Mô tả:
TIẾT 48 - BÀI 44
THẤU KÍNH
PHÂN KỲ
THẤU KÍNH PHÂN KỲ CÓ ĐẶC
ĐIỂM GÌ KHÁC SO VỚI THẤU
KÍNH HỘI TỤ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
Hình bên vẽ một TKHT, quang
tâm O, trục chính
, hai tiêu
diểm F và F', các tia tới 1, 2, 3.
Hãy vẽ tia ló của các tia này.
S
0
F
F
Câu 2
S'
Thấu kính hội tụ là gì?
Trả lời: TKHT là thấu kính có phần
rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu
một chùm tia sáng tới song song với
trục chính của TKH thì chùm tia ló sẽ
hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Quan sát và tìm cách nhận
biét
C1 Hãy tìm cách nhận biết
thấu kính hội tụ trong hai loại
thấu kính có ở phòng TN.
Thấu kính còn lại là
thấu kính phân kỳ
Trả lời C1: Có 3 cách nhận biết:
+ Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa
mỏng hơn phần giữa.
+ Đưa thấu kính lại gần dòng chữ
trong sách, hình ảnh dòng chữ to hơn
so với nhìn trực tiếp.
+Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt
trời, chùm sáng (ASMT) không hội tụ
trên màn hứng.
Nếu không có một trong ba hiện
tượng trên thì không phải là thấu kính
phân kỳ
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Quan sát và tìm cách nhận
biét
2. Thí nghiệm
Chúng ta cùng quan sát thí
nghiệm
C2: Nhận xét độ dày mỏng
của TKPK?
C3: Chùm tia sáng vừa quan
sát có gì đặc điểm gì mà người
ta gọi TK này là TK phân kỳ?
Nguồn sáng
Thấu kính
Trả lời C2: Thấu kính có độ dày phần
rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với
TKHT
Trả lời C3: Chùm tia ló không hội tụ
tại 1 điểm mà bị phân kỳ!
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Quan sát và tìm cách nhận
biét
2. Thí nghiệm
Nguồn sáng
Tiết diện mặt cắt ngang của
một số TK phân kỳ được mô
tả như hình bên.
Và ký hiệu của TKPK
∆
a)
d)
b)
Thấu kính
c)
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Trục chính
C4 Ta hãy quan sát lại TN và
cho biết, trong 3 tia sáng tới
thấu kính, tia nào qua thấu kính
truyền thẳng không bị đổi
hướng? Tìm cách KT điều này.
Trong các tia vuông góc với
mặt TKPK, có một tia ló truyền
thẳng không đổi hướng. Tia
này trùng với đường thẳng
được gọi là trục chính (
)
của thấu kính
Nguồn sáng
Thấu kính
Trả lời C4 Trong 3 tia sáng tới thấu
kính, tia giữa truyền thẳng không bị
đổi hướng. Có thể dùng thước KT
đường truyền của tia sáng đó.
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Trục chính
2. Quang tâm
Trục chính của TKPK đi qua
một điểm O trong thấu kính mà
mọi tia sáng đến điểm này đều
truyền thẳng, không đổi hướng.
Điểm đó gọi là quang tâm của
thấu kính
Quang tâm 0
Nguồn sáng
Thấu kính
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Trục chính
2. Quang tâm
Quang tâm 0
3. Tiêu điểm
C5 Quan sát lại thí nghiệm
Nguồn sáng
Dự đoán nếu kéo dài các tia ló
thì chúng gặp nhau tại một
điểm hay không? Tìm cách lại
dự đoán đó .
Thấu kính
Nếu kéo dài các tia ló thì chúng gặp
nhau tại một điểm trên trục chính
cùng phía với chùm tia tới. Có thể
dùng thước thẳng để KT dự đoán đó.
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Trục chính
2. Quang tâm
Quang tâm 0
3. Tiêu điểm
C6 Hãy biễu diễn chùm tia tới
và chùm tia ló trong TN trên.
Dự đoán nếu kéo dài các tia ló
thì chúng gặp nhau tại một
điểm hay không?
Tìm cách lại dự đoán
∆ đó .
Nguồn sáng
Thấu kính
∆
F
O
F’
TIẾT 46: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
Thấu kính
4. Tiêu cự
Khoảng cách từ quang tâm đến
một tiêu điểm 0F = 0F' = f gọi
là tiêu cự của thấu kính
0
F
F'
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
III. VẬN DỤNG
S
0
C7 Hình bên vẽ một TKPK,
quang tâm O, trục chính
,
hai tiêu diểm F và F', các tia tới
1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia
tới này.
F
F'
Trả lời C7:
+Tia ló của tia tới (1) đi qua tiêu điểm
F
+ Tia ló của tia tới (2) qua quang tâm
truyền thẳng không đổi hướng.
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
III. VẬN DỤNG
Trả lời C8: Kính cận là TKPK có thể
nhận biết bằng một trong hai cách
sau:
C8 Trong tay em có một kính
cận thị. Làm thế nào để biết
kính đó là thấu kính hội tụ hay
phân kỳ.
+ Phần rìa của thấu kình này dày hơn
phần giữa.
+ Đặt TK này gần dòng chữ. Nhìn qua
thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi
nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
TIẾT 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẠC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ
III. VẬN DỤNG
Trả lời C9: TKPK có đặc điểm trái
ngược với TKHT:
+ Phần rìa của thấu kình phân kỳ dày
hơn phần giữa.
C9 Trả lời câu hỏi nêu ở phần + Chùm sáng tới song song với trục
đầu bài.
chính của TKPK, cho chùm tia ló phân
kỳ.
+ Khi để TKPK gần dòng chữ trên
trong sách, nhìn qua TK ta thấy hình
ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực
tiếp .
DẶN DÒ
• Học kỹ bài và đọc phần
có thể em chưa biết.
• Làm bài tập 44 – 45.3a
SBT trang 52-53
- Xem thêm -