Mô tả:
Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 3: Các công cụ quản lý môi trường
Bài giảng Kinh tế môi trường Chương 3 Các công cụ quản lý môi trường do Ngô Văn Mẫn biên soạn với các nội dung chính như: Tăng cường quyền tài sản, mệnh lệnh và điều khiển, các công cụ kinh tế,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Chương 3
CÁC CÔNG CỤ
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
Công cụ quản lý môi trường là các biện pháp hành động nhằm
thực hiện công tác quản lý môi trường của Nhà nước, các tổ
chức khoa học và các chủ thể sản xuất. Mỗi công cụ có một
chức năng và phạm vi tác động nhất định, chúng liên kết và hỗ
trợ lẫn nhau.
- Công cụ luật pháp và chính sách (tăng cường quyền tài sản)
- Công cụ kinh tế
- Công cụ kỹ thuật quản lý
- Công cụ giáo dục nâng cao nhận thức
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.1 Tăng cường quyền tài sản
Tồn tại kiểu thị trường “không có các quyền
sở hữu tài sản được định nghĩa đúng”
Các loại tài nguyên
tự do tiếp cận
“Tự do tiếp cận”
(Open access Property)
Thiếu quyền sở hữu tài sản hoặc
Hậu quả ?
thiếu chủ sở hữu, hay nói cách khác
không ai có thể ngăn cản người khác
sử dụng tài nguyên thiên nhiên và
chiếm phần thu hoạch từ tài nguyên
suy thoái khai thác
môi trường quá mức
cạn kiệt
các nguồn
TNTN
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.1 Tăng cường quyền tài sản
Các quyền tài sản bao gồm
+ Quyền tài sản sở hữu cá nhân
(Private Property Right)
Cá nhân sở hữu được quyền thu lợi và sở
hữu loại tài sản đó
+ Quyền tài sản chung, cộng đồng
(Common Property Right)
chỉ có những thành viên trong cộng đồng
đó (community members) mới có quyền
hưởng lợi (access) với tài sản đó
+ Quyền tài sản nhà nước
(State Property)
+ Quyền tài sản tự do
(Open Access Property)
do Nhà nước quản lý, sở hữu và Nhà
nước có thể giao quyền khai thác, sử dụng
cho các tổ chức, cá nhân
này thường không có một chủ sở hữu cụ
thể
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.1 Tăng cường quyền tài sản
Các chế độ sở hữu tài sản
Sở hữu
tư nhân
Sở hữu
cộng
đồng
Sở hữu
nhà nước
Tự do
tiếp cận
Chủ thể sở
hữu
Cá nhân
Chủ thể sử
dụng
Cá nhân
Chủ thể
định đoạt
Cá nhân
Đồng sở
hữu
Có tính loại
trừ
Toàn dân
Đồng sử
dụng
Có tính loại
trừ
Toàn dân
Cộng đồng
Không xác
định
Không xác
định
Không xác
định
Nhà nước
Ví dụ
Nhà ở
Các tài sản cá nhân
Rừng cộng đồng
Bãi chăn thả
Các nguồn nước
Đất
Khoáng sản
Khu bảo tồn thiên nhiên
Thủy hải sản
Không khí
Nước
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.1 Tăng cường quyền tài sản
Thuận lợi
Chính phủ chỉ cần tạo ra cơ sở hạ tầng định chế/khung pháp luật, bảo
đảm tính thực thi
chi phí tương đối thấp và giảm bớt những sự can thiệp méo mó vào
hệ thống giá cả
Khó khăn
việc chuyển nhượng hoặc giao các quyền tài sản là một vấn đề gây
tranh cải về chính trị, gây ra việc chiếm đoạt và tham nhũng/độc quyền
Phân phối các quyền tài sản có thể mập mờ và do vậy có thể ngăn cản
người nghèo không được tiếp cận các nguồn lực công cộng cần thiết
để tồn tại
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
Các công cụ pháp lý là các công cụ quản lý trực tiếp được sử dụng phổ biến từ
lâu ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Giám sát,
Cưỡng chế
Ưu điểm
Bình đẳng đối với mọi người gây ô
nhiễm và đối với việc sử dụng tài nguyên
Hạn chế
Đòi hỏi nguồn nhân lực và tài
chính lớn
môi trường
Quản lý chặt chẽ các loại chất thải
Hệ thống pháp luật về môi trường
độc hại và các tài nguyên quý hiếm
phải đầy đủ và có tính thực thi cao
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
a. Khái niệm
Tinh thần của tiêu chuẩn là nếu như muốn người ta không làm một điều
gì đó, cách đơn giản nhất là thông qua đạo luật làm cho điều đó trở
thành bất hợp pháp
Theo luật BVMT (2014) tiêu chuẩn môi trường
Giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung
quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
a. Khái niệm
Hai vấn đề chính của phương pháp CAC
Bước 1: (Command) Xác lập các tiêu chuẩn môi trường
Bước 2: (Control) Thực thi và kiểm soát bằng các quy định.
Yêu cầu cần chú ý
Tiêu chuẩn đề ra
• Mức phạt phải đủ cao.
• Đơn giản & trực tiếp ;
• Biện pháp kiểm soát
• Có mục tiêu cụ thể và rõ ràng ;
phải đủ mạnh
• cảm nhận được ô nhiễm được giảm tức thì;
• Nhất quán với nhận thức đạo đức ;
• Phù hợp với hoạt động của hệ thống luật pháp:
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
tiêu chuẩn môi trường xung quanh,
tiêu chuẩn phát thải, và
tiêu chuẩn công nghệ.
Tiêu chuẩn môi trường xung quanh
là mức độ chất ô nhiễm của môi trường xung quanh không được phép
vượt quá
Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh quy định giá trị giới
hạn cho phép của các thông số môi trường phù hợp với mục đích sử
dụng thành phần môi trường (Luật BVMT (2005))
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn môi trường xung quanh
Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh quy định giá trị giới hạn
cho phép của các thông số môi trường phù hợp với mục đích sử dụng thành
phần môi trường (Luật BVMT (2005))
Giá trị tối thiểu
Giá trị tối đa
các thông số môi trường bảo
các thông số môi trường có hại
đảm sự sống và phát triển
không gây ảnh hưởng xấu
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường quốc gia (Luật BVMT 2005)
2. Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh bao gồm:
a) Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với đất phục vụ cho các mục đích về sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và mục đích khác;
b) Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với nước mặt và nước dưới đất phục vụ các
mục đích về cung cấp nước uống, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
tưới tiêu nông nghiệp và mục đích khác;
c) Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với nước biển ven bờ phục vụ các mục đích
về nuôi trồng thuỷ sản, vui chơi, giải trí và mục đích khác;
d) Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với không khí ở vùng đô thị, vùng dân cư
nông thôn;
đ) Nhóm tiêu chuẩn về âm thanh, ánh sáng, bức xạ trong khu vực dân cư, nơi
công cộng.
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn phát thải (Emission standards)
giới hạn mang tính pháp lý về lượng chất thải tối đa một doanh nghiệp
được phép thải vào môi trường
Tiêu chuẩn về chất thải phải quy định cụ thể giá trị tối đa các thông số ô nhiễm
của chất thải bảo đảm không gây hại cho con người và sinh vật
(Điều 12 – luật BVMT 2005)
Tiêu chuẩn phát thải được xác định trên cơ sở nào ?
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn phát thải (Emission standards)
Tiêu chuẩn phát thải được xác định trên cơ sở nào ?
Tốc độ phát thải;
Hàm lượng phát thải;
Lượng chất thải/đơn vị sản lượng đầu ra , hoặc đơn vị đầu
vào;
Tỷ lệ % chất gây ô nhiễm được loại bỏ;
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn phát thải (Emission standards)
Tiêu chuẩn phát thải như một dạng
tiêu chuẩn hoạt động ?
Điểm khác biệt giữa tiêu chuẩn môi
trường xung quanh và tiêu chuẩn phát
thải là gì ?
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn công nghệ (Technology-Based Standards)
tiêu chuẩn không chỉ rõ kết quả cuối cùng mà yêu cầu công nghệ/kỹ
thuật hoặc quy trình hoạt động mà chủ thể gây ô nhiễm cần phải áp
dụng
Các dạng tiêu chuẩn
công nghệ
Công nghệ tốt nhất hiện có
(best available technology - BAT)
Công nghệ tốt nhất có thể áp dụng
(best practical technology - BPT)
Công nghệ tốt nhất sẵn có khả thi về kinh tế
(best available technology economically
achievable - BATEA)
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn công nghệ (Technology-Based Standards)
tiêu chuẩn không chỉ rõ kết quả cuối cùng mà yêu cầu công nghệ/kỹ
thuật hoặc quy trình hoạt động mà chủ thể gây ô nhiễm cần phải áp
dụng
Điểm khác biệt cơ bản giữa tiêu chuẩn công nghệ và tiêu chuẩn hoạt động ?
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
b. Các loại tiêu chuẩn môi trường
* Ý nghĩa kinh tế của việc sử dụng các tiêu chuẩn
Xác định những mục tiêu của chất lượng môi trường hướng đến.
Có những cách ứng xử như thế nào đối với nguồn gây ô nhiễm.
Tiêu chuẩn môi trường là công cụ quản lý môi trường chủ lực ở các
nước phát triển, điều này giúp các mục tiêu và tiêu chuẩn về môi trường
được xác định rõ ràng.
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
c. Cơ chế hoạt động (Kinh tế học về tiêu chuẩn)
• Tiêu chuẩn hiệu quả xã hội
P
S = Tiêu chuẩn phát thải
MAC
Để đạt được mức phát thải
MDC
hiệu quả xã hội W* này, cơ
E
quan chức năng phải đặt tiêu
chuẩn S tại mức phát thải
hiệu quả xã hội.
0
W*
Wm
W (mức thải)
chi phí môi trường (TEC) của doanh nghiệp được tính như thế nào?
CHƯƠNG 3 –
Các công cụ quản lý môi trường
3.2 Mệnh lệnh và điều khiển (CAC)
3.2.1 Tiêu chuẩn môi trường
c. Cơ chế hoạt động
Ví dụ:
Nhà máy tái chế nhựa đường ở khu vực thành phố
MDCU = 10E và
$
MAC
MDCU
MAC = 600 – 5E
(E: lượng CO kg/tháng)
400
Mức thải đạt tiêu chuẩn hiệu quả
xã hội EU = 40 kg (CO/tháng).
40
0
EU
Xác lập mức tiêu chuẩn trên thực tế như thế nào?
120
Phát thải
- Xem thêm -