Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập kinh tế môi trường...

Tài liệu Bài tập kinh tế môi trường

.DOC
2
290
136

Mô tả:

BÀI TẬP KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Tính điểm B3 ) Bài số1: Một nhà máy sản xuất giấy phân bố cạnh một dòng sông. Hoạt động sản xuất của nhà máy gây ra ô nhiễm cho dòng sông đó. Biết rằng hàm tổng chi phí của nhà máy là 6Q + 0,005Q2, hàm lợi ích của nhà máy là 18Q – 0,01Q 2. Nhà máy đó gây ô nhiễm môi trường với hàm thiệt hại là 2Q + 0,005Q2. a, Xác định mức sản lượng tối ưu cá nhân, xã hội, ở mức hoạt động đó giá thành sản phẩm sẽ là bao nhiêu? b, Thể hiện các kết quả lên đồ thị, từ đó nhận xét vai trò của ngoại ứng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh (Q là sản lượng tính bằng tấn, P là giá tính bằng USD). Bài số 2: Một DN sản xuất gây ra ô nhiễm môi trường. Biết rằng chi phí cận biên của DN là 50 + 10Q, hàm lợi ích cá nhân cận biên của DN là 100, chi phí xã hội cận biên của DN là 80 +10Q. a, Xác định mức sản xuất tối ưu và lợi nhuận của DN? b, Xác định mức sản xuất tối ưu xã hội và lợi nhuận của DN lúc đó? c, Theo anh hay chị giải pháp nào tốt nhất để DN hoạt động đạt được hiệu quả xã hội. d, Tính phần thiệt hại mà DN đã gây cho xã hội khi DN theo đuổi hiệu quả cá nhân. e,Thể hiện các kết quả lên đồ thị, (Q là sản lượng tính bằng tấn, P là giá tính bằng USD). Bài số 3: Có 3 DN sản xuất cùng đóng trên địa bàn và cùng sản xuất xi măng. Họ buộc phải thực hiện chi phí giảm thải nhưng vì có công nghệ thiết bị khác nhau nên chi phí giảm thải cận biên của họ khác nhau, MCA1 = 60 - S, MCA2 = 30 - S, MCA3 = 60 - 2S. Trong đó S là lượng thải tính bằng tấn, chi phí giảm thải tính bằng 1000đồng. a, Xét về môi trường thì công nghệ DN nào tốt hơn? b, Cơ quan quản lý môi trường yêu cầu các DN giảm bớt 40% lượng thải của mình. Lúc đó chi phí môi trường của các DN đó là bao nhiêu?. c, Cơ quan môi trường qui định phí thải chung cho cả 3 DN là 20.000đồng, lúc này chi phí môi trường của mỗi DN sẽ là bao nhiêu? d, Nếu anh chị là nhà quản lý môi trường thì chọn lệ phí thải hay tiêu chuẩn môi trường? hãy giải thích? Bài số 4: Giả sử có 4 DN sản xuất sản phẩm N gây ô nhiễm môi trường. Người ta có hàm chi phí giảm thải cận biên của 4 DN như sau: MCA1 = 700 – S ; MCA2 = 350 – S/2 ; MCA3 = 350 – S; MCA4 = 700 – 2S. Trong đó S là lượng thải tính bằng tấn, P tính bằng USD. a, Khi không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường thì lượng phát thải ra môi trường của các DN là bao nhiêu? b, Chứng minh rằng DN 4 có khả năng giảm thải tốt hơn DN 1 và kém hơn DN 3. c, Ở mức chuẩn thải qui định là 250 tấn, xác định chi phí giảm thải của mỗi DN. d, Giả sử nhà nước qui định mỗi tấn thải nộp phí môi trường là 300USD, thì các DN trên sẽ phản ứng như thế nào để lợi nhuận của họ là lớn nhất. Hãy cho biết các DN sẽ yêu thích công cụ nào hơn trong hai công cụ trên? tại sao? Bài số 5: Mỏ Fenspat có trữ lượng công nghiệp là 120.000tấn, khai thác trong 1 năm, hệ số thu hồi định mức là 70%. Chi phí khai thác toàn mỏ là 16.800.000ngđồng, giá bán là 250ngđồng/tấn, chi phí đầu tư là 2.620.000ngđồng. Để nâng cao hệ số thu hồi từ 70% lên 80% phải chi phí thêm 35 ngđồng/ tấn. Trên thực tế hệ số thu hồi là 65%. Hãy tính tổn thất chung về kinh tế nếu lãi suất là 8%/năm. Bài số 6: Có 3 DN sản xuất cùng loại sản phẩm và cùng thải ra một loại chất thải. hàm chi phí giảm thải cận biên của cac DN như sau: MCA1 = 150 – S; MCA2 = 75- 0,5S; MCA3 = 100 – 2/3 S, trong đó S là lượng thải tính bằng tấn, chi phí tính USD a, Xác định lượng thải của mỗi DN khi không có sự quản lý của nhà nước b, Cơ quan quản lý môi trường quyết định phân phối miễn phí cho mỗi DN là 75 giấy phép tương ứng 75 tấn thải và các giấy phép này có quyền chuyển nhượng trên thị trường. Giả sử giá giấy phép trên thị trường P=50USD/giấy phép. Với mức giá này những DN nào sẽ tiến hành mua giấy phép của nhau? và nội dung mua bán như thế nào? Việc mua bán này sẽ có lợi ích như thế nào đối với các DN? c, Thể hiện các kết quả lên đồ thị Bài số 7 Có 2 nhà máy A và B đều thải chất thải xuống dòng sông. Nhà nước quyết định phát hành 10 giấy phép, mỗi giấy phép được thải 10 đơn vị thải và bán cho 2 nhà máy mỗi nhà máy 5 giấy phép với giá 1 triệu đồng/1 giấy phép. Lượng thải và chi phí xư r lý thải của 2 nhà máy như sau: Nhà máy A Nhà máy B 80 80 150 90 Lượng thải (đơn vị thải) Chi phí xử lý thải ( Ngàn đồng/đơn vị thải) Hãy tính và so sánh tổng chí phí của hai nhà máy trong 2 trường hợp sau - Không có mua bán giấy phép - Nhà máy B bán cho nhà máy A 3 giấy phép
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng