Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bai tap ancol tach nuoc

.PDF
6
328
86

Mô tả:

Hoa hc
ANCOL TÁCH NƯỚC 1. Ancol tách nước tạo anken Phương pháp giải nhanh + Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1 + áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có m ancol = m anken + m nuoc + n ancol = n anken = n nuoc + Hỗn hợp X gồm 2 ancol tách nước thu được hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng CO2 thu được khi đốt cháy X bằng khi đốt cháy Y Câu 1 : Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. CH3CH(OH)CH2CH3 B. (CH3)3COH C. CH3OCH2CH2CH3 D. CH3CH(CH3)CH2OH Lời giải Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken Vậy chọn đáp án A Câu 2 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Lời giải X bị tách nước tạo 1 anken  X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ; Có nancol = nH 2 O - nCO 2 = Và n = 5,6 5,4 = 0,05 mol 18 22,4 0,25 = 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH 0,05 Công thức cấu tạo của X là CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH ; Chọn đáp án D Câu 3 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là A. 2,94 g B. 2,48 g C. 1,76 g D. 2,76 g Lời giải Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cacbon ta có Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1 Lượng CO2 thu được khi đốt cháy Y bằng khi đốt cháy X = 1,76 = 0,04 mol 44 Mà Y là hỗn hợp các olefin nên số mol H2O = số mol CO2 = 0,04 mol Vậy tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là : 0,04 . 18 + 1,76 = 2,48 g Chọn đáp án B Câu 4 : Cho các ancol sau : (1) CH3CH2OH (2) CH3CHOHCH3 (3) CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (4) CH3CH(OH)C(CH3)3 Dãy gồm các ancol khi tách nước từ mỗi ancol chỉ cho 1 olefin duy nhất là A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3, 4 Lời giải Chọn đáp án C H SO dac ,180 C H SO , H O Câu 5 : Cho dãy chuyển hoá sau : CH3CH2CH2OH     X    Y Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OH B. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OSO3H C. CH3 – CH = CH2, CH3CHOHCH3 D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H Lời giải Chọn đáp án C Câu 6 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau : H SO dac ,180 C HBr Mg ,etekhan Butan – 2 – ol     X   Y   Z Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. CH3 – CH(MgBr) – CH2 – CH3 B. (CH3)3C – MgBr C. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – MgBr D. (CH3)2CH – CH2 – MgBr (Trích đề thi TSCĐ - B – 2009) Lời giải Chọn đáp án A 2. Ancol tách nước tạo ete Phương pháp giải nhanh + Hỗn hợp 2 ancol tách nước tạo 3 ete, 3 ancol tách nước tạo 6 ete + áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol = mete + mnước 2 2 + nete = nnước = 4 2 4 2 4 1 nancol 2 + Các ete có số mol bằng nhau thì các ancol cũng có số mol bằng nhau + Tổng số nguyên tử cacbon trong ancol bằng số nguyên tử trong ete Câu 1 : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 ancol trên là Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2 A. CH3OH và C2H5OH C. C3H5OH và C4H7OH Ta có nancol = 2nnước = 2. B. C3H7OH và C4H9OH D. C2H5OH và C3H7OH Lời giải 1,8 = 0,2 mol 18 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có : mancol = mete + mnước = 6 + 1,8 = 7,8 gam Gọi công thức chung của 2 ancol R OH. Suy ra M ancol = 7,8 = 39  R = 39 – 17 0,2 = 22 Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH Chọn đáp án A Câu 2 : Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,4 mol D. 0,2 mol Lời giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mnước = mancol – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 gam; nnước = 21,6 = 1,2 mol 18 Mặt khác nete = nnước = 1,2 mol 3 ancol tách nước thu được 6 ete và các ete có số mol bằng nhau Vậy số mol