Mô tả:
BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 10
SƠ LƯỢC VỀ
t
HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
i
r
lo
i
ô
V
a
Cloru
c
o
p
i
H
i
r
t
n
e
a
v
a
i
N Nước G
Biên Soạn: Võ Thái Sang
SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Nước
Gia-ven
Clorua
vôi
Thành
phần
Tính
chất
Ứng
Dụng
Điều
chế
Thành
phần
Tính
chất
Ứng
Dụng
Điều
chế
I. NƯỚC GIA-VEN
1. Thành phần:
Nước Gia-Ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và
NaClO.
NaCl
HCl
Natri clorua
Axit clohiđric
?
NaClO
HClO
Natri hipoclorit
Axit hipoclorơ
I. NƯỚC GIA-VEN
2. Tính chất:
Tính chất vật lý:
là chất lỏng màu vàng ngà, mùi hơi hắc.
I. NƯỚC GIA-VEN
2. Tính chất:
NaClO là muối của axit yếu HClO (yếu hơn cả axit
H2CO3)
, do đó trong không khí ẩm (có mặt CO2)
sẽ xảy ra phản ứng:
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Không bền
ánh sáng
HClO HCl + [O]
Nước Gia-ven không nên để lâu trong không khí.
I. NƯỚC GIA-VEN
2. Tính chất:
NaClO
Nước Gia-ven
Tính oxi hóa mạnh
Tính tẩy màu
I. NƯỚC GIA-VEN
3. Ứng dụng:
Tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế, khử
trùng,…
I. NƯỚC GIA-VEN
4. Điều chế:
a. Trong phòng thí Điều
nghiệm:
chế khí clo
Cho khí clo tác dụng với NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia-ven
dd NaOH
Nước Gia-ven
I. NƯỚC GIA-VEN
4. Điều chế:
b. Trong công nghiệp:
Điện phân dung dịch NaCl nồng độ 15 – 20% trong thùng
điện phân không có màng ngăn.
Điện phân dung dịch
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
không có màng ngăn
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia-ven
I. NƯỚC GIA-VEN
4. Điều chế:
b. Trong công nghiệp:
I. NƯỚC GIA-VEN
Cơ chế tạo thành nước Gia-ven:
Cl2 + H2O
HCl + HClO
+ 2NaOH
NaCl + NaClO + 2H2O
Nước Gia-ven
II. CLORUA VÔI
1. Thành phần và cấu tạo:
Thành phần:
CaOCl2
-1
Cấu tạo:
Cl
Ca
O
Clorua
+1
Cl
Hipoclorit
CaOCl2 là muối hỗn tạp.
Muối hỗn tạp là muối của một kim loại với
nhiều loại gốc axit khác nhau.
II. CLORUA VÔI
2. Tính chất:
Tính chất vật lý: là chất bột màu trắng, xốp.
Tính chất hóa học:
Trong không khí clorua vôi tác dụng dần với CO2 và
hơi nước:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3↓+ CaCl2 + 2HClO
Clorua vôi không nên để lâu trong không khí
Tính oxi hóa mạnh:
CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
Clorua vôi
Đây cũng là một phản ứng điều chế khí clo.
II. CLORUA VÔI
3. Ứng dụng:
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Tẩy uế.
Xử lý các chất độc bảo vệ môi trường.
Tinh chế dầu mỏ,…
II. CLORUA VÔI
4. Điều chế:
Khi cho clo tác dụng với vôi tôi (sữa vôi) ở 30oC thu được
clorua vôi:
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Cơ chế của phản ứng:
Cl2 + H2O
OH + H – Cl
Ca
OH + H – OCl
HCl + HClO
Cl
+ H2O
O
Cl + H2O
Ca
BÀI TẬP
1. Chọn câu trả lời đúng:
Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O.
B. NaCl, NaClO4, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O.
D. NaCl, NaClO, H2O.
BÀI TẬP
2. Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: NaCl tinh thể,
MnO2, NaOH, H2SO4 đặc và nước cất, các dụng cụ cần
thiết coi như có đủ. Ta có thể điều chế được nước Gia-ven
không? Nếu được hãy viết các phản ứng để tạo thành nước
Gia-ven?
H2SO4 đặc + NaCl tinh thể → NaHSO4 + HCl khí
Hòa tan khí HCl vào nước cất ta được dd HCl đặc.
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
BÀI TẬP
3. Chọn câu trả lời đúng:
Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì:
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn.
B. Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
C. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.
D. Cả A, B và C.
BÀI TẬP
4. Chọn câu trả lời đúng:
Nước giaven được dùng để tẩy trắng vải sợi vì:
A. Có khả năng hấp thụ màu.
B. Có tính axit mạnh.
C. Có tính khử mạnh.
D. Có tính oxi hoá mạnh.
- Xem thêm -