Mô tả:
.
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10
Văn bản văn học
•
•
•
•
•
•
•
Bình Ngô đại cáo
Hoàng Lê nhất thống chí
Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ
Cảnh ngày hè
Thông tin trái đất năm 2000
Tấm cám
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
Khái niệm văn bản văn học
- Theo nghĩa rộng: Văn bản văn học gồm tất cả
Các văn bản sử dụng ngôn từ một cách có nghệ
thuật: có hình ảnh, nhịp điệu, các biện pháp tu
từ...
- Theo nghĩa hẹp: là những văn bản có hình
tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu,
sáng tạo.
--> vừa có ngôn từ nghệ thuật, vừa có hình
tượng nghệ thuật.
I. TIÊU CHÍ CHỦ YẾU CỦA
VĂN BẢN VĂN HỌC
1. Là những văn bản:
- Phản ánh hiện thực khách quan.
- Khám phá thế giới tình cảm và tư tưởng.
- Thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người.
Hãy chỉ ra biểu
hiện của tiêu
chí thứ nhất
trong truyện
Tấm Cám?
VD. Truyện Tấm Cám
- Phản ánh mâu thuẫn trong gia đình phụ quyền,
mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong xã hội
xưa.
- Thể hiện niềm tin và mơ ước của nhân dân ta về
lẽ công bằng trong xã hội, sự chiến thắng của
cái thiện đối với cái ác.
- Cô Tấm: hiện thân cho lí tưởng đạo đức và thẩm
mỹ của người xưa: xinh đẹp, nết na, chăm chỉ.
So sánh lời văn của hai văn bản sau
1.Thương ai rồi lại nhớ ai
Mắt buồn rười rượi như
khoai mới trồng.
- Ca dao -> Nghệ thuật so sánh.
-> Ngôn từ mượt mà, biểu
cảm, giàu hình ảnh, nhạc
điệu.
2.Tổng công ty hàng không
Việt Nam tăng cường một số
chuyến bay quốc tế. Nghành
còn áp dụng giảm giá đặc biệt
với các chuyến bay trong
nước vào mùa du lịch 2010.
- Bản tin -> Bản tin: ngôn từ chính xác,
rõ ràng, đơn nghĩa.
I. TIÊU CHÍ CHỦ YẾU CỦA VĂN
BẢN VĂN HỌC
2. Được xây dựng bằng ngôn từ
nghệ thuật, có tính hình tượng, có
tính thẩm mỹ cao trau chuốt, biểu
cảm, hàm súc, đa nghĩa, sử dụng các
biện pháp tu từ …
Gọi tên thể loại của các văn
bản sau:
•
•
•
•
•
Bình Ngô đại cáo
Tắt đèn
Cảnh ngày hè
Tấm cám
Những ngôi sao xa xôi
I. TIÊU CHÍ CHỦ YẾU CỦA VĂN
BẢN VĂN HỌC
3. Đ ư ợ c x â y d ự ng theo m ộ t ph ư ơng
th ứ c ri ê ng, tu â n theo nh ữ ng quy ư ớc,
những cách thức của một thể loại nhất
định.
II.Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học
1. Văn bản văn học đi sâu phản ánh hiện thực
khách quan, khám phá thế giới tình cảm, tư
tưởng, thõa mãn nhu cầu thẫm mĩ của con
người.
2. Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ
nghệ thuật, có tính hình tượng, tính thẫm mĩ
cao.
3. Mỗi văn bản văn học đều thuộc về một thể
loại nhất định và tuân theo quy ước, cách
thức của thể loại đó.
Tiêu
chí
chủ
yếu
của
văn
bản
văn
học
1. Về nội dung, chức năng
của văn bản.
2.Về chất liệu tạo văn bản.
3.Về cách thức tổ chức văn
bản.
II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN
VĂN HỌC
1.Tầng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ
nghĩa:
Ví dụ:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Lượm, Tố Hữu)
II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN
VĂN HỌC
1.Tầng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ
nghĩa:
2.Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền.
II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN VĂN
HỌC
1.Tầng ngôn từ- từ ngữ âm đến ngữ nghĩa:
Tiếp xúc với tầng ngôn từ, cần hiểu:
- Ngữ nghĩa (nghĩa đen/nghĩa bóng, tường
minh/hàm ẩn).
- N gữ â m .
-> Là bước thứ nhất cần hiểu đúng khi đọc
văn bản văn học.
II. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN
VĂN HỌC
2. Tầng hình tượng
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
Bằng cốt truyện, chi
tiết, hành động… dân
gian đã xây dựng hình
tượng của ai qua
truyện Tấm Cám?
II. Cấu trúc của văn bản văn học
2. Tầng hình tượng
- Hình tượng văn học: thiên nhiên, sự vật, con
người.
- Hình tượng văn học được tạo nên nhờ các
chi tiết, nhân vật, cốt truyện, hoàn cảnh, tâm
trạng…
- Hình tượng văn học được xây dựng để gửi
gắm những tình ý của tác giả đối với cuộc đời.
Tác giả muốn gửi
gắm ngụ ý gì
trong hình tượng
hoa sen?
- Xem thêm -