mỗi ete là : 1,2 = 0,2 mol. Chọn đáp án D 6 Câu 3 : Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C2H5OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H5OH Lời giải Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số mol CO2 = số mol H2O nên công thức phân tử của ete là CnH2nO to Ta có sơ đồ CnH2nO  nCO2 0,04 n 0,04 mol 0,04 . (14n + 16) = 0,72  n = 4 n Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O  Công thức phân tử của 2 ancol phải là Khối lượng ete là : CH3OH và CH2 = CH – CH2OH. Chọn đáp án D Câu 4 : Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3 Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C2H4 và C4H8 Lời giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; nnước = 2,25 = 0,125 mol 18 Ta có nancol = 2nnước = 2. 0,125 = 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH Suy ra M ancol = 12,9 = 51,6  R = 51,6 – 17 = 34,6. Mà 2 anken là đồng đẳng 0,25 liên tiếp nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên 3 ancol là C2H5OH và C3H7OH  2 anken là C2H4 và C3H6. Chọn đáp án A Câu 5 : Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C3H7OH Lời giải Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số mol CO2 < số mol H2O nên công thức phân tử của ete là CnH2n+2O Ta có nete = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol. Suy ra n = 0,03 n = 3 0,01 Vậy công thức phân tử của ete là C3H8O  Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH3 – CH2OH. Chọn đáp án A Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,90 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 7,40 g B. 5,46 g C. 4,20 g D. 6,45 g Lời giải Ta có Số nguyên tử C = nancol = 9,9 6,72 = 0,25 mol 22,4 18 0,3 = 1,2 suy ra 3 ancol là no đơn chức C n H 2 n 0,25 1 OH Nên khối lượng 3 ancol là : 0,25 . (14 n + 18) = 0,25 . (14.1,2+18) = 8,7 gam Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4 Mặt khác khi tách nước thì nnước = 1 1 nancol = . 0,25 = 0,125 mol 2 2 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có : mancol = mete + mnước  mete = 8,7 – 0,125 . 18 = 6,45 g Chọn đáp án D 3. Ancol tách nước trong điều kiện thích hợp Phương pháp giải nhanh Ancol X tách nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y thì 14n 14 n  18 2 R  16 + Nếu tỉ khối của Y so với X lớn hơn 1 thì Y là ete và dY/ X = R  17 + Nếu tỉ khối của Y so với X nhỏ hơn 1 thì Y là anken và dY/ X = Câu 1 : Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C3H8O B. C2H6O C. CH4O D. C4H8O Lời giải 1 < 1 nên Y là anken 1,6428 H 2 SO4 dac ,180 C Ta có sơ đồ CnH2n+1OH     CnH2n 1 14n dY/ X = =  n = 2. Vậy công thức phân tử của X là C2H6O. Chọn 14n  18 1,6428 Vì dX/ Y = 1,6428  dY/ X = đáp án B Câu 2 : Đun ancol X no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 0,7. Công thức phân tử của X là A. C3H5OH B. C3H7OH C. C4H7OH D. C4H9OH Lời giải Vì dY/ X = 0,7 < 1 nên Y là anken H SO dac ,180 C Ta có sơ đồ CnH2n+1OH     CnH2n 2 dY/ X = 4 14n = 0,7  n = 3. Vậy công thức phân tử của X là C3H8O. Chọn đáp 14 n  18 án B Câu 3 : Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,75. Công thức phân tử của X là A. C3H5OH B. C3H7OH C. C4H7OH D. C4H9OH Lời giải Vì dY/ X = 1,5 > 1 nên Y là ete H SO dac ,140 C Ta có sơ đồ 2ROH     ROR 2 dY/ X = 4 2 R  16 = 1,75  R = 55 (C4H7). Vậy công thức phân tử của X là C4H7OH R  17 Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5 Chọn đáp án C Câu 4 : Đun ancol X no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,7. Công thức phân tử của X là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Lời giải Vì dY/ X = 1,7 > 1 nên Y là ete H SO dac ,140 C Ta có sơ đồ 2ROH     ROR 2 dY/ X = 4 2 R  16 = 1,7  R = 43 (C3H7). Vậy công thức phân tử của X là C3H7OH R  17 Chọn đáp án C Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan