Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Bài tập đồ thị trong hóa học...

Tài liệu Bài tập đồ thị trong hóa học

.PDF
16
266
97

Mô tả:

TÀI LIỆU ÔN THI THPT ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG BÀI TẬP ĐỒ THỊ TRONG HÓA HỌC Dạng 1 : Cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Câu 1: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch n Ca(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là : A.30,45% B.34,05% C.35,40% D.45,30% n CO2 0,8 1,2 Định hướng tư duy giải : Theo hình vẽ : n Max n CO2 0,8 nCa(OH)2 0,8 CaCO3 : a a b 0,8 a Ca(HCO3 )2 : b BTNT(Ca C) 1, 2 a 2b 1, 2 b 0, 4 0, 4.162 200 1, 2.44 0, 4.100 %Ca(HCO3 ) 2 quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : D.0,85(mol) n 0,5 B.0,65(mol) C.0,75(mol) →Chọn A 30, 45% Câu 2: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta A.0,55(mol) 0, 4 0,35 x n CO2 Định hướng tư duy giải : Theo hình vẽ : n Max 0,5 n Ba(OH)2 Khi phản ứng kết thúc : nBaCO3 BTNT.C n CO2 0,35 0,15.2 BaCO3 0,35 0,5 BTNT.Ba nBa(HCO3 )2 0,5 0,35 0,15 0, 65(mol) →Chọn B Ba (HCO3 )2 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 1 Câu 3: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta n quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : a A.1,8(mol) B.2,2(mol) 0,5a C.2,0(mol) D.2,5(mol) x 1,5 n CO2 Định hướng tư duy giải : Theo hình vẽ : n Max a n Ba(OH)2 Khi phản ứng kết thúc : n BaCO3 Tại x ta có : BTNT.(C Ba) a 0,5a nBa(HCO3 )2 BTNT.Ba n Ba (HCO3 )2 n BaCO3 a 1 Câu 4: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta 0,5a BTNT.C 0,5a 1,5a 1,5 a 1 →Chọn C x 2(mol) n quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,1(mol) B.0,15(mol) C.0,18(mol) D.0,20(mol) 0,7 x n CO2 1,2 Định hướng tư duy giải : Theo hình vẽ : nMax Khi n Max thì n CO2 Vậy khi n CO2 1, 2 0,7 n Ba(OH)2 0,7 0, 7 → lượng kết tủa bị tan là 1,2 – 0,7 =0,5(mol) n x →Chọn D 0, 7 0,5 0, 2(mol) Câu 5: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số n liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,60(mol) B.0,50(mol) x C.0,42(mol) D.0,62(mol) 0,2 0,8 1,2 n CO2 Định hướng tư duy giải : Theo hình vẽ tại vị trí : nCO2 Khi đó : nCO2 1, 2 n Max (n Max 0, 2) 0,8 n Max (n Max x) n Max 0,7(mol) x 2.n Max 0,8 0,6(mol) Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 →Chọn A 2 Dạng 2 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 , Ba(OH) 2 KOH, NaOH Với dạng toán này các em chú ý các quá trình như sau (Theo hình vẽ): Thứ tự nhiệm vụ của CO2 là : Nhiệm vụ 1 : Biến Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Ba(OH)2 BaCO3 Nhiệm vụ 2 : Biến NaOH CO2 KOH Na 2CO3 K 2CO3 Nhiệm vụ 3 : Biến Na 2CO3 Khi làm bài cần quan sát kỹ trên hình vẽ xem CO2 đã K 2CO3 NaHCO3 làm những nhiệm vụ gì? Sau đó lập các phương trình KHCO3 CO2 đơn giản rồi suy ra đáp số. Nhiệm vụ 4 : Biến CaCO3 CO2 BaCO3 Ca(HCO3 ) 2 Ba(HCO3 ) 2 Các bài tập ví dụ điển hình Câu 1: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 . n Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo a đồ thị (Hình bên).Giá trị của a + m là : A.20,8 B.20,5 C.20,4 D.20,6 a a + 0,5 1,3 nCO2 Định hướng tư duy giải : Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình NaOH NaHCO3 Do đó ta có ngay : m = 0,5.40 = 20 Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình BaCO3 a 1,3 0,5 2 0, 4 m a Ba(HCO3 ) 2 20, 4 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 →Chọn C 3 Câu 2: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn n hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : 0,1 A.0,64(mol) B.0,58(mol) C.0,68(mol) D.0,62(mol) 0,06 a a + 0,5 nCO2 x Định hướng tư duy giải : Nhiệm vụ 1 : nMax a 0,1(mol) nCa(OH)2 0,1 Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) : a,a 0,5 Nhiệm vụ 4: nTan Vậy ta có : n NaOH n NaHCO3 0,5(mol) 0,1 0,06 0,04(mol) nCO2 →Chọn A x a 0,5 0,04 0,64(mol) Câu 3: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn n hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,12(mol) C.0,13(mol) x B.0,11(mol) D.0,10(mol) 0,15 0,45 0,5 nCO2 Định hướng tư duy giải : Nhiệm vụ 1 : nMax 0,15(mol) nCa(OH)2 0,15(mol) Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) : 0,15;0, 45 n NaOH n NaHCO3 0, 45 0,15 0,3(mol) Nhiệm vụ 4: nTan 0,5 0, 45 0,05(mol) Vậy ta có : nSau pu x n Max nTan 0,15 0,05 0,1(mol) Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 →Chọn D 4 Câu 4: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn n hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : x A.0,45(mol) B.0,42(mol) C.0,48(mol) D.0,60(mol) 0,6a a 3 2a nCO2 Định hướng tư duy giải : Nhiệm vụ 1 : n Max a(mol) n Ca(OH)2 a(mol) Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) : a;2a Nhiệm vụ 4 hòa tan hết kêt tủa: nTan Vậy ta có : a a a 3 n NaOH n NaHCO3 2a a a(mol) a(mol) a 1 x 0,6a →Chọn D 0,6(mol) Câu 5 : Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây.Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol): A. B. n n 0,2 0,2 0,1 0,1 0,2 0,2 0,4 0,5 0,6 0,7 nCO2 0,4 0,6 nCO2 C. D. n n 0,2 0,2 0,1 0,1 0,2 0,6 0,65 nCO2 0,2 nCO2 Định hướng tư duy giải : Từ các đồ thị ta thấy CO2 đã thực hiện 4 nhiệm vụ. Vì n NaOH 0, 2 độ dài đoạn kết tủa chạy ngay phải là : 0,2 → Loại (B và C) Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 5 n Max n Sau pu 0, 2 n Tan 0,1 0,1 đoạn kết tủa đi xuống là 0,1 → Loại D →Chọn A Câu 6: Cho 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2 0,48M.Trong các đồ thị sau,trường hợp nào thể hiện đúng quá trình thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol). A. B. n n 0,24 0,24 0,2 0,16 0,25 0,36 0,4 nCO2 0,24 C. 0,36 0,4 nCO2 D. n n 0,24 0,24 0,18 0,2 0,24 0,34 0,4 nCO2 0,24 0,36 0,4 nCO2 Định hướng tư duy giải : n CO2 Ta có : n Ba(OH)2 n KOH Vì nBa(OH)2 Vì n KOH 0, 4 0,24 0,12 0,24 → tại vị trí n Max (nCO2 0, 24) → Loại A 0,12 → độ dài đoạn kết tủa chạy ngang (không đổi) là 0,12 → Loại C B không hợp lý vì lượng kết tủa giảm 0,08 mol tuy nhiên lượng CO2 chỉ tăng 0,04 mol. →Chọn D Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 6 Dạng 3.Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa Zn 2 Khi cho kiềm (KOH,NaOH ) vào dung dịch chứa Zn2+ ta hãy xem như OH làm hai nhiệm vụ : Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa. Chú ý : Tỷ lệ mol đều là 1 : 2 Một số bài tập điển hình Câu 1 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 n ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên. (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là : A.0,3 B.0,4 C.0,2 x D.0,25 2,6 3 n OH Định hướng tư duy giải : Từ hình vẽ ta thấy với n OH Do đó n Max 2 Zn(OH) Khi n OH 3 4 3(mol) thì OH hoàn thành cả hai nhiệm vụ . 0, 75(mol) 2, 6(mol) Ta có 2, 6 2n Max 2(n Max NV1 x) 2.0, 75 2(0, 75 x) x 0, 2 NV 2 →Chọn C Câu 2 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 n ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên. (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là : A.3,4 B.3,2 C.2,8 0,4 D.3,6 x 4 n OH Định hướng tư duy giải : Từ hình vẽ ta thấy với n OH 4(mol) thì OH hoàn thành cả hai nhiệm vụ . Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 7 Do đó n Max 2 Zn(OH) Khi n OH 4 1(mol) 4 x(mol) Ta có x 2n Max 2(n Max NV1 0, 4) 2.1 2(1 0, 4) x 2 1, 2 3, 2(mol) NV 2 →Chọn B Câu 3 : Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 n ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ x bên. (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị x là : A.0,32 B.0,42 C.0,35 D.0,40 1,3 0,3 n OH Định hướng tư duy giải : Từ hình vẽ ta thấy với n OH Ta thấy : nMax 2 Zn(OH) Khi n OH 1,3 2n Max 0,3(mol) 1,3(mol) thì lượng kết tủa như nhau bằng 0,3 2 0,15(mol) . x (mol) 1,3(mol) Ta có 2(n Max NV1 0,15) 2.x 2(x 0,15) 4x 0,3 x 0, 4(mol) NV 2 →Chọn D Câu 4 : Cho NaOH vào dung dịch chứa n ZnSO4 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ bên.(số liệu tính theo đơn vị mol) .Giá trị x là : x 0,5x A.0,5 B.0,4 C.0,6 D.0,7 1,8 n OH Định hướng tư duy giải : Từ hình vẽ ta thấy .Khi n OH Ta có: 1,8 2n Max NV1 1,8(mol) 2(n Max 0,5x) 2.x 2(x 0,5x) 3x x 0, 6(mol) NV 2 →Chọn C Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 8 Dạng 4.Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa Khi cho kiềm (KOH,NaOH ) vào dung dịch chứa H Zn 2 H Zn 2 ta hãy xem như OH làm các nhiệm vụ sau : Nhiệm vụ 1 : Trung hòa lượng axit H Nhiệm vụ 2 : Đưa kết tủa lên cực đại. Nhiệm vụ 3 :Hòa tan kết tủa. Một số bài tập điển hình Câu 1. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) : n 0,4 0,6 Tổng giá trị của a + b là A. 1,4 Định hướng tư duy giải : Dễ thây n H Khi n OH a 2, 2 1,4 B. 1,6 2,2 n OH C. 1,2 D. 1,3 b 0,6(mol) →Chọn C 0, 6(mol) 2, 2 0,6 Trung Hòa 2b 2(b 0, 4) NV 2 NV3 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 9 Câu 2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) : n b 0,5b 1,6 0,4 Tỷ lệ a : b là : A. 3 : 2 Định hướng tư duy giải : Dễ thây n H Khi n OH a 1,6 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1. 0, 4(mol) 1,6 0, 4 2b 2(b 0,5b) 0, 4 3b NV 1 Vậy n OH NV2 b 0, 4(mol) NV3 →Chọn C a : b 0, 4 : 0, 4 1:1 Câu 3. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol): n x 0,25 Giá trị của x (mol) là : A. 0,4 Định hướng tư duy giải : 2,45 0,45 B. 0,6 C. 0,65 Dễ thấy a = 0,25 mol 0, 45(mol) 0, 45 0, 25 Và khi n OH thì lượng kết tủa như nhau và bằng 2 2, 45(mol) Với n OH 2, 45 0, 25 2x 2(x 0,1) 0, 05 4x NV1 NV2 x 0, 6(mol) n OH D. 0,7 0,1 (mol) →Chọn B NV3 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 10 Dạng 5 . Cho OH (NaOH,KOH) vào dung dịch chứa Al3 Đặc điểm cần chú ý của bài toán . n (1) OH làm 2 nhiệm vụ. + Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa lên cực đại. Max a= n + Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa. (2) tỷ lệ mol + ở nhiệm vụ 1 là 1:3 + ở nhiệm vụ 2 là 1 :1 NV2 3a NV1 nOH 4a Bài tập vận