Mô tả:
BÀI GIẢNG SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài
sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST
đơn bội?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các
tính trạng?
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO:
-Vòng đời của mỗi tế
bào có khả năng phân
chia gồm kì trung gian
và thời gian phân bào
nguyên nhiễm (nguyên
phân).
-Sự lặp lai của vòng đời
này gọi là chu kỳ tế bào.
- Quá trình nguyên phân bao gồm 4 kì: Kì
đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO:
Quan sát hình 9.2
-và
Mức
hoàn
độ đóng,
thànhduỗi xoắn
của
NST
diễn ra qua các
bảng
dưới.
kì của chu kì tế bào:
+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở
kì trung gian.
+ Dạng đặc trưng (đóng
xoắn cực đại) ở kì giữa.
Hình thái NST
-Mức độ duỗi xoắn
Kỳ TG
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Cực đại
Kỳ sau
Ít
-Mức dộ đóng xoắn
Ít
Cực đại
Kỳ cuối
Cực đại
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
Trung
tửTRÌNH NGUYÊN PHÂNMàng nhân
QUÁ
Tâm động
Nhiễm sắc thể
Thoi phân bào
Các thành phần liên quan đến quá
trình nguyên phân
PHIẾU HỌC TẬP số
Phân chia nhân
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
1
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
1. Kì đầu:
- NST bắt đầu co
ngắn, đóng xoắn.
- Trung tử tách về 2
cực của tế bào, thoi
phân bào xuất hiện.
- Màng nhân dần
tiêu biến.
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
2. Kì giữa:
- NST co ngắn, đóng xoắn
cực đại.
- NST kép xếp thành hàng ở
mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
3. Kì sau:
- NST kép tách nhau ở
tâm động và di chuyển
trên thoi phân bào về 2
cực tế bào.
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
4. Kì cuối:
- NST dãn xoắn,
màng nhân và
nhân con xuất hiện.
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
II. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH
NGUYÊN PHÂN:
* Kết quả quá trình
nguyên phân: Từ một tế
bào “mẹ” (2n) hình thành
2 tế bào “con” có số NST
giữ nguyên không đổi
(2n).
PHIẾU HỌC TẬP số
Phân chia nhân
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
1
Những diễn biến cơ bản ở các kỳ
-
NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
Trung tử tách về 2 cực của tế bào, thoi phân bào xuất hiện.
Màng nhân dần tiêu biến.
- NST co ngắn, đóng xoắn cực đại.
- NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
- NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi phân
bào về 2 cực tế bào.
- NST dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện.
Kì cuối
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
1. Ý nghĩa sinh học:
- Ở cơ thể đa bào, loài sinh sản hữu tính
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc
trưng qua các thế hệ TB.
+ Làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ
thể trưởng thành và phát triển.
- Sinh vật đơn bào, loài sinh sản sinh
dưỡng, vô tính
+ Truyền đạt và ổn định bộ NST đặc
trưng qua các thế hệ loài.
- Giúp cơ thể tái sinh lại những mô hoặc
cơ quan bị tổn thương.
Nuôi cấy mô (cây ngô)
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN:
2. Ý nghĩa thực tiễn:
+ Cơ sở của phương pháp giâm, chiết ghép
cành…
Ghép cành
Ghép gốc
- Xem thêm -