Mô tả:
(?)Trong các trường hợp nào sau đây có “công cơ học”:
A – ông chủ trả “công” cho người làm thuê.
1) Khái niệm:
B – Người lực sĩ nâng quả tạ với tư thế thẳng đứng.
C – Máy kéo, kéo khúc gỗ trên đường.
D - Đợi mãi mà không thấy bạn đến mất “công” chờ.
(?) Em hãy cho biết công thức tính công đã học ở lớp 8
?
(?) Công thức đó lực F phải có đặc điểm gì với hướng
dịch chuyển vật s ?
(?)Vậy: Trường hợp máy kéo, kéo khúc gỗ lực kéo F
không trùng với hướng dịch chuyển s. Ta phải tính
công như thế nào đây ?
I – CÔNG
I – CÔNG
1) Khái niệm:
2) Định nghĩa:
3) Biện luận:
Fn
F
F Fn Fs
Fs
F
Fs
Fn
s
N
M
Chỉ
có thành
đã kéođổi
khúc
gỗhiện
dịchlàchuyển
Công
A củaphần
lực FFskhông
thực
một đại
Công A phụ
theo hướng
MN
nên tatích
có: độ lớn lực F và độ dịch
lượng
vô
hướng
đo
bằng
thuộc những
vớiF.cos.s
cos (góc
hợp
bởi véc tơ lực F với
yếu tố nào ? Và chuyển
A = Fs.ss =
= Fscos
có thể nhận
hướng dịch chuyển s)
những loại giá
Công thức : A = F.s.cos
trị nào ?
A s,F, và hệ quy chiếu
Nếu 00 < 900 thì A > 0 A công phát động
Nếu 900 < 1800 thì A < 0 A công cản (AFmst)
Nếu = 900 thì A = 0 Lực F có tác dụng nhưng
không thực hiện công( VD: Fht......)
I – CÔNG
1) Khái niệm:
2) Định nghĩa:
3) Biện luận:
4) Đơn vị:
A = F.s.cos
Không đơn vị
Met (m)
Newton (N)
N.m J
F (N)
A = F.s.cos s (m)
A (Nm) hoặc A(J)
1 (J) = 1 (Nm)
1 (KJ ) = 1000 (J)
Chú ý: Công thức tính công A chỉ đúng khi lực F
không đổi và s là đường thẳng.
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh
Quan
vàđơn
so sánh
tốcgian.
độ sinh
của
công
trongsát
một
vị thời
Đượccông
đo bằng
A?
hai máy
kéo
P
t
II – CÔNG SUẤT
A
P
t
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
Jun (J)
Giây (s)
J/s
Start
1 (W) = 1 (J/s) (oát)
1 (kW) = 1000 (W)
1(MW) = 106 (W)
1KWh = 36.105(w)
A1 200.000
= 10
(s)
20.000(w ) 20t(1kW
N1
)
t
10
A1 = A2 = 200.000 (J)
N2
A2 200.000
t2)= 5 (s)
40.000 40(kW
t
5
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
Ví dụ về một số công suất
3) VÍ DỤ:
50
–
300
kW
15 – 70
kW
500
––700
W
1920
MW
1000
30
100
5000
WkW
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
3) VÍ DỤ:
Chú ý
Công suất của động cơ còn được tính
bằng đơn vị mã lực (HP – horse power).
Mã lực là công suất xấp xỉ bằng công
suất một con ngựa
VD : Chiếc bơm nước dưới có công
suất là 1 mã lực
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W)
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
3) VÍ DỤ:
Ngoài công suất trong cơ học, còn có
nhiều loại công suất khác nhau, các
con số này thường được ghi trên các
vật dụng
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
3) VÍ DỤ:
Đồng hồ điện - công tơ điện
Công tơ điện không phải dùng để đo
Côngsuất
tơ điện
dùng
để đo 1công
haycông
công
công
mà để
đo công,
số của
tơ điện là 1kWh suất ?
1 kWh = 1000 (W).3600s)
= 3.600.000 J
II – CÔNG SUẤT
Hộp số
1) KHÁI NIỆM:
2) ĐƠN VỊ:
3) VÍ DỤ:
TayMỗi
ga hay
để thay
công
độnghộp
cơ số
có dùng
một công
suấtđổi
nhất
xeđổi
máycông
? suất của
định.Tay gasuất
làmcủa
thay
động cơ trong khoảng cho phép, còn hộp
số để làm gì ?
II – CÔNG SUẤT
1) KHÁI NIỆM:
A F .s
P
F .v
t
t
2) ĐƠN VỊ:
3) VÍ DỤ:
Cấu tạo của líp xe đạp cũng có
tác dụng tương tự như hộp số
Với công suất nhất định, muốn tăng lực thì
phải giảm vận tốc, cấu tạo của hộp số giúp
điều chỉnh lực tác dụng của động cơ.
- Xem thêm -