Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Bài giảng thực tập bảo trì thiết bị điện tử...

Tài liệu Bài giảng thực tập bảo trì thiết bị điện tử

.PDF
227
23
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN *****    ***** THỰC TẬP BẢO TRÌ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ H-ng yªn 2014. Lời nói đầu Bảo trì theo quan điểm của (Pháp) là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi một thiết bị máy móc ở tình trạng nhất định hay đảm bảo một dịch vụ xác định. Theo quan điểm của (Anh) là tập hợp các hoạt động kỹ thuật và quản trị nhằm giữ cho thiết bị luôn ở hoặc phục hồi nó về tình trạng có thể phục vụ chức năng đạt theo yêu cầu. Theo quan điểm của (Mỹ) Là bất kỳ hoạt động nào nhằm duy trì các thiết bị không bị hƣ hỏng ở một tình trạng vận hành đạt yêu cầu về mặt đạt độ tin cậy và an toàn, nếu chúng hƣ hỏng thì phục hồi chúng về trạng thái này. Bảo trì đã xuất hiện từ khi con ngƣời đã biết sử dụng dụng cụ, đặc biệt là từ khi bánh xe đƣợc phát minh, nhƣng chỉ vài thập niên vừa qua bảo trì mới đƣợc coi trọng đúng mức khi có sự gia tăng số lƣợng và chủng loại của các tài sản cố định nhƣ máy móc thiết bị nhà xƣởng trong sản xuất công nghiệp và ngƣời ta đã tính đƣợc chi phí để duy trì thiết bị vận hành đạt yêu cầu bao gồm các hoạt động bảo trì phòng ngừa và phục hồi trong suốt tuổi đời của chúng bằng từ 4-40 lần chi phí mua thiết bị đó. Đồng thời modul này nghiên cứu về lý thuyết chuyên đề bảo trì thiết bị điện – điện tử. Tính toán độ tin cậy, chỉ số khả năng sẵn sàng, Chi phí chu kỳ sống của thiết bị với mục đích ngƣời học hiểu và phân tích đƣợc kiến thức về bảo trì, có khả năng lập đƣợc hồ sơ mời thầu cho các hệ thống điện – điện tử với hiệu quả sử dụng cao nhất và chi phí sản xuất là thấp nhất. Ngoài ra ngƣời học còn tự lên kế hoạch bảo trì thiết bị, quản lý vật tƣ phụ tùng và thiết bị cho thời gian dài nhằm giảm chi phí mua vật tƣ và thiết bị định kỳ. - Kỹ năng: Sinh viên thực hiện đƣợc các phƣơng pháp đo kiểm, kiểm tra chất lƣợng thiết bị điện tử, kết hợp với kỹ năng quan sát và đọc các ký hiệu tiêu chuẩn bản vẽ cơ khí và bản vẽ điện, biểu diễn vật thể chính xác giúp nâng cao kỹ năng phân tích bóc tách bản vẽ kết cấu để thực hiện công việc bảo trì và lắp đặt thiết bị, phân tích đƣợc bản vẽ trong bản vẽ hệ thống điều khiển đƣa ra nguyên lý cơ bản nhằm phục vụ cho việc xác định vị trí sai hỏng để lập kế hoạch bảo trì kịp thời. Bảo trì hệ thống phần cứng, phần mềm các hệ thống thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp. Lập kế hoạch sửa chữa, thay thế các linh kiện và thiết bị trong hệ thống thiết bị công nghiệp. Lắp đặt, hiệu chỉnh và bảo trì đƣợc các thiết bị đầu cuối viễn thông nhƣ (Máy điện thoại, máy Fax, máy in, tổng đài nội bộ, thiết bị đo lƣờng, máy thu thanh, thu hình, thiết bị thu phát tín hiệu vệ tinh….). Ngoài ra lên kế hoạch tƣ vấn bảo trì định kỳ hoặc kế hoạch bảo trì phòng ngừa cho các thiết bị đạt đƣợc năng suất tối đa, giảm đƣợc giá thành chi phí mua thiết bị mới. Thiết kế, chế tạo các môđun điện tử thay thế cho các thiết bị (Thiết kế, chế tạo mạch lắp ráp khảo sát mạch điện...), lập đƣợc hồ sơ lên kế 1 hoạch nhân sự và kỹ thuật luôn sẵn sàng có thể thay thế khẩn cấp các modul rời rạc với mức chi phí nhỏ nhất và nhanh nhất, nâng cao khả năng sẵn sàng của thiết bị đạt hiệu quả cao nhất, giảm chi phí định kỳ..vv. 2 Bài 1: Cơ sở lý thuyết về bảo trì thiết bị (tài liệu hướng dẫn trên Powerpoint) 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.2. Định nghĩa và nội dung bảo trì 1.3. Độ tin cậy và khả năng sẵn sàng 1.4 Chi phí chu kỳ sống 1.5 Kinh tế bảo trì 1.6 Bảo trì năng suất toàn bộ 1.7 Tổ chức bảo trì 1.8 Phụ tùng và quản lý tồn kho 1.9 Các hệ thống quản lý bảo trì 1.10 Thực hiện các hệ thống quản lý bảo trì 3 Bài 2: Tiêu chuẩn về các bản vẽ kỹ thuật, Linh kiện và các thiết bị điện – điện tử 2.1 Tiêu chuẩn về bản vẽ cơ khí và thực hiện biểu diễn vật thể. 2.1.1 Chữ tiêu chuẩn 4 2.1.2 Dựng vật thể 5 2.2 Tiêu chuẩn về bản vẽ điện – điện tử và thực hiện đọc và phân tích bản vẽ trong sơ đồ điều khiển. 2.2.1 Đọc ý nghĩa các ký hiệu khí cụ điện – điện tử Bảng ký hiệu điện 6 Bảng ký hiệu trong đo lường 7 Bảng ký hiệu logic số 8 9 Xác định các dòng và đi ện áp, loại xung , điều chế xung DIN 40700 P. 4/7.78 Ký hiệu Giải thích Ký hiệu Giải thích Ký hiệu Giải thích dong điện một chiêu, điện áp d.c nói chung xung dao động dòng điện xoay chiều , điện áp a.c nói chung chức năng nhảy , tích cực điều chế biên độ xung (PAM) xung sóng vuông , tích cực xung tam giác điều chế xung thời gian (PDM ) điều chế xung tần số ( PFM) điều chế mã xung (PCM) cho ex. đang s-bit điều chế xung vị trí ( PPM) sóng vuông xung xen kẽ Xác định các thay đổi và điều chỉnh các biểu tƣợng mạch cho điện trở và tụ DIN 40700 P. 4/7.78 Ký hiệu Giải thích Ký hiệu 10 Giải thích Ký hiệu Giải thích thay đổi tuyến tính dƣới ảnh hƣởng của một đại lƣợng vật lý điều chỉnh liên tục (cơ khí) phi tuyến tính thay đổi - khả năng chịu ảnh hƣởng của một đại lƣợng vật lý Ký hiệu Giải thích phi tuyến tính liên tục thay đổi bằng cách điều chỉnh cơ khí máy móc điều chỉnh Ký hiệu Giải thích điều chỉnh trong các bƣớc Ký hiệu Giải thích điện trở nói chung điều chỉnh liên tục với trƣợt liên ( điện thế ) tùy chọn dep điện áp , điện trở ( chống lại, thay theo hƣớng ngƣợc lại của đ sự thay đổi điện áp ) với vòi sự cuốn , điện cả m tụ điện phân cực chung(tổn g hợp) tụ điện unpolariz ed với tiếp xúc bộ phận của máy ( trƣợt tiếp xúc) với từng bƣớc cảm sửa đổi tụ điện, hoàn toàn ohmic tùy chọn trở kháng với cốt lõi điều chỉnh với 11 ống lót loại tụ điện, cáp đồng trục đặc tính phi tuyến tính điện dung có thể điều chỉnh ( tông đơ ) với cốt lõi và khoảng cách bảo vệ Ký hiệu mạch cho máy biến áp, cuộn cảm, biến cụ transductors DIN 40714 P. 1/4.49 P. 2/5.58 P. 3/3.68 Ký hiệu đơn giản Ký hiệu Ký hiệu đơn giản Giải thích Ký hiệu Giải thích biến áp hiện nay Cuộn cảm kháng Biến áp một pha 2 cuộn dây riêng biệt cơ cấu tổ chức mạch 3 cuộn dây riêng biệt 3 cuộn sơ cấp biến áp tổng hợp hiện tại biến hiện tại có hai lõi điều chỉnh trong các bƣớc 3 biến dòng chèn vào một dòng ba pha hai giai đoạn biến liên quan / không liên kết biến áp D.C hiện nay ba giai đoạn biến 12 YNd 5 mạch Yzn 5, điện áp cao quanh có thể điều chỉnh điện áp biến áp biến áp tự động Động cơ với roto lồng sóc và đặt lên,cùng ngắn mạch bắt đầu cuộn dây trong stato,tự bắt đầu Động cơ có roto lồng sóc và bắt đầu cuộn dây trong stato, với tụ điện Động cơ ba pha với roto lồng sóc và stato kết nối tam giác,một pha kết nối Roto với gió, chuyển mạch và bàn chải điều chỉnh Động cơ có roto lồng sóc,cuộn dây stato trong kết nối hình sao Động cơ với hai sợi roto vòng trƣợt, cuộn dây stato trong kết nối hình sao Động cơ có roto lòng sóc và bắt đầu cuộn dây trong stato với hoạt động và bắt đầu tụ Động cơ có roto lồng sóc và cực thay đổi theo Dahlander Động cơ với roto lồng sóc và 2 cuộn dây riêng biệt cho cực thay đổi 8-4 hoặc 6 cực Động cơ có ba sợi roto vòng trƣợt và bắt đầu cuộn dây trong stato với điện trở ohm 13 14 2.2.2 Phân tích nguyên lý cơ bản của ký hiệu 2.2.2.1 Phân tích nguyên lý mạch 2.2.2.2 Phân tích giản đồ điện áp 15 2.2.3 Lập quy trình bảo trì – vẽ lại bản vẽ tƣơng đƣơng 16 2.2.3.1 Phân tích chức năng & nguyên lý 2.2.3.2 Vẽ lại bản vẽ điều khiển dùng các ký hiệu logic Ứng dụng: 1. Điều khiển với công tắc tơ Chuyển đổi cực động cơ 3 pha với ,1 dây ,2 tốc độ,2 hướng quay 50HZ 380v L1 L2 L3 PE F1 F2 1 1 1 3 2 4 6 K4 5 1 K3 3 2 5 3 5 K1 2 4 6 1 3 5 2 K2 4 6 6 4 1 3 2 4 5 F4 1 3 5 2 F3 4 6 6 1 3 5 2 4 6 k5 2w 2v 2u 1w M 3 ./.P 1v 1u M1 F1,F2:cầu chì bảo vệ : K1,K2,K3,K4,K5:cầu dao 3 pha : F3,F4: rơ le nhiệt M1 :động cơ 3 pha -Nguyên lý hoạt động Ân S1 công tắc tơ K1 có điện tiếp đểm K1(3,14)đóng dy trì cho K1,đồng thời S1(21,22)mở khóa chéo K2,S1(31,32)mở khóa chéo K3,K4,K5,tiếp điểm K1(21,22)mở khóa chéo K2.Ấn S2,S2(21,22)mở cắt điện K1 đồng thời S2(13,14)đóng K1(21,22)đóng lại do K1 mất điện nên công tắc tơ K2 có điện tiếp điểm K2(1,14)đóng duy trì cho K2,đồng thời K2(21,22)khóa chéo công tắc tơ K1,K2(31,32)khóa chéo K3,K4,K5 khi nhấn S2(31,32)mở khóa chéo K1,K4, K5.Ấn S3,K5 có điện K5(13,14)cấp cho K3,K4.S3(31,32)mở cắt điện K1,K2,các tiếp điểm thƣờng đóng cửa K1,K2 đóng lại ,các tiếp điểm thƣờng mở của K1,K2 mở ra.S3(13,14)đóng cấp cho K3,K3(13,14)đóng duy trì cho K3.S3(43,44)đóng cấp điện cho K5,K5(23,24)duy trì 17 cho K5,K3(21,22) và K5(31,32)khóa chéo K1,K2,K3(31,32)khóa chéo K4.Ấn S4,K5 có điện K5(13,14)cấp điện cho K3,K4.S4(31,32)mở cấp điện cho K1,K2 cấp tiếp điểm của K1,K2 thƣờng mở mở ra thƣờng đóng đóng lại.S4(13,14)cấp điện K3.công tắc tơ K4 có điện tiếp điểm K4(13,14)đóng lại du trì.S4(43,44)thƣờng đóng K5 có điện ,K5(23,24)đóng duy rì cho công tắc tơ K5.K4(21,22)và K5(31,32)mở khóa chéo K3. Ấn S0 cắt điện về các công tắc tơ tiếp điểm công tắc F3,F4(95,96)bảo vệ quá tải 18 Chuyển đổi cực động cơ 3 pha với ,2 dây ,2 tốc độ,2 hướng quay 50HZ 380v L1 L2 L3 PE 1 1 1 3 2 4 6 K3 5 1 3 K1 2 4 5 1 3 5 K2 2 5 3 4 6 K4 2 4 6 6 1 3 2 4 5 F4 F3 1 3 5 2 4 6 6 6 2w 2v 2u 1w M 3 ./.P 1v 1u M1 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan