác.  Tìm kiếm, in danh sách sinh viên theo yêu cầu.  Báo cáo, thống kê.  Bản tin, thông báo của KTX.  Hỗ trợ trực tuyến qua internet.  Quản lý quyền sử dụng hệ thống. -4- Chương 2: PHÂN TÍCH 2.1. Phân tích yêu cầu 2.1.2. Tác nhân của hệ thống  Ban quản lý KTX  Sinh viên  Khách  NSD: tác nhân khái quát của 03 tác nhân trên 2.1.2. Ca sử dụng (Use case) của hệ thống  Đăng nhập hệ thống: mô tả người dùng (sinh viên, Ban Quản lý KTX) đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được tạo trước đó để thực hiện các chức năng đã được phân quyền của hệ thống.  Đăng ký sử dụng: mô tả người dùng tạo một tài khoản sử dụng để đăng nhập vào hệ thống.  Đăng ký ở KTX: mô tả việc sinh viên đăng ký vào ở KTX  Quản lý đăng ký ở KTX: mô tả việc Ban Quản lý xét duyệt các đơn đăng ký vào ở KTX của sinh viên, sắp xếp phòng ở cho sinh viên nếu đơn đăng ký được chấp nhận, làm các thủ tục lưu trú khi sinh viên đến lưu trú.  Quản lý thông tin sinh viên: mô tả việc Ban Quản lý và Sinh viên cập nhật thông tin của sinh viên.  Quản lý phòng: mô tả việc Ban Quản lý cập nhật các thông tin về phòng ở, tài sản có trong phòng ở và chuyển phòng ở cho Sinh viên.  Quản lý khoản thu: mô tả việc Ban Quản lý cập nhật phí nội trú của sinh viên và phí điện nước của phòng ở.  Tìm kiếm: mô tả việc Ban Quản lý tìm kiếm các thông tin về sinh viên, hồ sơ đăng ký và phòng ở.  Thống kê báo cáo: mô tả việc Ban Quản lý thống kê về sinh viên, -5- phòng ở, hồ sơ đăng ký; báo cáo các khoản thu.  Hỗ trợ: mô tả việc Sinh viên gởi các thắc mắc cho Ban Quản lý và Ban Quản lý trả lởi các thắc mắc của sinh viên.  Quản lý tin tức: mô tả việc Ban Quản lý cập nhật các tin tức, thông báo của KTX.  Quản lý quyền sử dụng hệ thống: mô tả việc Ban Quản lý cập nhật tài khoản, quyền sử dụng của người dùng. 2.1.3. Biểu đồ Ca sử dụng của hệ thống -6- uc QLKTX Dang ky su dung Dang nhap «extend» «include» Dang ky o KTX Kiem tra tai khoan QL Dang ky KTX QL thong tin SV QL Phong Sinh v ien Ban Quan ly QL Khoan thu QL Tin tuc Tim kiem Khach Thong ke bao cao Ho tro QL Quyen su dung -7- 2.1.4. Đặc tả các Ca sử dụng Tên Use-Case: Đăng nhập ID: 1 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết Ban quản lý, Sinh viên Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý, Sinh viên - muốn đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả người dùng (sinh viên, Ban Quản lý KTX) đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã được tạo trước đó để thực hiện các chức năng đã được phân quyền của hệ thống. Khởi sự: - Ban quản lý: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện quản lý đăng ký ở KTX, quản lý thông tin sinh viên, quản lý phòng, quản lý khoản thu, tìm kiếm thông tin, thống kê báo cáo, hỗ trợ sinh viên, quản lý tin tức, quản lý quyền sử dụng hệ thống. - Sinh viên: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đăng ký ở KTX, thay đổi thông tin cá nhân, xem tin tức, tìm kiếm thông tin, yêu cầu hỗ trợ. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý, Sinh viên. Bao hàm (Include): Kiểm tra tài khoản. Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống. 2. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống. 3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản (tên, mật mã và phân quyền). 4. Ban quản lý, Sinh viên thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 3a. Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại vào hệ thống hoặc tạo một mật khẩu mới (nếu quên mật khẩu). 3b. Nếu là người dùng mới thì Ban quản lý, Sinh viên có thể tạo một tài khoản truy cập mới. 3c. Thoát khỏi hệ thống. Tên Use-Case: Đăng ký sử dụng Tác nhân chính: ID: 2 Mức độ quan trọng: Bình thường Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết -8- Ban quản lý, Sinh viên. Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý, Sinh viên - muốn đăng ký một tài khoản mới để đăng nhập vào hệ thống. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả người dùng tạo một tài khoản sử dụng để đăng nhập vào hệ thống. Khởi sự: Ban quản lý, Sinh viên đăng ký tài khoản mới khi đăng nhập lần đầu tiên. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý, Sinh viên. Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Kiểm tra tài khoản. Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý, Sinh viên đăng ký mới tài khoản. 2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng. 3. Ban quản lý, Sinh viên thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 2a. Nếu thông tin đăng ký người dùng nhập vào hợp lệ thì hệ thống sẽ gởi một tài khoản đến e-mail của người đăng ký. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 2a-1. Nếu thông tin tài khoản đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng ký lại. 2b. Hủy đăng ký sử dụng. -9- Tên Use-Case: Đăng ký ở KTX ID: 3 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết Sinh viên. Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý, Sinh viên - muốn đăng ký một tài khoản mới để đăng nhập vào hệ thống. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc sinh viên đăng ký vào ở KTX. Khởi sự: Sinh viên sau khi đăng ký tài khoản và muốn ở trong KTX. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Sinh viên. Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Sinh viên chọn chức năng đăng ký ở KTX. 2. Sinh viên nhập và gởi các thông tin đăng ký. 3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ về thông tin đăng ký của người dùng. 4. Hệ thống thêm một hồ sơ đăng ký vào CSDL. 5. Hệ thống thông báo kết quả thực hiện đăng ký. 6. Sinh viên thoát khỏi website. Các luồng sự kiện con: Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 3a-1. Nếu thông tin đăng ký không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng ký lại. 3b. Hủy đăng ký ở KTX. - 10 - Tên Use-Case: Quản lý Đăng ký ở ID: 4 Mức độ quan trọng: Cao KTX Tác nhân chính: Ban quản lý. Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý - muốn xét duyệt đơn đăng ký của sinh viên và làm thủ tục lưu trú cho SV. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý xét duyệt các đơn đăng ký vào ở KTX của sinh viên, thủ tục lưu trú cho sinh viên nếu đơn đăng ký được chấp nhận và sinh viên đến lưu trú. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và xét duyệt đơn đăng ký của Sinh viên và làm thủ tục lưu trú khi sinh viên đến lưu trú tại KTX. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý. Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban Quản lý chọn hiển thị danh sách các đơn đăng ký của Sinh viên. 2. Ban Quản lý xem xét các đơn đăng ký chưa được xét duyệt. 3. Ban Quản lý xét duyệt đơn đăng ký. 4. Hệ thống thêm một sinh viên vào KTX. 5. Hệ thống thông báo kết quả. 6. Ban Quản lý làm thủ tục lưu trú khi đơn đăng ký được chấp nhận và sinh viên đến lưu trú. 7. Ban Quản lý thoát khỏi website. Các luồng sự kiện con: 4a. Hệ thống cập nhật hồ sơ đăng ký. 4b. Hệ thống cập nhật phòng ở. 6a. Hệ thống cập nhật thủ tục lưu trú. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 3a. Kết quả xét duyệt được gởi qua email của sinh viên. 3b. Nếu đơn đăng ký không được duyệt thì hồ sơ đăng ký có thể xóa. 6a-1. Nếu thủ tục còn thiếu, hệ thống lưu lại các thủ tục còn thiếu. - 11 - Tên Use-Case: Quản lý thông tin ID: 5 Mức độ quan trọng: Bình thường sinh viên Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: Chi tiết. Ban quản lý, Sinh viên Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý, Sinh viên – muốn cập nhật thông tin về sinh viên trong hệ thống. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý và Sinh viên cập nhật thông tin của sinh viên. Khởi sự: - Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và cập nhật thông tin về một sinh viên. - Sinh viên đăng nhập vào hệ thống và cập nhật thông tin của mình. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý, Sinh viên Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý, Sinh viên chọn hiển thị thông tin sinh viên. 2. Ban quản lý, Sinh viên chọn cập nhật thông tin. 3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. 4. Ban quản lý, Sinh viên chấp nhận cập nhật. 5. Hệ thống thực hiện cập nhật và gởi thông báo kết quả. 6. Ban quản lý, Sinh viên thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 3a. Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng cập nhật lại. 3b. Thoát khỏi hệ thống. - 12 - Tên Use-Case: Quản lý Phòng ID: 6 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết. Ban quản lý Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn cập nhật thông tin về phòng ở trong KTX. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý cập nhật các thông tin về phòng ở, tài sản có trong phòng ở và chuyển phòng ở cho Sinh viên. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và cập nhật thông tin về phòng ở trong KTX. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý chọn hiển thị thông tin phòng ở. 2. Ban quản lý chọn cập nhật thông tin phòng ở. 3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. 4. Ban quản lý chấp nhận cập nhật. 5. Hệ thống thực hiện cập nhật và gởi thông báo kết quả. 6. Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 2a. Ban quản lý cập nhật thông tin riêng của phòng ở. 2b. Ban quản lý cập nhật tài sản của phòng ở. 2c-1. Ban quản lý xem DS sinh viên của phòng ở. 2c-2. Ban quản lý chuyển SV đến phòng ở mới còn trống. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 3a. Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng cập nhật lại. 3b. Hủy cập nhật. - 13 - Tên Use-Case: Quản lý Khoản thu ID: 7 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết. Ban quản lý Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn cập nhật các khoản thu của Sinh viên và phòng. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý cập nhật phí nội trú của sinh viên và phí điện nước của phòng ở. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và cập nhật khoản thu. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý chọn hiển thị các khoản thu theo phòng. 2. Ban quản lý chọn cập nhật các khoản thu. 3. Ban quản lý chấp nhận cập nhật. 4. Hệ thống thực hiện cập nhật và gởi thông báo kết quả. 5. Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 2a. Ban quản lý cập nhật khoản thu phí nội trú theo sinh viên. 2b. Ban quản lý cập nhật khoản thu phí điện nước theo phòng. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: - 14 - Tên Use-Case: Quản lý Tin tức ID: 8 Mức độ quan trọng: Trung bình Tác nhân chính: Ban quản lý, Sinh Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết. viên, Khách Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn cập nhật tin tức, thông báo của KTX. Sinh viên, Khách – muốn xem tin tức, thông báo của KTX. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý cập nhật các tin tức, thông báo của KTX. Khởi sự: - Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và cập nhật tin tức, thông báo. - Sinh viên, Khách truy cập website và đọc tin tức, thông báo. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý, Sinh viên, Khách Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Sinh viên, Khách chọn tin tức để xem 2. Ban quản lý chọn hiển thị dánh tin tức. 3. Ban quản lý chọn cập nhật tin tức. 4. Ban quản lý chấp nhận cập nhật. 5. Hệ thống thực hiện cập nhật và gởi thông báo kết quả. 6. Ban quản lý, Sinh viên, Khách thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: - 15 - Tên Use-Case: Tìm kiếm ID: 9 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Ban quản lý, Sinh Kiểu Use-Case: Tổng quát. Viên Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn tìm thông tin của sinh viên, hồ sơ đăng ký, phòng và các khoản thu. Sinh Viên, Khách – muốn tìm kết quả hồ sơ đăng ký, thông tin sinh viên lưu trú, các khoản thu. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý tìm kiếm các thông tin về sinh viên, hồ sơ đăng ký và phòng ở. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và tìm các thông tin cần thiết theo yêu cầu. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý, Sinh viên chọn yêu cầu tìm kiếm. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và gởi kết quả tìm kiếm. 3. Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 1a. Ban quản lý chọn tìm theo sinh viên, Sinh viên xem danh sách HSĐK. 1b. Ban quản lý, Sinh viên chọn tìm theo hồ sơ đăng ký. 1c. Ban quản lý chọn tìm theo phòng, Sinh viên chọn tìm theo sinh viên đang lưu trú. 1d. Ban quản lý, sinh viên chọn tìm theo các khoản thu. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: - 16 - Tên Use-Case: Thống kê báo cáo ID: 10 Mức độ quan trọng: Cao Tác nhân chính: Ban quản lý Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn thống kê báo cáo về tình hình sinh viên, hồ sơ đăng ký, phòng trong KTX và các khoản thu. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý thống kê về sinh viên, phòng ở, hồ sơ đăng ký; báo cáo các khoản thu. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và thống kê báo cáo theo yêu cầu. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý chọn yêu cầu thống kê báo cáo. 2. Hệ thống thực hiện thống kê và gởi kết quả. 3. Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 1a. Ban quản lý chọn yêu cầu thống kê theo sinh viên. 1b. Ban quản lý chọn yêu cầu thống kê theo phòng. 1c. Ban quản lý chọn yêu cầu thống kê theo hồ sơ đăng ký. 1d. Ban quản lý chọn yêu cầu báo cáo các khoản thu. 1d-1. Báo cáo phí nội trú theo yêu cầu. 1d-2. Báo cáo phí điện nước theo yêu cầu. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: - 17 - Tên Use-Case: Hỗ trợ ID: 11 Mức độ quan trọng: Bình thường Tác nhân chính: Ban quản lý, Sinh Kiểu Use-Case: Tổng quát. viên, Khách Những người tham gia và quan tâm: Sinh viên, Khách : Gửi thắc mắc đến Ban quản lý. Ban quản lý : Giải đáp thắc mắc của sinh viên. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Sinh viên, khách gởi các thắc mắc cho Ban Quản lý và Ban Quản lý trả lởi các thắc mắc của sinh viên. Khởi sự: Khách gởi thắc mắc. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống và gởi thắc mắc. Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và trả lời thắc mắc của sinh viên. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý, Sinh viên, Khách. Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Sinh viên, Khách chọn yêu cầu hỗ trợ và gởi câu hỏi thắc mắc. 2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. 3. Ban quản lý chọn hiển thị danh sách các câu hỏi. 4. Ban quản lý gởi câu trả lời. 5. Hệ thống thực hiện cập nhật câu hỏi và tự động gởi email đến cho sinh viên. 6. Sinh viên, Khách, Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: 2a. Nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng nhập thông tin lại. 2b. Hủy gởi câu hỏi. - 18 - Tên Use-Case: Quản lý quyền sử ID: 12 Mức độ quan trọng: Cao dụng Tác nhân chính: Ban quản lý. Kiểu Use-Case: Tổng quát, cần thiết Những người tham gia và quan tâm: Ban quản lý – muốn cập nhật tài khoản cho người dùng. Mô tả vắn tắt: Ca sử dụng mô tả việc Ban Quản lý cập nhật tài khoản, quyền sử dụng của người dùng. Khởi sự: Ban quản lý đăng nhập vào hệ thống và cập nhật tài khoản người dùng. Các mối quan hệ: Kết hợp (Association): Ban quản lý Bao hàm (Include): Mở rộng (Extend): Khái quát hóa (Generalization): Các luồng sự kiện thông thường: 1. Ban quản lý chọn hiển thị danh sách các tài khoản. 2. Ban quản lý chọn cập nhật tài khoản. 3. Hệ thống cập nhật tài khoản và gởi kết quả thông báo. 4. Ban quản lý thoát khỏi hệ thống. Các luồng sự kiện con: 2a. Ban quản lý chọn thêm một tài khoản sử dụng cho cán bộ quản lý 2b. Ban quản lý chọn sửa tài khoản người dùng. Các luồng sự kiện thay thế/ngoại lệ: - 19 - 2.2. Mô hình hóa cấu trúc của hệ thống 2.2.1. Xác định các lớp thực thể Dựa vào các quy tắc phân tích văn bản cũng như những yêu cầu của hệ thống, hệ thống bao gồm các lớp thực thể sau: - Lớp Tài khoản (TaiKhoan) gồm các thuộc tính:  tenND: Tên người dùng  matKhau: Mật khẩu  quyenSD: Quyền sử dụng - Lớp Ban quản lý KTX (BanQuanLy) gồm các thuộc tính:       maBQL: Mã Ban quản lý hoTen: Họ tên ngaySinh: Ngày sinh gioiTinh: Giới tính soDT: Số điện thoại eMail: Email - Lớp Sinh viên (SinhVien) gồm các thuộc tính:               maSV: Mã sinh viên do nhà trường quy định. tenSV: Họ tên sinh viên ngaySinh: Ngày sinh gioiTinh: Giới tính danToc: Dân tộc doiTuong: Đối tượng soDT: Số điện thoại diaChi: Địa chỉ eMail: Email khoaHoc: Khóa học truongPhong: Trưởng phòng ở tại KTX ngayVao: Ngày được chấp nhận vào ở KTX ngayRa: Ngày ra khỏi KTX tinhTrangLP: Tình trạng lệ phí nội trú - Lớp Hồ sơ đăng ký (HoSoDK) gồm các thuộc tính:     maDK: Mã đăng ký ngayDK: Ngày đăng ký gioDK: Giờ đăng ký tinhTrangDK: Tình trạng đăng ký - Lớp Hồ sơ thiếu (HoSoThieu) gồm các thuộc tính:  maHSThieu: Mã hồ sơ bị thiếu khi sinh viên đến làm thủ tục lưu trú  noiDungThieu: nội dung bị thiếu - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan