Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (16)...

Tài liệu Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (16)

.PDF
18
266
144

Mô tả:

Giáo viên: Trần Ngọc Hiệu Năm học: 2008-2009 KIỂM TRA BÀI CŨ: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu. D. cả B và C đều đúng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn. C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn. BÀI 28: LĂNG KÍNH I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: A C¹nhQuan sát hình vẽ sau – Tìmđịnh hiểunghĩa các phần tử Hãy về lăng của lăngkính? kính ? (hình 28.2) B C Mặt bên A n ABC tiÕt diÖn th¼ng cña l¨ng kÝnh Đáy *Gồm: Cạnh, đáy, 2 mặt bên, tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác. *Một lăng kính đực đặc trưng bởi: .Góc chiết quang A .Chiết suất n Ta khảo sát lăng kính đặt trong không khí. Mặt bên BÀI 28: I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: LĂNG KÍNH Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng trắng (ánh Sáng Mặt trời) truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH: 1.Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng: Lăng kính Quan sát có tác dụng thí nghiệm Tán sắc sau ánh sáng trắng như thế nào ? . Thí nghieäm cuûa Newton veà söï taùn saéc aùnh saùng(1672): BÀI 28: LĂNG KÍNH I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH: 1.Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính QUAN SÁT THÍ NGHIỆM SAU: 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính: Từ thí nghiệm có nhận xét gì về tia ló JR khi truyền ra lăng kính A K D I i1 r1 J r2 i2 S n >1 B R H C LĂNG KÍNH BÀI 28: I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH: 1.Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Từ thí nghiệm hình 28.4 SGSK Ta có kết luận: C1: Tại sao khi ánh sáng truyền từ *Khi có tia ló rakhí khỏi kínhluôn thì có tiasựló bao giờ không vào lăng lăng kính, cũng lệchkhúc về phía lăngxạkính. xạ vàđaý tia khúc lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới ? *Góc tạo bởi hướng của tia tới và hướng của tia ló gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính A K i1 S J r1 n >1 B D I r2 i2 R H C LĂNG KÍNH BÀI 28: A I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: K II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH: i1 1.Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH S D I J r1 n >1 B Trường hợp góc lớn: sini1  nsinr1 sini2  nsinr2 A  r1  r2 D  i1  i2  A r2 i2 R H C Trêng hîp i & A< 100 i1  nr1 i2  nr2 A  r1  r2 D  (n  1)A BÀI TẬP VÍ DỤ: Giải: Tóm tắt: Tại I luôn có tia khúc xạ nên ta có: sini1  n sinr1 Lăng kính, tdt là tam giác đều ABC. n  1, 41  sin 45 0 1  sinr1   n 2  r1  300 2 i1  45 0 Từ: A  r1  r2  r2  A  r1 TÝnh c¸c gãc r1,r2,i2 A  r2  600  300  300 1 2  2 2  45 0  r2 sinigh  K i1 S r1 n >1 B  igh D I H r2 J i2 Tại J có tia khúc xạ. Do tính thuận nghịch về chiều truyền tia sáng nên R góc khúc xạ i2 = 300 .Hình vẽ như bên. C BÀI 28: I.CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH: 1. Định nghĩa: 2. Các phần tử của lăng kính: II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH: 1.Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH: LĂNG KÍNH Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỹ thuật.Cụ thể là 1. Máy quang phổ 2. Lăng kính phản xạ toàn phần ( dùng trong ống nhòm, máy ảnh…} Lăng kính phản xạ toàn phần: Lăng kÝnh phản xạ toàn phần là lăng kÝnh thuỷ tinh cã tiết diện thẳng là một tam gi¸c vu«ng c©n. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm, máy ảnh… C3: Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính như hình sau: Giải thích: H1 H1 H2 Lăng kính phản xạ toàn phần làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,5 nên góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như sau: sinigh 1 2    igh  420 1,5 3 H.1: Chùm tia sáng // đi vào lăng kính vuông góc với mặt bên AB nên đi thẳng gặp mặt đáy BC với góc tới i  45 0  igh  tia sáng bị phản xạ toàn phần một lần tại BC rồi đi vuông góc với mặt bên AC ra ngoài. H2: Là một bài tập về nhà BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình sau: 1 2 3 Trường hợp nào, lăng kính KHÔNG làm lệch tia ló về phía đáy? A. Trường hợp 1. B. Trường hợp 2 và 3. C. Trường hợp 1, 2 và 3. D. Không có trường hợp nào. Bài 2: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình sau: Tia ló truyền đi sát theo mặt BC. Góc lệch của tia sáng tạo bởi lăng kính là: A. B. C. D. 00 900 450 22,50 Giải thích: H.2: Chùm tia tới song song đi vào lăng kính vuông góc mặt đáy BC nên đi thẳng tới gặp mặt bên AB với góc tới i  45 0  igh  tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 1 rồi tới gặp mặt bên AC với góc tới i  450  igh  tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 2 rồi đi vuông góc với mặt đáy BC ra ngoài. Bài học đến đây đã kết thúc. Thân ái chào quí thầy cô cùng các em.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan