Mô tả:
BÀI GIẢNG
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI
VÀ GÓC KHÚC XẠ
Người dạy: Nguyễn
Đức Tưởng
Trường THCS Minh Hồng – huyện Hưng Hà
Xuân Bính Tuất
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống và chọn đáp án đúng
trong các câu dưới đây:
1. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang
mặt
gãybịkhúc
môi trường trong suốt khác
.....................
tạiphân cách
hiện
tượng
khúc xạ được
ánh sáng
..........................................
giữa
hai
môi trường,
gọi là
.............................................................
2. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới
C.
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
B. góc khúc xạ bằng góc tới
D.
Cả ba ý trên đều đúng
3. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí
thì:
A. góc khúc xạ lớn hơn góc
tới
B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới
C. góc khúc xạ bằng góc tới
D. Cả ba ý trên đều đúng
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
Thảo luận những nội dung sau:
- Mục đích thí nghiệm?
- Phương pháp để tiến hành thí nghiệm?
- Dụng cụ làm thí nghiệm?
- Cách bố trí thí nghiệm?
- Các bước tiến hành thí nghiệm?
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
- Mục đích thí nghiệm :
Nghiên cứu sự thay đổi góc khúc xạ theo
góc tới.
- Phương pháp thí nghiệm: Dùng phương pháp che khuất
- Dụng cụ thí nghiệm:
300
N
300
600
600
900
900
I
Thuỷ tinh hình
bán nguyệt
600
600
300
N’
300
Đĩa tròn chia độ
Đinh ghim
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
- Cách bố trí thí nghiệm như hình 41.1
0
60
600
300
9000
90
NN‘‘
600
I
0
30
300
3000
30
0
60
600
NN
9000
0
60
600
30
3000
Lưu ý: Khe I trùng với tâm đĩa tròn chia độ
NN’ vuông góc với phần mặt phẳng tại I
- Các bước tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cắm 1 đinh ghim tại A với NIA = 600
300
Bước 2: Đặt mắt phía cạnh cong
của miếng thuỷ tinh sao cho
nhìn qua khe I thấy A
Bước 3: Đưa đinh ghim A’
tới vị trí sao cho nó che
khuất đồng thời cả khe I và
đinh ghim A
600
900
N‘
600
A
I
300
300
A’
600
N
900
600
300
Lưu ý: Đinh ghim A’ đặt sát mặt cong miếng thuỷ tinh
hình bán nguyệt
300
C1: Chứng
minh rằng
đường nối các vị trí A, I, A’ là
đường truyền của tia sáng
từ đinh ghim A đến mắt.
600
900
N‘
600
I
300
A
300
A’
600
N
C1 Đặt mắt ở phía
900
300
:
cạnh cong của miếng
600
ta
thấy
chỉ có một vị trí quan sát được hình ảnh của đinh
thuỷ
tinh,
ghim A qua miếng thuỷ tinh. Điều đó chứng tỏ ánh sáng từ
A phát ra, truyền đến khe hở I vào miếng thuỷ tinh rồi đến
mắt.
- Khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A’ có nghĩa là A’ đã che khuất
I và A, do đó ánh sáng từ A phát ra không đến được mắt.
- Vậy đường nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền của tia
C2: Nêu nhận xét về đường
truyền của tia sáng từ không khí
vào thuỷ tinh. Chỉ ra tia tới, tia
khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Đo
độ lớn góc khúc xạ vào bảng 1.
600
300
900
N‘
600
A
I
300
300
A’
600
N
900
300
600
C2: + Tia sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh bị gãy khúc
+ Tia tới AI, tia khúc xạ IA’
+ Góc tới NIA, góc khúc xạ N’IA’
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
- Tiến hành thí nghiệm như trên với các góc tới
lần lượt là: 450 , 300 , 00
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00,
truyền thẳng qua 2 môi trường.
tia sáng
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận
3. Mở rộng
- Người ta đã làm nhiều thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ.
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt
rắn, lỏng khác nhau như: thạch anh, nước đá, rượu, dầu... người
ta thấy kết luận trên vẫn đúng.
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
3. Mở rộng
II. VẬN DỤNG
C3:
Trên hình 41.2 cho biết M là vị trí đặt mắt để nhìn thấy
ảnh viên sỏi nhỏ ở trong nước, A là vị trí thực của viên sỏi, B là
vị trí ảnh của nó, PQ là mặt nước. Hãy vẽ đường truyền của tia
sáng từ viên sỏi đến mắt.
M
P
Q
B
A
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
3. Mở rộng
M
II. VẬN DỤNG
I
P
B
A
Q
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
3. Mở rộng
II. VẬN DỤNG
C4:
ở hình 41.3 SI là tia tới. Tia khúc xạ của tia
này
trùng với một trong số các đường: IH, IE, IG, IK. Hãy điền
dấu mũi tên vào tia khúc xạ đó.
N
S
P Không khí
I
Q
Nước
H
E
K
N’
G
Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
3. Mở rộng
II. VẬN DỤNG
Ghi nhớ:
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường
trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng
(giảm)
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00, tia sáng
không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
* ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Lõi sợi quang
r
i
Vỏ bọc
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-HỌC THUỘC PHẦN GHI NHỚ.
-LÀM BÀI TẬP 40 – 41.2, 40 – 41.3
TRONG SBT
- Xem thêm -