Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Bài giảng bài mẫu nguyên tử bo vật lý 12 (5)...

Tài liệu Bài giảng bài mẫu nguyên tử bo vật lý 12 (5)

.PDF
21
220
113

Mô tả:

KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về các trạng thái dừng. Trạng thái dừng là: A. Trạng thái có năng lượng xác định. B. Trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó. C. Trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được. D. Trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác của khái niệm về quỹ đạo dừng? A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp. B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác. C.Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên đó. D.Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3.Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào dưới đây? A. Nguyên tử phát ra một phôton mỗi lần bức xạ ánh sáng. B. Nguyên tử thu nhận một phôton mỗi lần bức xạ ánh sáng. C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó. D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôton có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 4. Cho 1eV = 1,6.10-19J; h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m/s. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng En = -0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng Em = -13,60eV thì nguyên tử phát ra một phôtôn có bước sóng. A. 0,0974μm. B. 0,4340μm. C. 0,4860μm. D. 0,6563μm. BÀI 33 MẪU NGUYÊN TỬ BO 1. Mẫu nguyên tử Bo. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô a. Đặc điểm. b. Giải thích. Quang phổ vạch phát xạ C S J L Đèn hơi H2 L1 L2 Quang phổ liên tục F Quang phổ Hiện tượng vạch hấp đảo sắcthụ 1. Mẫu nguyên tử Bo. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. a. Đặc điểm quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô được xắp xếp thành các dãy xác định sau: 1. Dãy Lai-man: Trong vùng tử ngoại; 2. Dãy Ban-me: Gồm các vạch nằm trong vùng tử ngoại và một số vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy là: Vạch đỏ Hα (λα = 0,6563μm), vạch lam Hβ (λβ = 0,4861μm), vạch chàm Hγ (λγ = 0,434μm) và vạch tím Hδ (λδ = 0,4120μm) ; 3. Dãy Pa-sen: Ở trong vùng hồng ngoại. b. Giải thích: E∞ P O N M L E3 E2 K E1 Các mức năng lượng của Nguyên tử Hiđrô 1. Mẫu nguyên tử Bo. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. E∞ a. Đặc điểm. b. Giải thích. - Bình thường, nguyên tử Hiđrô tồn tại ở trạng thái cơ bản (electron chuyển động trên quy đạo dừng K). Khi nhận được năng lượng kích thích, các nguyên tử Hiđrô chuyển lên các trạng thái kích thích khác nhau (electron chuyển động trên qũy đạo dừng ở phía ngoài). - Khi chuyển về trạng thái cơ bản, các nguyên tử Hiđrô sẽ phát ra các phôtôn có tần số khác nhau xác định. P O N M E3 L E2 K E1 Sơ đồ chuyển mức năng lượng của Nguyên tử Hiđrô khi tạo thành các dãy quang phổ P O N M E4 E3 δ γ β α L E∞ E6 E2 E K E1 Hδ Hγ Hβ Lai-man Ban-me Hα Pa-sen λ 1. Mẫu nguyên tử Bo. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. a. Đặc điểm. E∞ E6 E4 E3 E P b. Giải thích. O N M + Dãy Lai-man do electron L chuyển về quỹ đạo K. δ γ β α E2 + Dãy Ban-me do electron chuyển về quỹ đạo L. + Dãy Pa-sen do electron K chuyển về quỹ đạo M. E1 Hδ Hγ Hβ Lai-man Ban-me Hα Pa-sen λ E∞ E6 P O N M L E4 E3 δ γ β α E2 E K E1 Hδ Hγ H β Lai-man Ban-me Hα Pa-sen λ VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 1: Các vạch trong dãy Ban-me thuộc vùng nào trong các vùng sau? A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy. C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại. VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 2: Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây chỉ xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của nguyên tử hiđrô? A. Dãy Lai-man. B. Dãy Ban-me. C. Dãy Braket. D. Dãy Pa-sen. VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 3: Hãy chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Ban-me ứng với sự di chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lai-man ứng với sự di chuyển của electron từ quỹ đạo P về quỹ đạo K. C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lai-man ứng với sự di chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K. D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pa-sen ứng với sự di chuyển của electron từ quỹ đạo N về quỹ đạo M. VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 4: Nguyên tử hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđrô phát xạ thứ cấp, phổ này gồm: A. Hai vạch của dãy Lai-man. B. Hai vạch của dãy Ban-me. C. Một vạch của dãy Lai-man và một vạch của dãy Ban-me. D. Một vạch dãy Ban-me và hai vạch dãy Lai-man. VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 5: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, biết bước sóng của các vạch trong dãy quang phổ Ban-me là Hα: λ32 = 0,6563μm và Hδ: λ62 = 0,4102μm. Tính bước sóng của vạch quang phổ thứ 3 trong dãy Pa-sen. Đáp số: 1,0939 (μm) VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 6: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1216μm và vạch ứng với sự chuyển electrôn từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng 0,1026μm. Hãy tính bước sóng dài nhất trong dãy Ban– me. Đáp số: λα = 0,6566 (μm) VẬN DỤNG - CỦNG CỐ Bài 7: Vạch đầu tiên trong dãy Lai-man và vạch cuối cùng trong dãy Ban-me trong quang phổ Hiđrô có các bước sóng tương ứng là 0,1218μm và 0,3653μm. Tính năng lượng iôn hóa (theo eV) nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản. Cho h = 6,625.1034Js, c = 3.108 m/s. Đáp số: 13,6eV
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan