Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập lớn môn kỹ thuật lập trình thao tác trên adt...

Tài liệu Bài tập lớn môn kỹ thuật lập trình thao tác trên adt

.DOC
36
7727
75

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ──────── * ─────── BÀI TẬP LỚN MÔN: KỸ THUẬT LẬP TRÌNH Đề tài: Thao tác trên ADT Sinh viên thực hiện: Bùi Đình Cường Lại Ngọc Ánh Phạm Thành Công Nguyễn Văn Quang Lê Đình Cường Lớp : TTM – K53 Giáo viên hướng dẫn Giang : TS. Vũ Thị Hương Hà Nội, tháng 5 năm 2012 Kỹ thuật lập trình MỤC LỤC MỤC LỤC...........................................................................................................2 LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................3 PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM....................................................4 CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ GIẢI PHÁP...................5 1.1. Mô tả yêu cầu bài toán........................................................................5 1.2. Biểu đồ IPO...........................................................................................6 1.2.1. Khởi tạo phiên làm việc mới:...........................................................6 1.2.2. Gán giá trị cho mảng.......................................................................6 1.2.3. Sắp xếp............................................................................................6 1.2.4. Tìm giá trị lớn nhất...........................................................................6 1.2.5. Tìm giá trị nhỏ nhất..........................................................................6 1.2.6. Tìm giá trị trung bình của mảng.......................................................7 1.2.7. Tìm độ lêch giữa 2 phần tử trong mảng..........................................7 1.2.8. Tính độ lệch trung bình của các phần tử trong mảng......................7 1.2.9. Tìm kiếm..........................................................................................7 1.2.10. Biểu diễn theo dạng Big-O, hiển thị thời gian tính theo thực tế....7 1.2.11. Hiển thị dữ liệu..............................................................................8 1.2.12. Thoát.............................................................................................8 1.3. Thiết kế chương trình..........................................................................9 1.4. Thiết kế dữ liệu....................................................................................9 1.5. Thiết kế giải thuật..............................................................................12 1.5.1. Giải thuật: Cấp phát động bộ nhớ.................................................12 1.5.2. Giải thuật: Đưa ra độ phức tạp và thời gian tính toán thực tế.......12 CHƯƠNG 2. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH.....................................................13 2.1. Các kỹ thuật lập trình đã áp dụng....................................................13 2.2. Kết quả chương trình........................................................................16 2.3. Giao diện chương trình.....................................................................17 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...........................................................19 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................20 PHỤ LỤC.........................................................................................................21 Nhóm 35 - Lớp TTM K53 2 Kỹ thuật lập trình LỜI NÓI