dụng Câu 1 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch n KOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số x liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,12 B.0,14 0,1 C.0,15 D.0,20 0,5 nOH Định hướng tư duy giải : Từ đồ thị ta dễ thấy : n OH 3x (x 0,1) 0,5 NV1 Câu 2 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,412 B.0,456 C.0,515 x →Chọn C 0,15(mol) NV2 n a 0,2a D.0,546 0,36 x nOH Định hướng tư duy giải : Từ đồ thị ta dễ thấy : n OH 3a 0,36 a 0,12(mol) NV1 Khi đó ta có : n OH x 3a NV1 NV2 Câu 3 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,412 B.0,426 C.0,415 →Chọn B (a 0, 2a) 3.0,12 0,8.0,12 0, 456(mol) n a 0,06 D.0,405 x 0,48 nOH Định hướng tư duy giải : Từ đồ thị ta dễ thấy : a n Max x 3 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 11 Khi đó ta có : n OH 0, 48 3. x x ( 0, 06) 3 3 NV1 x →Chọn D NV2 Câu 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,18 B.0,17 C.0,15 0, 405(mol) n x D.0,14 0,24 0,64 nOH Định hướng tư duy giải : Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí : n OH Khi đó ta có : n OH 0, 24 n 0,64 3.x (x 0,08) NV1 x →Chọn A 0,18(mol) NV2 Câu 5 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A.0,80 B.0,84 C.0,86 0, 08 n 0,24 D.0,82 0,42 x nOH Định hướng tư duy giải : Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí : n OH Khi đó ta có : n OH x 0, 42 n 0, 24.3 (0, 24 0,14) NV1 0, 42 0,14(mol) 3 x 0,82(mol) →Chọn D NV2 Câu 6 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Biểu thức liên hệ giữa x và y là : A.3y – x = 1,44 n B.3y – x = 1,24 x 0,36 y nOH C.3y + x = 1,44 D.3y + x = 1,24 Định hướng tư duy giải : x n Max Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí : n OH 0,36 3 n x (mol) 3 0,12(mol) Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 12 Khi đó ta có : n OH y 0,12.3 (0,12 NV1 x ) 3 →Chọn C 3y x 1, 44(mol) NV2 Câu 7 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Tỷ lệ x : y là : A.7 : 8 n a 0,5a B.6 : 7 C.5 : 4 x y nOH D.4 : 5 Định hướng tư duy giải : x 3a Từ đồ thị ta dễ thấy : y 3.a (a 0,5a) NV1 y 3,5a(mol) x y →Chọn B NV2 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 6 7 13 Dạng 6 . Cho OH (NaOH,KOH) vào dung dịch chứa Điểm cần chú ý khi giải toán OH thường sẽ làm 3 nhiệm vụ: NV1 : Trung hòa H NV2 : Đưa kết tủa lên cực đại. NV3 : Hòa tan kết tủa. Al3 H n NV 1 NV 3 NV 2 nOH MỘT SỐ BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau : Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3 Định hướng tư duy giải : B. 2 : 3 Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay : n H Tại vị trí n OH 2,8 0,8 3b NV1 Vậy ta có : a b a C. 1 : 1 0,8 (Nhiệm vụ 1 của OH ) b 0, 4 NV2 D. 2 : 1. b 0, 6 NV3 4 3 →Chọn A Câu 2 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). n a 0,4 0,6 Tỷ lệ x : a là : A.4,8 2,2 B.5,0 x C.5,2 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 nOH D.5,4 14 Từ đồ thị ta có ngay : Tại vị trí n OH nH n Max a 2, 2 0,6 3a NV1 Vậy ta có : x 0, 6(mol) 0,6 3a NV1 NV2 (a 0, 4) NV2 (a 0) NV3 a 0,5(mol) NV3 x 2,6(mol) x a 2,6 0,5 5, 2 Biên soạn : Chủ nhiệm CLB gia sư trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội Nguyễn Anh Phong – 0975 509 422 →Chọn C 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan