Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (6)...

Tài liệu Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (6)

.PDF
21
277
127

Mô tả:

CHƯƠNG VII: 1. Cấu tạo lăng kính: A B C Lăng kính là 1 khối chất trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi 2 mặt phẳng không song song. Gĩc chiết quang B A C Tiết diện chính của lăng kính Hai mặt phẳng giới hạn được gọi là 2 mặt bên. Giao tuyến của 2 mặt bên là cạnh của lăng kính. Mặt đối diện với cạnh là đáy của lăng kính. Một mặt phẳng bất kì (ABC) vuông góc với cạnh được gọi là mặt phẳng tiết diện chính. Góc A hợp bởi 2 mặt bên là góc chiết quang ( góc ở đỉnh). 2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính: A I S B C Đường đi của tia sáng qua lăng kính? Cách vẽ: A i D I r r’ i’ J S R B C 3. Các công thức lăng kính: Với lăng kính, ta có các công thức sau: A sin i = n sin r sin i’ = n sin r ’ (2) (1) r + r’ = A D = i + i’ – A (3) (4) i S D I r r’ J A i’ B C Góc i : góc tới Góc i’ : góc ló Góc r : góc khúc xạ tại mặt bên (1) Góc r’ : góc tới tại mặt bên (2) n : chiết suất tỉ đối của lăng kính và môi trường Góc D hợp bởi tia tới SI và tia ló JR: góc lệch 4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới: a) Thí nghiệm: Hãy quan sát thí nghiệm! E A Dm D K0 Km K b) Nhận xét: A Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu ( góc lệch cực tiểu: Dm ) Dm I i i r r’ i’ J R S  Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh A B C Gọi i = i’ = im là góc tới ứng với góc lệch cực tiểu Ta có : A rr  2 ' Dm  2im  A I i i r Dm i’ r’ J R S Dm  A Do đó : im  2 Hay: A B Dm  A A sin  n sin 2 2 C 5. Lăng kính phản xạ toàn phần: em có nhận xét gì về đường đi của tia sáng? B S J C R A B A C Khi chiếu chùm tia tới song song vuông góc với mặt huyền BC: Chùm tia bị PXTP tại mặt BA và AC, ló ra ngoài tại mặt BC B B S J A 45o C A C Lưu ý tính thuận nghịch của chiều truyền ánh B sáng R B R J A 45o C S A C Nhận xét về độ sáng và đường đi của tia sáng khi qua lăng kính PXTP? c) Ứng dụng: Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như gương phẳng. Kính tiềm vọng: trong tàu ngầm; làm đổi chiều truyền của tia sáng ; quan sát được phía trên mặt biển. Ống nhòm: đổi chiều của ảnh : Máy quang phổ (lăng kính). VẬN DỤNG: Câu 1: Chùm sáng đơn sắc hẹp song song truyền từ không khí qua lăng kính có chiết suất 4/3, chùm tia ló đơn sắc khỏi lăng kính bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. VẬN DỤNG: • Cõu 2: Chiếu một chùm sáng hẹp song song từ khụng • khớ tới lăng kính thuỷ tinh. Tăng dần góc tới i từ giá trị • nhỏ nhất thì • góc lệch D tăng theo i. • góc lệch D giảm dần. • C. góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần. • D. góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần. VẬN DỤNG: Câu 3: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua lăng kính có chiết suất n= ,tiết2 diện là tam giác đều dưới góc tới 450. Tìm góc lệch D? A. 300. B. 450. C. 600. D. 900.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan