Mô tả:
TRƢỜNG THCS AN THÀNH
MÔN: VẬT LÝ8
KIỂM TRA MIỆNG
Câu hỏi 1: Nhắc lại các công thức cần nhớ khi giải bài tập côngcông suất.
- A = F.s
- A = P. h
- A = F. l
A
t
- A1 = A2
-P=
- H = (P.h / F. l). 100%
Câu hỏi 2: Cơ năng là gì? Cơ năng có mấy dạng?
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất,
không có khả năng sinh công.
C1
- Thế năng được xác định bởi
vị trí của vật so với mặt đất
gọi là thế năng hấp dẫn. Khi
vật nằm trên mặt đất thì thế
năng hấp dẫn bằng 0.
- Vật có khối lượng càng lớn
thì thế năng càng lớn.
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao
nào đó thì nó có cơ năng không? Tại
sao?
Trả lời: Quả nặng A có khả năng sinh
công vì làm cho thỏi gỗ B chuyển
động, tức là thực hiện công.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
Có một lò xo được làm bằng thép uốn
thành vòng tròn. Lò xo bị nén lại nhờ
sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ.
C2 Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng
cách nào để biết lò xo có cơ năng?
C2
Cơ năng của vật phụ thuộc
vào độ biến dạng của vật gọi
là thế năng đàn hồi.
Trả lời: Làm đứt sợi dây lò xo đẩy
miếng gỗ lên cao tức là thực hiện
công. Ta nói lò xo bị nén có cơ năng.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
C3
Thí nghiệm 1
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí
(1) trên máng nghiêng xuống đập vào
miếng gỗ B.
C3 Hiện tượng xảy ra như thế nào?
Quả cầu A đập vào miếng gỗ B làm
cho miếng gỗ chuyển động 1 đoạn.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
C4
Thí nghiệm 1
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí
(1) trên máng nghiêng xuống đập vào
miếng gỗ B.
(1)
C4 Chứng minh rằng quả cầu A có
khả năng sinh công.
Trả lời: Quả cầu A đập vào miếng gỗ
B làm cho miếng gỗ B chuyển động
một đoạn, tức là đã thực hiện công.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
C5
Cơ năng của một vật do
chuyển động mà có được gọi
là động năng.
Thí nghiệm 1
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí
(1) trên máng nghiêng xuống đập vào
miếng gỗ B.
C5 Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ
thích hợp cho chỗ trống của câu
kết luận:
Một vật chuyển động có khả năng . . . .
.sinh
. . . .công
. . tức là có cơ năng.
Cơ năng của một vật do chuyển động
mà có được gọi là động năng.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
C6
Thí nghiệm 2
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí
(2) cao hơn vị trí (1) tới đập vào miếng
(2)
gỗ B.
(1)
A
B
C6 Độ lớn vận tốc của quả cầu thay
đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So
sánh công của quả cầu A thực hiện lúc
này so với lúc trước. Từ đó suy ra
động năng của quả cầu A phụ thuộc
thế nào với vận tốc của nó?
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
C6
Thí nghiệm 2
Trả lời: Miếng gỗ B di chuyển 1 đoạn
dài hơn trong thí nghiệm 1. Như vậy
khả năng thực hiện công của quả cầu A
lớn hơn lần trước. Vận tốc của quả cầu
A đập vào miếng gỗ B lớn hơn
trước.Thí nghiệm cho thấy động năng
của quả cầu phụ thuộc vào vận tốc.
Vận tốc của vật càng lớn thì động
năng của vật càng lớn.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
Thí nghiệm 3
Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có
khối lượng lớn hơn lăn trên máng
nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ
B.
(2)
A’
(1)
B
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
C7
Thí nghiệm 3
C7 Hiện tượng xảy ra có gì khác so
với thí nghiệm 2? So sánh công thực
hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó
suy ra động năng còn phụ thuộc thế
nào vào khối lượng của nó?
Trả lời: Miếng gỗ B di chuyển 1
đoạn dài hơn trong thí nghiệm 2.
Như vậy công của quả cầu A’ thực
hiện lớn hơn công của quả cầu A
thực hiện lúc trước. Thí nghiệm cho
thấy động năng của quả cầu phụ
thuộc vào khối lượng của nó. Khối
lượng của vật càng lớn thì động
năng của vật càng lớn.
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
C8
Vận tốc của vật càng
lớn thì động năng của vật
càng lớn. Khối lượng của vật
càng lớn thì động năng của
vật càng lớn.
C8 Các thí nghiệm trên cho thấy
động năng phụ thuộc vào những yếu tố
gì và phụ thuộc như thế nào?
Trả lời: Động năng của vật phụ thuộc
vào vận tốc và phụ thuộc vào khối
lượng của nó. Vận tốc của vật càng
lớn thì động năng của vật càng lớn.
Khối lượng của vật càng lớn thì động
năng của vật càng lớn.
Chú ý:
- Động năng và thế năng là hai dạng
cơ năng.
- Cơ năng của vật bằng tổng thế năng
và động năng của nó.
So sánh các yếu tố phụ thuộc vào thế năng và động năng:
Thế năng
* Thế năng hấp dẫn
- Độ cao.
- Khối lượng.
-Vật nằm yên trên mặt đất
thế năng hấp dẫn = 0
* Thế năng đàn hồi
-Độ biến dạng đàn hồi
Động năng
- Vận tốc
- Khối lượng.
- Vật đứng yên động năng = 0
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
C9 Nêu ví dụ vật có cả động năng và
I. CƠ NĂNG
thế năng?
II. THẾ NĂNG
Trả lời: các vật chuyển động rơi tự do,
1. Thế năng hấp dẫn
con lắc đồng hồ.
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
IV. VẬN DỤNG
C9
Bài:16 - Tiết: 22
CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
2. Thế năng đàn hồi
III. ĐỘNG NĂNG
1. Khi nào vật có động
năng?
2. Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
C10 Cơ năng của từng vật ở hình a, b,
c thuộc dạng cơ năng nào?
a) Chiếc cung b) Nước chảy
đã được
từ trên cao
giương
xuống
c) Nước bị
ngăn trên
đập cao
IV. VẬN DỤNG
C10
Thế năng
đàn hồi
Thế năng +
động năng
Thế năng
hấp dẫn
Hƣớng dẫn tự học:
• Học thuộc ghi nhớ.
• Đọc có thể em chưa biết.
• Làm bài tập 16.1 đến 16.5 SBT / 22
• Đọc trước bài: Câu hỏi và bài tập
tổng kết chương I: Cơ học.
CÓ THỂ EM CHƢA BIẾT
NhậtĐộng
thực
năng của trái đất chuyển động quanh mặt
trời là: 2,7.10 luỹ thừa 33 J.Động năng của vệ
tinh quay trên quỹ đạo 3. 10 luỹ thừa 9 J
Nguyệt thực
- Xem thêm -