ĐẦU Một chương trình tốt là chương trình chạy thông, kiểm soát các lỗi tốt, phòng ngừa, bẫy lỗi hiệu quả, dễ dàng và thân thiện với người dùng đồng thời mã nguồn có khả năng tái sử dụng cao, … Đó chỉ là một trong số những phần rất nhỏ mà chúng em học được từ môn Kỹ thuật lập trình. Để cho ra đời một chương trình, sản phẩm phần mềm cần có nhiều qui trình và vòng đời đan xen nhau từ khâu phân tích, thiết kế chương trình, lập trình, kiểm thử, viết tài liệu, … Trong mỗi khâu lại chia ra thành các công đoạn nhỏ đòi hỏi lập trình viên phải tuân thủ. Thông qua bài tập lớn môn Kỹ thuật lập trình, chúng em không những được tìm hiểu sâu hơn về mặt lý thuyết mà còn được trực tiếp vận dụng những kiến thức đã được học trên lớp, những kiến thức đọc nâng cao vào trong một ứng dụng thực tế. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Vũ Thị Thanh Giang, trong quá trình học trên lớp cũng như làm bài tập lớn, cô đã cung cấp cho chúng em những kiến thức và kỹ năng cơ bản đồng thời có những hướng dẫn và định hướng giúp chúng em hoàn thành bài tập lớn này. Nhóm 35 - Lớp TTM K53 3 Kỹ thuật lập trình PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT Thành viên 1 Bùi Đình Cường - 2 Lại Ngọc Ánh - 3 4 Lê Đình Cường - Phạm Thành Công - 5 Nguyễn Đức Quang - Công việc Phân công công việc Viết template cho class (Thiết kế dữ liệu) Xây dựng phương thức nhập dữ liệu Xây dựng module tìm kiếm (tuần tự + nhị phân) Đễ xuất giải thuật tính toán thời gian thực tế, giải thuật cấp phát động Tổng hợp báo cáo Tính toán giá trị trung bình trong ADT Độ phức tạp và thời gian tính toán thực tế Viết hướng dẫn sử dụng Tính toán độ lệch giữa hai phần tử trong ADT Tính toán độ lệch toàn bộ ADT Tìm kiếm giá trị cực đại và vị trí giá trị đó trong ADT Tìm kiếm giá trị cực tiểu và vị trí giá trị đó trong ADT Sắp xếp nổi bọt Sắp xếp chèn Sắp xếp trộn Nhiệm vụ chung: - Thiết kế IPO cho module được giao. - Liệt kê các kỹ thuật lập trình đã sử dụng. - Kiểm thử, debug lỗi cho các thành viên khác. Nhóm 35 - Lớp TTM K53 4 Kỹ thuật lập trình PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ GIẢI PHÁP 1.1. Mô tả yêu cầu bài toán Bài tập lớn có mục tiêu ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong môn Kỹ thuật lập trình. Bài tập lớn giúp sinh viên ôn tập và vận dụng các kiến thức đã học từ bước thiết kế chương trình, thiết kế dữ liệu, mô tả giải thuật tới các kỹ năng viết mã nguồn chương trình, debug bắt lỗi chương trình, kiểm thử. Bài tập lớn giúp sinh viên tiếp cận một kiểu dữ liệu mới, kiểu dữ liệu trừu tượng. Kiểu dữ liệu có cả các thuộc tính và phương thức. Ngoài ra, bài tập lớn giúp học sinh ôn lại kiến thức liên quan tới các thuật toán cơ bản: sắp xếp, tìm kiếm, … Yêu cầu cụ thể của bài toán: - Sử dụng tất cả các kỹ thuật đã được học trong môn Kỹ thuật lập trình - Tạo một ADT: Array có thuộc tính là mảng các số thực và số lượng phần tử của mảng đó - Thực hiện các thao tác trên mảng này: o Khởi tạo một phiên bản mới của chính nó o Gán giá trị cho các thành phần thông tin của một đối tương Array o Sắp xếp các phần tử của mảng theo giải thuật bubble sort o Sắp xếp các phần tử của mảng theo giải thuật insertion sort o Sắp xếp các phần tử của mảng theo giải thuật selection sort o Tìm giá trị lớn nhất được lưu trữ trong mảng và vị trí của các phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng o Tìm giá trị nhỏ nhất được lưu trữ trong mảng và vị trí của các phần tử có giá trị nhỏ nhất trong mảng o Tìm giá trị trung bình của các phần tử trong mảng o Tìm độ lệch về giá trị giữa 2 phần tử có vị trí biết