Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (12)...

Tài liệu Bài giảng bài lăng kính vật lý 11 (12)

.PDF
16
227
147

Mô tả:

Chào mừng sự tham dự tiết học của quý thầy cô và học sinh ! KIỂM TRA BÀI CŨ * Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần, viết công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần ? * Aùp dụng:Chiếu tia sáng đi từ nước sang không khí.Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. + Aùnh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn. + i  igh. Đáp án:i= I. CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH Mặt bên A Mặt bên n Mặt đáy Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh,nhựa..),hình lăng trụ,có tiết diện là một tam giác. Các phần tử: Cạnh,đáy,mặt bên Một lăng kính được đặc trưng bởi: + Góc chiết quang A:là góc tạo bởi hai mặt bên + Chiết suất n. II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. TN II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI. + Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính. + Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính. Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. III. CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH sini1 = nsinr1; A = r1 + r2 sini2 = nsinr2; D = i1 + i2 – A . IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỉ thuật. Máy quang phổ Lăng kính phản xạ toàn phần IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 1. Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …) CỦNG CỐ – VẬN DỤNG Câu 1: Lăng kính là một khối chất trong suốt: A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 2: Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là: A. D = n (1 –A). B. D = i1 – A. C. D = r1 + r2 – A. D. D = i1 + i2 – A. CỦNG CỐ – VẬN DỤNG Câu 3: Trong máy quang phổ, lăng kính thực hiện chức năng: A. phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc. B. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch. C. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm. D. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ được nhuộm màu. Câu 4: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng ló ra khỏi lăng kính là: A.26,33. B. 250. C. 23,660. D. 40,160. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài củ, đọc tìm hiểu phần “Em có biết ?”. -Tìm hiểu thêm các nội dung về lăng kính và các kiến thức liên quan từ Internet: http://baigiang.violet.vn/present/show?entry_id=334267 http://lophoc.thuvienvatly.com/course/category.php?id=3 - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 172, 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt. - Chuẩn bị bài mới: “Bài tập lăng kính”. Xin cảm ơn sự tham dự của quý thầy cô và học sinh !
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan