Mô tả:
CÁC HẠT SƠ CẤP
1. Hạt sơ cấp (hạt cơ bản)
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn hạt nhân nguyên
tử.
- Ví dụ: êlectrôn, prôtôn, nơtron, mêzôn, muyôn, piôn.
CÁC HẠT SƠ CẤP
2. Các đặc trƣng của các hạt sơ cấp
a. Khối lƣợng nghỉ mo (năng lƣợng nghỉ Eo = moc2)
- Có một số hạt có khối lượng nghỉ bằng 0 (phôtôn,
nơtrinô, gravi tôn)
- Một số hạt khác có khối lượng nghỉ khác không.
Vd: êlectrôn mo = 9,1.1031kg (Eo = 0,511MeV)
b. Điện tích
Q = +e, Q = e hoặc Q = 0
CÁC HẠT SƠ CẤP
2. Các đặc trƣng của các hạt sơ cấp
c. Spin
- Mỗi hạt sơ cấp có động lượng riêng và momen động
lượng riêng, đặc trưng cho chuyển động nôi tại và bản
chất của hạt. Momen này được đặc trưng bởi số lượng
tử spin
h
- Momen động lượng riêng của hạt bằng s
2
- Vd: prôtôn, nơtrôn: s = ½, phôtôn: s = 1, piôn: s = 0
CÁC HẠT SƠ CẤP
2. Các đặc trƣng của các hạt sơ cấp
d. Thời gian sống trung bình
- Chỉ có 4 hạt bền không bị phân rã: êlectrôn, prôtôn,
phôtôn, nơtrinô.
- Các hạt còn lại không bền và dễ phân rã
+ Nơtrôn có thời gian sống dài (932s)
+ Các hạt khác có thời gian sống rất ngắn (10-24 – 10-6s)
ĐẶC TRƢNG CỦA MỘT SỐ HẠT SƠ CẤP
Tên hạt
NL nghỉ
(MeV)
Điện tích
Spin
Tg sống
(s)
Photon
0
0
1
Electron
Pozitron
Nơtrinô
Piôn
0,511
0,511
0
139,6
-1
+1
0
+1
½
½
½
0
2,6.10-8
Kaôn
Protôn
Nơtrôn
Xicma
Ômêga
497,7
938,3
939,6
1189
1672
0
+1
0
+1
-1
0
½
½
½
3/2
8,8.10-11
932
8,0.10-11
1,3.10-10
CÁC HẠT SƠ CẤP
3. Phản hạt
- Phần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành cặp, có khối
lượng, spin như nhau nhưng điện tích trái dấu.
- Trong các quá trình tương tác, có thể tạo ra hiện tượng
hủy một cặp “hạt + phản hạt” có khối lượng nghỉ khác 0
thành các phôtôn, hoặc cùng một lúc sinh 1 cặp “hạt +
phản hạt” từ các phôtôn.
- vd: e+ + e- +
- vd: + e+ + e-
CÁC HẠT SƠ CẤP
4. Phân loại hạt sơ cấp
a. Phôtôn (khối lượng nghỉ bằng 0)
b. Leptôn (KL nhẹ): electron, muyon, các hạt tau.
c. Mêzôn (KL tb): mêzôn và mêzôn K.
d. Bariôn (KL bằng KL proton trở lên).
d. Các mêzôn và các bariôn có tên chung là hađrôn.
CÁC HẠT SƠ CẤP
5. Tƣơng tác của các hạt sơ cấp
a. Tƣơng tác hấp dẫn
- Tương tác giữa các hạt có khối lượng.
- Bán kính tác dụng vô cùng lớn
- Cường độ tương tác nhỏ.
b. Tƣơng tác điện từ
- Cơ chế tương tác: sự trao đổi phô tôn giữa các hạt.
- Bán kính tác dụng vô cùng lớn
- Cường độ tương tác lớn hơn tương tác hấp dẫn 1037
lần.
CÁC HẠT SƠ CẤP
5. Tƣơng tác của các hạt sơ cấp
a. Tƣơng tác yếu
- Đó là tương tác giữa các hạt trong phân rã
- Bán kính tác dụng 1018m.
- Cường độ tương tác nhỏ hơn tương tác điện từ 1012
lần.
b. Tƣơng tác mạnh
- Đó là tương tác giữa các hađrôn.
- Bán kính tác dụng 1015m
- Cường độ tương tác lớn hơn tương tác điện từ 100
lần.
CÁC HẠT SƠ CẤP
5. Tƣơng tác của các hạt sơ cấp
a. Tương tác hấp dẫn
b. Tương tác điện từ
c. Tương tác yếu
d. Tương tác mạnh.
6. Hạt quac
1964, Ghenman đưa ra giả thuyết: tất cả các hađrôn
đều cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn, gọi là hạt quac.
Có 6 hạt quac: u, d, s, c, b, t.
- Xem thêm -