trước trong mảng o Tìm độ lệch trung bình về giá trị của các phần tử trong mảng o Tìm kiếm (theo giải thuật sequential search) phần tử của mảng có giá trị là x ; nếu tìm thấy thì đưa ra vị trí của phần tử đó trong mảng, nếu không thì trả lại giá trị là 0. o Tìm kiếm (theo giải thuật binary search) phần tử của mảng có giá trị là x ; nếu tìm thấy thì đưa ra vị trí của phần tử đó trong mảng, nếu không thì thông báo là không tìm thấy phần tử như vậy. o Biểu diễn độ phức tạp tính toán theo ký pháp big-O và hiện thị thời gian tính toán thực tế bằng micro-second. - Viết một chương trình cung cấp các chức năng để kiểm tra ADT này; chương trình được lưu trữ trong file CheckArray.cpp. Hàm menu() : gồm các tùy chọn - 1-13: các chức năng tính toán trên mảng - Tùy chọn 1: có menu con cho phép - Nạp thông tin vào từ bàn phím hoặc từ 1 file dữ liệu vào/ra (I/O data file) - Quay lại menu chính Nhóm 35 - Lớp TTM K53 5 Kỹ thuật lập trình - Tùy chọn 2-13: có menu con cho phép In kết quả ra màn hình hoặc ra 1 file dữ liệu vào/ra (I/O data file) Quay lại menu chính 14: thoát khỏi chương trình. 1.2. Biểu đồ IPO 1.2.1. Khởi tạo phiên làm việc mới: INPUT PROCESS Dữ liệu cũ Tạo dữ liệu mới OUTPUT 1.2.2. Gán giá trị cho ADT INPUT - Giá trị cần thêm - ADT PROCESS OUTPUT - Thêm giá trị vào ADT 1.2.3. Sắp xếp INPUT - Mảng các phần tử chưa sắp xếp PROCESS - Sắp xếp theo Buble Sort - Sắp xếp theo Insertion Sort - Sắp xếp theo Selection Sort OUTPUT -Mảng các phần tử đã được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 1.2.4. Tìm giá trị lớn nhất INPUT ADT PROCESS Tìm giá trị lớn nhất và vị trí OUTPUT Giá trị lớn nhất và vị trí của nó 1.2.5. Tìm giá trị nhỏ nhất INPUT PROCESS OUTPUT ADT Tìm giá trị nhỏ nhất và Giá trị nhỏ nhất và vị trí Nhóm 35 - Lớp TTM K53 6 Kỹ thuật lập trình vị trí của nó 1.2.6. Tìm giá trị trung bình của mảng INPUT ADT PROCESS Tìm giá trị trung bình OUTPUT Giá trị trung bình các phần tử trong ADT 1.2.7. Tìm độ lêch giữa 2 phần tử trong mảng INPUT PROCESS Vị trí phần tử thứ 1, vị trí phần tử thứ 2, ADT Tính độ lệch giá trị của hai phần tử OUTPUT Hiệu của 2 phần tử đầu vào 1.2.8. Tính độ lệch trung bình của các phần tử trong mảng INPUT ADT PROCESS OUTPUT - Tinh độ lệch cho toàn Độ lệch trung bình của bộ dữ liệu các phần tử trong - Tính trung bình mảng 1.2.9. Tìm kiếm INPUT - ADT - Giá trị phần tử cần tìm 1.2.10. tế PROCESS - Tìm kiếm tuần tự - Tìm kiếm nhị phân OUTPUT - Số lượng phần tử có giá trị cần tìm - Vị trí các phần tử có giá trị ấy (Với tìm kiếm tuần tự) Biểu diễn theo dạng Big-O, hiển thị thời gian tính theo thực INPUT Nhóm 35 - Lớp TTM K53 PROCESS OUTPUT 7 Kỹ thuật lập trình ADT 1.2.11. - Thực hiện các module với cùng một dữ liệu đầu vào - Tính toán thời gian - Độ phức tạp - Thời gian thực tế Thoát INPUT PROCESS OUTPUT Đóng các dữ liệu đang mở Nhóm 35 - Lớp TTM K53 8 Kỹ thuật lập trình 1.3. Thiết kế chương trình Chương trình làm việc với ADT Nhập dữ liệu Xuất dữ liệu Tính toán Sắp xếp Tìm kiếm Từ bàn phím Ra màn hình Thời gian tính toán thực tế Nổi bọt Tuần tự Từ file Ra file Chèn Nhị phân Chọn Cực đại và vị trí Khởi tạo ADT Giá trị trung bình Độ lệch Cực tiểu và vị trí 1.4. Thiết kế dữ liệu Với kiểu dữ liệu ADT gồm các thuộc tính và phương thức đã trình bày phần mô tả yêu cầu bài toán, chúng em đã quyết định dùng lớp (class) để thể hiện cấu trúc dữ liệu. Cụ thể: class Array { private: // Khai bao du lieu cua doi tuong double *arrayItems; // Con tro tro toi vung luu tru cac so thuc int count; // So luong cac gia tri da luu tru trong mang private: // Mang luu tru cac vi tri tim kiem duoc int *position; int countAlloc; // So lan cap phat dong public: //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Phuong thuc khoi tao mac dinh //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// Array(void); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Phuong thuc huy //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// ~Array(void); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// Nhóm 35 - Lớp TTM K53 9 Kỹ thuật lập trình // Khoi tao mot doi tuong moi //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void NewObj(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Gan gia tri cho mot phan tu cua mang arrayItems // Parameter: double item : phan tu can them vao mang arrayItems // Return: true --> neu them thanh cong // false --> That bai //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool AddValue(double item); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Hoan vi hai phan tu a va b //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void swap(double &a, double &b); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Sap xep theo bubble sort // Return: + true --> neu sap xep thanh cong // + false --> neu mang rong //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool SortByBubbleSort(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Sap xep theo insertion sort // Return: + true --> neu sap xep thanh cong // + false --> neu mang rong //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool SortByInsertionSort(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Sap xep theo selection sort // Return: + true --> neu sap xep thanh cong // + false --> neu mang rong //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool SortBySelectionSort(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tim kiem phan tu lon nhat va vi tri cua no // Parameter: double &value : gia tri tim duoc // int &num --> so luong cac vi tri lon nhat // Return: + Mang chua vi tri cua cac phan tu tim duoc // + null neu mang chua co phan tu nao //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// int * FindMaxValueAndItsPosition(double &value, int &num); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tim kiem phan tu lon nhat va vi tri cua no // Parameter: double &value : gia tri tim duoc // int &num --> so luong cac vi tri nho nhat // Return: + Mang chua vi tri cua cac phan tu tim duoc // + null neu mang chua co phan tu nao //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// int * FindMinValueAndItsPosition(double &value, int &num); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tinh gia tri trung binh cac phan tu trong mang // Parameter: double &value: Gia tri trung binh cac phan tu trong mang // Return: + true --> neu mang ton tai // + false --> mang rong //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool CalculateAverageValue(double &value); Nhóm 35 - Lớp TTM K53 10 Kỹ thuật lập trình //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tinh gia tri chenh lech giua hai phan tu cho biet truoc vi tri // Gia tri chenh lech duoc hieu la: gia tri cua phan tu thu hai - gia tri cua phan tu thu nhat // Parameter: int posElement1 : vi tri cua phan tu thu nhat // int posElement2 : vi tri cua phan tu thu hai // double &value : Gia tri chenh lech neu co // Return: + true --> Hai phan tu ton tai trong mang // + false --> Mang rong hoac khong ton tai it nhat mot phan tu //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool CalculateDifferenceTwoElements(int posElement1, int posElement2, double &value); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tinh gia tri chenh lech giua tat ca cac phan tu trong mang // Gia tri chenh lech duoc hieu la: trung binh cong gia tri do lech cua tat ca cac // cap (hai phan tu bat ki) trong mang. // Moi cap chi tinh mot lan theo qui tac phan tu sau tru phan tu truoc // Parameter: double &value : Gia tri chenh lech neu co // Return: + true --> Neu co // + false --> Mang rong //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// bool CaculateDiffentAllElements(double &value); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tim kiem kieu tuan tu trong mang // Parameter: double value : Gia tri can tim kiem // int &num --> so luong cac vi tri tim thay // Return: + Mang cac vi tri phan tu neu co // + NULL --> khong tim thay //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// int * SearchBySequentialSearch(double target, int &num); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tim kiem kieu nhi phan trong mang // Parameter: double value : Gia tri can tim kiem // Return: + vi tri phan tu neu co // + -1 --> khong tim thay //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// int SearchByBinarySearch(double target); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Bieu dien do phuc tap va thoi gian tinh toan // Parameter: FILE *ptr -->Con tro file dau ra //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void PresentComplexityAndTimeCalculating(FILE *ptr); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Bat dau tinh thoi gian //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void inline StartTimer(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Ket thuc tinh thoi gian //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void inline StopTimer(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Tinh thoi gian //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// Nhóm 35 - Lớp TTM K53 11 Kỹ thuật lập trình double inline CaculateTime(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Copy cac phan tu tu mang nguon sang mang dich // Parameter: double *srcArray --> mang nguon // double *DestArray --> mang dich //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void CopyArray(double *srcArray, double *destArray); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Lay so phan tu hien tai cua ADT //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// int GetTotalItem(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Ham in cac gia tri trong ADT //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void Print(); //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// // Ghi cac phan tu ADT ra file // FILE* ptr --> con tro file //////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////// void WriteFile(FILE *ptr);}; 1.5. Thiết kế giải thuật 1.5.1. Giải thuật: Cấp phát động bộ nhớ - Thực hiện trong module thêm phần tử Yêu cầu: có thể thêm số phần tử không hạn chế, sao cho thỏa mãn yêu cầu phần cứng Một lần chỉ cấp phát một vùng nhớ nhất định Lưu số lần đã cấp phát vùng nhớ, ban đầu được khởi tạo bằng 1 Khi vùng nhớ đã cấp phát không còn đủ, tiến hành cấp phát tiếp một vùng nhớ có kích thước đã qui định ở đầu. Tăng biến đếm số lần cấp phát để phục vụ cho lần sau 1.5.2. Giải thuật: Đưa ra độ phức tạp và thời gian tính toán thực tế - - Yêu cầu: đảm bảo tính khách quan về mặt dữ liệu đầu vào Thực hiện: o Khai báo một mảng số thực có kích thước bằng mảng hiện tại, copy dữ liệu từ ADT sang mảng này o Sau khi thực hiện xong một chức năng, khôi phục lại dữ liệu ban đầu trong ADT nhờ copy từ mảng tạm thời vào Ý nghĩa: đầu vào không thay đổi cho mỗi chức năng, do đó thời gian tính toán sẽ thể hiện sự so sánh một cách khách quan hơn Nhóm 35 - Lớp TTM K53 12 Kỹ thuật lập trình CHƯƠNG 2. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 2.1. Các kỹ thuật lập trình đã áp dụng STT I. Các kỹ thuật làm việc với biến II. Các kỹ thuật viết mã chương trình hiệu quả Kỹ thuật / quy tắc 1. Khai báo biến: - Đặt tên bắt đầu bằng chữ cái viết thường tiếp theo là chữ cái, chữ số hoặc ký tự khác - Tên ngắn gọn, có tính gợi nhớ - Tên biến bằng một chữ cái cho các biến chạy 2. Sử dụng kiểu dữ liệu hợp lý: - Khai báo biến hợp lý, tối ưu trong sử dụng biến, tránh khai báo nhiều 3. Khởi tạo: - Một lần dùng nhiều lần - Gán giá trị khởi tạo cho biến ngay khi khai báo biến. - Cấp phát thêm vùng nhớ khi cần thiết 4. Thêm biến trung gian: - Phân biệt các bước tính toán - Không nên lạm dụng, khai báo quá nhiều mà sử dụng it - Sử dụng đúng tính chất biến đã khai báo 5. Dùng biến con trỏ và con trỏ trỏ tới con trỏ Đối tượng và phạm vi áp dụng Áp dụng cho tất cả các biến sử dụng trong chương trình - Trong thiết kế chương trình và các module - Khởi tạo ADT, tạo phiên làm việc mới Thêm phần tử vào mảng - - - 1. Định dạng chương trình rõ ràng: - Khoảng cách giữa các từ trong một câu hợp lí - Các khối lệnh, các phương thức được phân biệt rõ ràng - Các lệnh trong cùng khối được giữ đúng hàng Nhóm 35 - Lớp TTM K53 Các biến dùng trong vòng lặp Khai báo các biến trung gian trong các hàm, … Sử dụng trong ADT Toàn bộ chương trình 13 Kỹ thuật lập trình III. Các kỹ thuật thiết kế chương trình 2. Các cấu trúc rẽ nhánh: - Dùng các biểu thức dạnh nguyên bản - Dùng () để tránh nhầm lẫn, không phải quan tâm tới thứ tự ưu tiên - Đơn giản hóa các biểu thức điều kiện phức tạp 3. Các cấu trúc lặp: - Không thay đổi giá trị của biến chạy trong thân vòng lặp for, while - Nhất quán trong việc dùng các biến local cùng tên - Lựa chọn cấu trúc lặp hợp lý - Dùng đúng ý nghĩa của break và continue 4. Một số kỹ thuật khác - Viết mã nguồn rõ ràng, mạch lạc - Chú thích các phần hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu 1. Nguyên tắc chung: - Đơn giản, trực tiếp, rõ ràng - Có cấu trúc tốt: tránh hoàn toán dùng goto - Các khối lệnh điều kiện, rẽ nhánh, vòng lặp - Các khối lệnh lặp Cấu trúc điều kiện, rẽ nhánh - Toàn bộ chương trình - Toàn bộ chương trình 2. Thiết kế giải thuật: - Dùng phương pháp chia để trị - Thiết kế theo kiểu bottom – up 3. Thiết kế dữ liệu: - Sử dụng con trỏ lưu dữ liệu, truy cập trực tiếp theo chỉ số - Phương thức và thuộc tính rõ ràng 4. Quản lý bộ nhớ động: - Cấp phát bộ nhớ đúng như lương cần khi chạy, không cấp phát quá nhiều, việc cấp phát được thực hiện tự động theo dữ liệu đầu vào - Giải phóng ngay khi không cần dùng hoặc khi kết thúc chương trình Toàn bộ chương trình Nhóm 35 - Lớp TTM K53 Toàn bộ chương trình Toàn bộ chương trình 14 Kỹ thuật lập trình IV. Các kỹ thuật xây dựng hàm/thủ tục V. Các kỹ thuật bẫy lỗi và lập trình phòng ngừa VI. Phong cách lập trình 1. Nguyên tắc chung: - Mỗi CTC được thiết kế tốt có khả năng cài đặt và kiểm thử độc lập - Mỗi chương trình con có nhiệm vụ rõ ràng, các tham số vào ra, giá trị trả về được mô tả cụ thể - Tên hàm/thủ tục là động từ hoặc cụm động từ, gắn với chức năng, ngắn gọn có tính chất gợi nhớ. - Người sử dụng chỉ cần quan tâm tới đầu vào, đầu ra mà không cần quan tâm tới quá trình xử lý. Toàn bộ chương trình 2. Tăng tốc độ chương trình: - Tính toán trước các giá trị cần sử dụng nhiều lần mà giá trị ít thay đổi - Loại bỏ những biểu thức dư thừa - Sử dụng hàm kiểu inline Toàn bộ chương trình 1. Bẫy lỗi: - Dùng hàm bao gói - Thiết kế giao diện và chức năng rõ ràng - Lập trình tránh tràn bộ đệm - Toàn bộ chương trình 2. Lập trình phòng ngừa - Bao đóng và xử lí các khả năng có thể của đầu vào. Xử lý các lỗi ta dự kiến sẽ xảy ra  Xử lý ngoại lệ - Phục hồi tài nguyên khi có ngoại lệ - Toàn bộ chương trình 1. Chương trình có cấu trúc rõ ràng 2. Cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến cấu trúc dữ liệu sử dụng trong chương trình, ý nghĩa các thuộc tính, tham số vào ra, giá trị trả về, ý nghĩa của một hàm - Toàn bộ chương trình Toàn bộ chương trình Nhóm 35 - Lớp TTM K53 - 15 Kỹ thuật lập trình 3. Chú thích rõ ràng có ý nghĩa - 4. Module hóa chương trình - Toàn bộ chương trình Toàn bộ chương trình 2.2. Kết quả chương trình Bài tập lớn giúp chúng em ôn tập và thực hành lại toàn bộ các kỹ thuật đã được học, đồng thời ôn lại các kiến thức về cấu trúc dữ liệu, cài đặt các thuật toán cơ bản và làm quen thêm kiểu dữ liệu mới – kiểu dữ liệu trừu tượng(ADT). Nhóm đã hoàn thành các module theo yêu cầu của chương trình a. b. c. d. e. Bùi Đình Cường Lại Ngọc Ánh Lê Đình Cường Phạm Thành Công Nguyễn Đức Quang STT Chữ ký (Khai báo chức năng) Tình trạng Người thực hiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 NewObj AddValue SortByBubbleSort SortByInsertionSort SortBySelectionSort FindMaxValueAndItsPosition FindMinValueAndItsPosition CalculateAverageValue CalculateDifferenceTwoElements CaculateDiffentAllElements SearchBySequentialSearch SearchByBinarySearch PresentComplexityAndTimeCalculatin g 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 a a e e e d d b c c a a b Nhóm 35 - Lớp TTM K53 16 Kỹ thuật lập trình 2.3. Giao diện chương trình Hình 1 Giao diện chương trình - Chương trình gồm 14 chức năng như yêu cầu của bài toán Hình 2 Giao diện khởi tạo phiên làm việc mới - Tạo phiên làm việc mới, chọn cách thức nhập dữ liệu( từ bàn phím hoặc từ file) Nếu chọn từ file, chương trình yêu cầu người dùng nhập file đầu vào Mặc định ban đầu sẽ là nhập dữ liệu từ bàn phím // Lay du lieu tu ban phim #define INKEYBOARD Nhóm 35 - Lớp TTM K53 1 17 Kỹ thuật lập trình Hình 3 Giao diện ví dụ một chức năng Khi thực hiện một chức năng: - Cho phép người dùng chọn cách hiển thị kết quả đầu ra( Trên màn hình hoặc ra file) - Nếu chọn đầu ra là File  Yêu cầu người dùng nhập tên file đầu ra. - Mặc định đầu ra ban đầu là màn hình // Dua ra man hinh #define OUTMONITOR Nhóm 35 - Lớp TTM K53 1 18 Kỹ thuật lập trình KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Bài tập lớn đã giải quyết được vấn đề thao tác trên ADT, thực hiện đầy đủ chức năng chương trình yêu cầu, sử dụng các kỹ thuật lập trình đã được học. Tuy nhiên, giao diện thực hiện chương trình theo mô tả của đầu bài mang lại nhiều khó khăn và bất tiện tới cách giao tiếp với chương trình. Cụ thể: khi thực hiện một thao tác, người dùng lại phải chọn hình thức hiển thị (ra màn hình hoặc file). Đề xuất nên chuyển yêu cầu này thành một chức năng con của chương trình hoặc sẽ thực hiện đồng thời cả hai thao tác: ghi ra màn hình và file. File đầu ra có thể do người dùng nhập, nếu không sẽ là một file mặc định nào đó, ví dụ: out.txt. Hình thức ghi file này như ghi log cho một server, khi người dùng thực hiện một thao tác nào đó thì thao tác đó được ghi lại. Nhóm 35 - Lớp TTM K53 19 Kỹ thuật lập trình TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Slide môn Kỹ thuật lập trình của cô Vũ Thị Hương Giang. Nhóm 35 - Lớp TTM K53 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan