Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Bài giảng điện tử Bài giảng doanh nghiệp nhà nước...

Tài liệu Bài giảng doanh nghiệp nhà nước

.PDF
47
953
147

Mô tả:

Bài giảng doanh nghiệp nhà nước
BÀI GIẢNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC (State-owned enterprises) [email protected] 0936135274 1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước (DNNN) 1.1. Khái niệm DNNN: DNNN trên thế giới - yêu cầu giải quyết các mục tiêu kinh tế xã hội và yêu cầu điều tiết vĩ mô - Ở hầu hết các nước đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước và do đó đều có các cơ sở kinh tế của nhà nước DNNN trên thế giới (tt)   - - Uỷ ban Châu Âu: DNNN là tất cả các DN mà nhà cầm quyền có thể dựa vào quyền sở hữu, quyền khống chế cổ phần hoặc có các điều lệ quản lý đối với DN để gây ảnh hưởng có tính chất chi phối trực tiếp hoăc gián tiếp đối với chúng. Anh: DNNN: HĐQT do chính phủ bổ nhiệm; Ủy ban quốc hữu hóa công nghiệp kiểm tra tài khoản kinh doanh; Thu nhập của DN phần lớn không dựa vào sự cung cấp của quốc hội hoặc của các cơ quan tài chính nhà nước. 1.1. DNNN trên thế giới (tt) * Pháp: DNNN: - Tính công hữu của quyền SH DN, nhờ đó CP xác lập được địa vị lãnh đạo của NN đối với DN; - Có địa vị pháp nhân độc lập; - Thực hiện các hoạt động công thương độc lập, - Là tổ chức kinh tế có hoạch toán lỗ lãi chứ không phải là đơn vị hành chính sự nghiệp củ chính phủ . * Thụy Điển , Phần Lan , Brazil, Mêhicô …đều xác định các doanh nghiệp, trong đó nhà nước chiếm trên 50% vốn là doanh nghiệp nhà nước. DNNN trên thế giới (tt) DNNN: Đặc tính chung:     VỐN: Nhà nước chiếm trên 50 % vốn của DN, nhờ đó CP có thể gây ảnh hưởng có tính chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đối với DN. TƯ CÁCH: Các DN đều tổ chức theo chế độ công ty là một pháp nhân, NGUỒN THU: chủ yếu từ hoạt động kinh doanh, NN chỉ đầu tư vốn ban đầu. MỤC TIÊU: song song cả mục tiêu sinh lợi lẫn mục tiêu DNNN Ở Việt Nam  Sắc lệnh số 104-SL 1948: “ Doanh nghiệp quốc gia là một DN thuộc quyền sở hữu của quốc gia và do quốc gia điều khiển”  Xí nghiệp quốc doanh (trong thương nghiệp): 50,60,70,80…  Nghị định số 388 - HĐBT ngày 20/11/1991, ban hành Quy chế về thành lập và giải thể DNNN: DNNN là một tổ chức kinh doanh do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu.  Luật DNNN 1995: DNNN do Nhà nước sở hữu toàn bộ tài sản và toàn quyền chi phối. DNN Ở Việt Nam (tt)    Luật DNNN năm 2003: DNNN là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, hoạt động dưới hình thức công ty nhà nước, công ty Cổ phần, công ty THHH (trước 1/7/2010) Điều 4.22 LDN 2005: “DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.” (sau 1/7/2010) Vì sao? 1.2. Đặc điểm của DNNN  Về sở hữu: nhà nước SH toàn bộ VĐL hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối. (vốn của DN thuộc sở hữu nhà nước hoặc cơ bản thuộc về nhà nước) Về quyền quyết định hoặc quyền chi phối: + NN toàn quyền định đoạt: NN = 100% vốn  + NN chi phối: NN có cổ phần, vốn góp chi phối: - Điều lệ hoạt động, Bổ nhiệm, mnhiệm, cách chức …quản lý chủ chốt, Tổ chức quản lý và các quyết định quản lý quan trọng khác của doanh nghiệp 1.2. Đặc điểm của DNNN (tt) * Về hình thức pháp lý: 3 hình thức - Cty nhà nước : Luật DNNN 03 điều chỉnh Cty TNHH: Luật DN 05 điều chỉnh Cty Cổ phần: Luật DN 05 điều chỉnh * Về tư cách pháp lý và trách nhiệm tài sản: - - Có tư cách pháp nhân (trừ TCT mẹ - con): hoạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi để tồn tại và phát triển… Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm phần tài sản riêng đó (TNHH). 1.3. Phân loại DNNN: nhiều tiêu chí 1.3.1 Hình thức tổ chức hoạt động: a. Công ty Nhà nước: (Luật DNNN 2003) - Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, - Nhà nước thành lập, tổ chức quản lí, đăng ký hoạt động b. Công ty Cổ phần: (Luật DN) - Công ty cổ phần nhà nước: toàn bộ CĐ là các cty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn, - Công ty cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm quyền chi phối: cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ + Nhà nước giữ quyền chi phối. 1.3.1 Hình thức tổ chức hoạt động: (tt) c. Công ty TNHH: Luật DN 05 - - - Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên : NN sở hữu toàn bộ VĐL Công ty TNHH nhà nước có 2 thành viên trở lên: tất cả các TV đều là cty nhà nước hoặc có TV là cty nhà nước và TV khác là tổ chức được NN uỷ quyền góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên do Nhà nước sỡ hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm quyền chi phối Vấn đề: quyền chi phối - Trong: cty TNHH và cty CP có vốn góp chi phối? - Hai cty này điều chỉnh bởi Luật DN? - Luật DN: >=65% + >= 75% ? - Nhà nước: > 51% có chi phối được không? - …không là DNNN mà chỉ là DN có 1 phần vốn của Nhà nước. 1.3.2. Căn cứ vào nguồn vốn a. DNNN do Nhà nước sở hữu toàn bộ VĐL:  công ty nhà nước,  công ty cổ phần nhà nước,  công ty TNHH nhà nước 1 thành viên  công ty TNHH nhà nước 2 thành viên trở lên. Nhà nước trực tiếp đầu tư vốn từ NSNN hoặc thông qua các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước chỉ định đầu tư vốn vào các doanh nghiệp này. 1.3.2. Căn cứ vào nguồn vốn: - - b. DNNN do nhà nước sở hữu trên 50% VĐL + nắm quyền chi phối: công ty TNHH công ty cổ phần thành viên (cổ đông) là nhà nước và các tổ chức khác trong đó nhà nước phải chiếm trên 50% vốn điều lệ + giữ quyền chi phối? 2. Công ty Nhà nước 2.1. Khái niệm, đặc điểm công ty Nhà nước 2.1.1. Khái niệm: Cty nhà nước là DN do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điệu lệ, thành lập, tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật DNNN 2003. Công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức: - Công ty nhà nước độc lập, - Tổng công ty nhà nước. Lưu ý: Chuyển đổi cty nhà nước?   Thực hiện theo lộ trình chuyển đổi hằng năm Chậm nhất trong thời hạn 4 năm kể từ ngày 1/7/2006: các công ty nhà nước được thành lập theo quy định của LDNNN 2003 phải chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc CTCP theo quy định của Luật DN 05. 2.1.2. Đặc điểm Cty Nhà nước: SH VỐN: Cty nhà nước do NN sở hữu toàn bộ VĐL + VĐL: vốn do Nhà nước đầu tư + vốn tự tích luỹ được bổ sung vào vốn nhà nước  + VHĐ: vốn do cty tự huy động + các nguồn vốn khác + TNHH: người đại diện chủ SH Nhà nước chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn của Nhà nước đầu tư tại công ty. 2.1.2. Đặc điểm Cty Nhà nước:   - Luật điều chỉnh: Cty nhà nước được thành lập, tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật DNNN Hình thức pháp lý: Cty Nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty Nhà nước. 2.2. Phân loại công ty nhà nước 2.2.1. Căn cứ vào hình thức, công ty nhà nước:  Cty nhà nước độc lập: không thuộc cơ cấu tổ chức của tổng công ty nhà nước: - Cty NN độc lập có quy mô vốn lớn + chi phối DN khác. Cty NN có qui mô nhỏ (do người QĐ thành lập)  Tổng công ty nhà nước? 3 Tổng cty: - + T1: Tổng cty do NN quyết định đầu tư và thành lập + T2: Tổng cty do các cty tự đầu tư và thành lập (MẸ-CON) + T3: Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước 2.2.2. Căn cứ vào mô hình tổ chức quản lý: Công ty Nhà nước có HĐQT: + H ĐQT: đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước + Ban kiểm soát, + Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, + Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc; - Bao gồm: + T1:Tổng cty do NN quyết định đầu tư và thành lập + T3: Tổng cty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước + Công ty Nhà nước độc lập có quy mô vốn lớn giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan