Mô tả:
KHOA VẬT LÝ- LỚP 11
GVHD PGS.TS. LÊ CÔNG TRIÊM
HVTH
KHỔNG NHƯ CẨM –K16
GVHD PGS.TS.LÊ CÔNG TRIÊM
HVTH KHỔNG NHƯ CẨM-K16
Kiểm tra bài cũ
1. Mắt cận thị và cách chữa
2. Mắt Viễn thị và cách chữa
3. Để quan sát được nhiều chi tiết của một vật thật đặt
trước mắt ta phải :
a. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
b. Tăng góc trông vật.
c. Đặt vật sát mắt .
d. Đặt vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt và
tăng góc trông vật
Kính Lúp
I.
Định Nghĩa.
II.
Cách ngắm chừng kính lúp.
III.
Độ bội giác kính lúp.
1. Độ bội giác G.
2. Độ bội giác kính lúp
NỘI DUNG
Kính Lúp
I. Định nghĩa
I.Định Nghĩa
II.Cách ngắm
chừng kính lúp.
III.Độ bội
giác kính lúp.
2.Độ bội giác kính
lúp
Kính lúp là một quang cụ bổ trợ cho mắt
trong việc quan sát các vật nhỏ.
Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông
ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và
nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Cấu tạo của
kính lúp đó là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Kính Lúp
NỘI DUNG
I.Định Nghĩa
II.Cách ngắm
chừng kính lúp.
II. Cách ngắm chừng kính lúp
Vẽ ảnh của 1 vật nhỏ AB cần quan sát
qua kính lúp
III.Độ bội giác
kính lúp.
B’
1.Độ bội giác G.
2.Độ bội giác kính
lúp
B
C
v
O
A’
C
c
F A
O
’
F
’
A”
B”
NỘI DUNG
Muốn quan sát một vật nhỏ AB qua kính lúp ta
phải điều chỉnh vị trí kính lúp và vật sao cho :
I.Định Nghĩa
II.Cách ngắm
chừng kính lúp.
* Vật AB nằm trong khoảng từ tiêu điểm F đến quang tâm
của thấu kính.
* Ảnh ảo A’B’ của AB phải nằm trong giới hạn nhìn rõ của
mắt.
-Ảnh A’B’ ở điểm cực cận Cc gọi là ngắm chừng cực
cận (A’Cc).
-Ảnh A’B’ ở điểm cực viễn Cv gọi là ngắm chừng
1.Độ bội giác G.
cực viễn (A’Cv).
-Ảnh A’B’ ở vô cực gọi là ngắm chừng vô cực
2.Độ bội giác kính lúp
(AF).(MBT)B
III.Độ bội giác
kính lúp.
’
B
C
V
A
’
CF A
C
O
’
F
’
A
B’’
’’
Kính Lúp
NỘI DUNG
III. Độ bội giác kính lúp :
I.Định Nghĩa
II.Cách ngắm
1. Độ bội giác G : Độ bội giác của một quang cụ
chừng kính lúp.
bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một
III.Độ bội giác
kính lúp.
vật qua quang cụ đó () với góc trông trực tiếp vật
đó khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt (0).
B
G
0
1.Độ bội giác G.
2.Độ bội giác kính
lúp
o
ACC
Vì và 0 thường rất nhỏ
tg
G
tg 0
Với
Đ
O
A’
B’
AB ; Đ = OCc
tg 0
Ñ
2. Độ bội giác của kính lúp :
NỘI DUNG
I.Định Nghĩa
II.Cách ngắm
chừng kính lúp.
III.Độ bội giác
kính lúp.
1.Độ bội giác G.
2.Độ bội giác kính
lúp
Ta có :
A ' B'
tg
d' l
và tg 0
AB
Ñ
A ' B' Ñ
G
.
AB d' l
G k. Ñ
d' l
B
’
A
’
B
FA
F
’
O
l
Khi người quan sát ngắm chừng cực cận thì : Đ = ld’l + l
Gc = kc
Khi người quan sát ngắm chừng vô cực (AF) thì
không phụ thuộc vị trí đặt mắt:
B
AB
tg
f
Ñ
G
f
AF
F’
Các kính lúp thông dụng có G∞ từ 2,5 đến 25 với Đ = 25cm
Ôn Tập
1. Chọn câu đúng :
a. Kính lúp là quang cụ dùng để quan sát
các vật nhỏ ở xa.
b. Khi ngắm chừng kính lúp ta đặt vật và
kính cố định và thay đổi khoảng cách
giữa mắt và kính.
c. Một người cận thị khi ngắm chừng cực
viễn là điều chỉnh để vật AB ở trên tiêu
diện vật của kính lúp.
d. Khi ngắm chừng vô cực thì độ bội giác
kính lúp không phụ thuộc vào khoảng
cách giửa mắt và kính lúp.
2. Chọn câu sai :
a. Các dụng cụ quang họcï bổ trợ cho mắt
đều làm tăng góc trông ảnh của vật qua
dụng cụ quang họcï đó.
b. Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của kính lúp
thì độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc
và cách ngắm chừng.
c. Một vật AB đặt trước một kính lúp luôn cho
một ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
d. Ngắm chừng cực cận là điều chỉnh vật và kính
lúp sao cho ảnh của vật qua kính lúp ở trên
điểm cực cận của mắt.
BÀI HỌC KẾT THÚC
- Xem thêm -