Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài câu hỏi và bài tập tổng kết chương cơ học vật lý 8 (2)...

Tài liệu Bài giảng bài câu hỏi và bài tập tổng kết chương cơ học vật lý 8 (2)

.PDF
11
113
136

Mô tả:

GIÁO VIÊN: nguyÔn thÞ nhÞ A/ Hệ thống kiến thức: 1. Chuyển động cơ học 2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính: 3. Lực ma sát Nêu kiện để có Nêu công thức tính Nêu công thức Nêu công thức Nđiều êu điều kiện đểcông lực đẩy Ácsimét? cơ học? 4. Áp suất: tính công, tính lực đẩy Ácý vật nổi, vật chìm? Nêu ýnghĩa nghĩa và và đơn đơn vị 5. Lực đẩy Ácsimét FA  d .V si mét khi vật vị đo cácđo đạicác lượng đại nổi trên mặt trong công thức? 6. Sự nổi lượng thoáng củatrong chất công thức? Vật nổi khi: FA  P hoặc d  d lỏng? l v Vật lơ lửng khi: FA  P hoặc dl  dv Vật chìm khi: FA  P hoặc d  d l v 7. Công cơ học A = F.s Bài 1. Người ngồi xe đang đi, ta thấy cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này? Do xe đang đi, đối với người ngồi trên xe thì vị trí cây bên đường thay đổi so với người và xe nên ta thấy cây bên đường chuyển động tương đối so với người và xe theo chiều ngược lại. Bài 2: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt người ta phải lót cao su ? Để tăng lực ma sát nghỉ giữa tay và nắp chai (giúp mở nắp chai dễ hơn) Bài 3 : Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe được lái sang phía nào? Ô tô đang được lái sang phải Bài 4: Đổi đơn vị sau : a) 10,8 km/h = … m/s ? b) 5 m/s = …km/h? Đổi : a) Vì : 1 km/h = 0,28 m/s Nên: 10,8 km/h = 10,8 x 0,28 m/s = 3 m/s b) Vì : 1 m/s = 3,6 km/h Nên: 5 m/s = 5 x 3,6 km/h = 18 km/h Bài 5 : Một người đi xe đạp 125m đầu hết 25s. Sau đó người ấy đi tiếp 30m với vận tốc 10,8 km/h rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe: a) Trên đoạn đường đầu. b) Trên cả quãng đường. Tóm tắt Bài làm: s1= 125m a) Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là: t1= 25s s2= 30m vtb1= S1/t 1= 125/25 = 5 (m/s) vtb2 = 10,8km/h = 3 m/s b) Thời gian đi hết đoạn đường còn lại là: a) vtb1=? b) vtb=? vtb2= S2/t2 suy ra t2= S2/vtb2= 30/3 = 10 (s) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: vtb=S/t =(S1+S2)/(t1+t2) =(125+30)/(25+10)=4,4 (m/s) Đáp số: a) vtb1= 5 m/s b) vtb= 4,4 m/s Bài 6: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở hai hình vẽ sau F1 5N A F2 M 20N Bài 7 : Một học sinh nặng 45kg, diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi: a. Đứng bình thường b. Đứng co một chân. Giải: Tóm tắt m=45kg => P= 450N S’= 150 cm2 = 0,015m2 Tìm : p; p’= ? a) Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả 2 chân: ( S = 2S’= 0,015m2 x 2= 0,03m2 ) F 450 = = 15000(N / m2 ) P= S 0,03 b) Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi co một chân: F 450 2 = = 30000(Ν / m ) p’ = S' 0,015 Bài 8: Đổ một lượng nước biển vào trong cốc sao cho độ cao của nước biển trong cốc là 9cm. Tính áp suất của nước biển lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 5cm. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m2. Tóm tắt: h = 9 cm = 0,09m h1 = 5 cm = 0,05m d = 10300N/m3 Tính: p =? (N/m2) pA =? (N/m2) Hướng dẫn: A hA h h1 Tại đáy: p =d.h Tại A cách đáy 5 cm: pA= d.hA = d.(h – h1) HDVN: - Học lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 8. - Làm lại tất cả các bài tập trong SBT, trả lời các câu hỏi trong SGK, ôn thật kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan