BỘ TÀI CHÍNH
Trường Cao đằng Tài chính-Hải quan
Đề tài: Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa
khẩu Quốc tế Hà Tiên.
HỌ VÀ TÊN: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
KHOA: KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP: C12E2C
TP.HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2015
Chi cục Hải quan Cửa khẩu
Quốc tế Hà Tiên
729, Quốc lộ 80, Mỹ Đức, Hà Tiên Kiên Giang
ĐT: 0773.852033 - 0773.851046 Fax:
0773.851083
Lời Cảm Ơn
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu,d em đã hoàn thành
bài báo cáo thực tập với đề tài: “ Quy trình thủ tục hải quan điện tử
đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
hàng hóa xuất khẩu” tại Chi cục hải quan CKQT Hà Tiên. Để hoàn
thành bài báo cáo trên, em đã nhận đươc sự hướng ddn, giup đđ
tận tình của các thây cô giáo tại trường, các anh chi em trong c
quan. Với llng kkinh trọng và biêt n sâu săc em xin đươc bày to lới
cảm n chân thành tới:
Trước hêt, em xin gửi lời cảm n đên Ban giám hiệu nhà trường,
các thây cô đoàn khoa Kinh Doanh Quốc tê trường Cao đẳng Tài
chkinh-Hải quan đã truyền đạt cho em những kiên thức cân thiêt để
chuẩn bi cho việc thực tập thực tê và đã tạo mọi điều kiện thuận
lơi giup đđ em trong việc hoàn thành báo cáo thực tập.
Em xin gửi lời cảm n chân thành đên Thạc sỹ Trân Thi Trà
Giang, một cô giáo đáng kkinh đã hêt llng giup đđ, chh bảo và tạo
mọi điều kiện thuận lơi cho em trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm n đên Lãnh đạo cũng như các anh chi
Công chức tại Chi cục Hải quan Cửa Khâu Quốc Tê Hà tiên-Cục Hải
quan thnh Kiên Giang đã luôn động viên, tạo mọi điều kiện thuận
lơi để em hoàn thành bài viêt trên.
Và sau cùng em xin kính chúc thầy cô và các anh chị em trong tại Chi cục luôn
dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong công việc và gặp nhiều may mắn trong
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm on ./.
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn
Ngày 28 Tháng 05 Năm 2015
(Ký tên,đóng dấu)
Mục Lục
Lời Nói Đâu...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................... 2
3. Đối tương nghiên cứu đề tài:.......................................................................2
4. Kêt cấu đề tài.............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: Những lý luận chung về quy trình thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu............................................................................4
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG:............................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm c bản:...................................................................4
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ:....................................................................................... 9
1.2.1.Nguồnluậtquốctê:............................................................................... 9
1.2.2. Nguồn luật quốc gia:........................................................................11
1.2.3.Tậpquánquốctê:................................................................................ 12
1.3. MỘT SỐ THAY ĐỔI VỀ NGHỊ ĐỊNH VÀ THÔNG TƯ TRONG NĂM 2015:
(NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC).......................12
1.3.1. Quy đinh mới của Thông tư 38/2015/TT-BTC tác động không nho đên
việc kinh doanh, thư ng mại hàng hóa trong thời kỳ hội nhập.Sau đây sẽ
tổng hơp các điểm mới và các thay đổi của Thông tư 38 về thủ tục khai
báo Hải quan:............................................................................................. 12
1.3.2.Mười ba Thông tư liên quan đên thông tư 38 bi bãi bo:.....................13
1.4. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA LÀ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP
KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU (Dựa trên quy trình dự thảo thực hiện
theo Thông tư 38):........................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: Thực trạng quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa
xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tê Hà Tiên............16
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU QUỐC TẾ HÀ TIÊN:
...................................................................................................................... 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:..................................................16
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi Cục Hải quan cửa khẩu Quốc tê Hà
Tiên:........................................................................................................... 17
2.1.3. C cấu tổ chức:................................................................................ 19
2.1.4. S đồ tổ chức:.................................................................................. 20
2.1.5. Kêt quả hoạt động của chi cục hải quan cửa khẩu quốc tê hà tiên từ
năm 2012 - 2015:...................................................................................... 21
2.2.QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA LÀ NGUYÊN
LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CHI CỤC
HẢI QUAN CỬA KHẨU QUỐC TẾ HÀ TIÊN:......................................................23
2.2.4. Các bước thực hiện quy trình thực tê:..............................................25
2.3.NHẬNXÉTQUYTRÌNHTHỰCTẾ:..................................................................40
2.3.1. Ưu điểm:.......................................................................................... 40
2.3.2. Nhươc điểm:..................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục
hải quan điện tử đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu
Quốc tê Hà Tiên........................................................................................... 41
3.1. NHỮNG KHÓ KHĂN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP:............................................42
3.1.1. Khó khăn:......................................................................................... 42
3.1.2. Kiên nghi:......................................................................................... 42
3.2. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT:............................................................................... 44
KẾT LUẬN......................................................................................................... 49
Danh Mục Những Chữ Viết Tắt
+ B/L: Bill of Lading: Vận đơn đường biển;
+ XK: Xuất khẩu;
+ DN: Doanh nghiệp;
+ NK: Nhập khẩu;
+ TK: Tờ khai;
+ HQGS: Hải quan giám sát;
+ CKQT: Cửa khẩu quốc tế;
+ LĐ: Lãnh đạo;
+ XLVP: Xử lý vi phạm;
+ KS: Kiểm soát;
+ KT: Kiểm tra.
Mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI
VỀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THỜI HẠN NỘP THUẾ 275
NGÀY
(Theo quy định tại khoản ... Điều .... Thông tư số ..../2015/TT-BTC)
Kkinh gửi:
quan……..
Chi cục Hải quan…… thuộc Cục Hải
I. Thông tin đơn vị kê khai:
1.
Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………
- Là doanh nghiệp/tổ chức nhập khẩu NLVT và SXXK
- Là doanh nghiệp/tổ chức nhận nhập khẩu ủy thác NLVL; hoặc nhập
khẩu
NLVT để cung ứng (không SXXK)
- Là doanh nghiệp/tổ chức ủy thác nhập khẩu NLVT; hoặc nhận NLVT
do công ty mẹ hoặc công ty thành viên cung ứng để SXXK
2.
Mã số thuế:……………
3.
Địa chỉ trụ sở chính: …………………
4.
Ngành nghề sản xuất(ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư):
………………………………………………………………………………….
II. Nội dung kê khai:
1. Về cơ sở sản xuất:
a) Có quyền sử dụng hơp pháp c sở sản xuất (CSSX) trên lãnh thổ Việt
Nam phù hơp để sản xuất hàng xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
như sau:
- Số lương CSSX:……..
- Đia chh CSSX 1:…… có quyền sử dụng
Đi thuê
- Đia chh CSSX 2:…… có quyền sử dụng
Đi thuê
- Đia chh CSSX...:…… có quyền sử dụng
Đi thuê
b) C sở sản xuất trên phù hơp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng (tkich vào ô tư ng ứng với ngành
hàng):
o
Da giày:
o
May mặc:
o
Điện tử, điện lạnh:
o
Chê biên thực phẩm:
o
C khki:
o
Gỗ:
o
Nhựa:
o
Nông sản:
o
Loại khác:
c) Tình hình nhân lực:
- Bộ phận quản lý:……………Người;
- Số lương công nhân:………..Người.
d) Số lương máy móc, dây chuyền trang thiêt bi (đề nghi nêu cụ thể):
- ………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………..
e) Năng lực sản xuất: Đề nghi cho biêt năng lực sản xuất sản phẩm xuất
khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu tối đa trong 1 năm: …………………… sản
phẩm/năm
2. Về tuân thủ pháp luật:
Trong vlng 730 ngày tkinh đên ngày cung cấp thông tin (tkich vào ô tư ng
ứng có/không):
- Bi xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới, trốn thuê:
Có
Không
- Bi xử phạt về hành vi trốn thuê, gian lận thuê:
Có
Không
- Bi các c
quan quản lý nhà nước xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kê
toán:
Có
Không
3. Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng:
Có
Không
- Hình thức thanh toán:
+ Thanh toán ngay khi nhận hàng
+ Thanh toán trả chậm
Tổ chức/Doanh nghiệp xin chiu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung kê khai trên. Trường hơp có thay đổi các thông tin trên, Tổ chức/Doanh
nghiệp sẽ thực hiện kê khai bổ sung.
Nơi nhận:
- ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
Lời Nói Đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thê toàn câu hóa, quốc tê hóa như ngày nay, thì hoạt
động kinh tê đối ngoại nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói
riêng ngày càng trở nên cấp thiêt h n bao giờ hêt. Nó đóng vai trl
hêt sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tê - xã hội ở Việt
Nam. Và thực tê đã cho thấy, hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu ở nước ta đã và đang từng bước phát triển không ngừng. Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng ngày
càng phát triển, mở rộng cả về quy mô ldn tâm vóc. Điều đó đã
góp phân đẩy mạnh nền kinh tê Việt Nam phát triển và hội nhập
với các nước tiên tiên trong khu vực và trên thê giới. Trong lĩnh vực
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì khâu làm thủ tục hải
quan là một rất khâu quan trọng và tư ng đối phức tạp. Nó đli hoi
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phải sở
hữu cho mình một đội ngũ nhân viên làm về thủ tục hải quan
nhiều kinh nghiệm, lành nghề, năm vững nghiệp vụ, am tường về
pháp luật. Vì thê các doanh nghiệp muốn hoàn thành tốt và nhanh
chóng một quy trình kinh doanh xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp
cân phải thực hiện tốt khâu thủ tục hải quan. Đặc biệt h n nữa,
trong những năm gân đây Chkinh phủ, Bộ Tài chkinh, ngành Hải
quan Việt Nam đã chủ trư ng thực hiện chkinh sách cải cách, nâng
cao, hiện đại hóa ngành Hải quan để từng bước cải thiện thủ tục
hải quan theo hướng phù hơp với chuẩn mực của Hải quan hiện đại
trong khu vực và trên thê giới. Bằng cách đưa thủ tục hải quan
điện tử vào thay thê cho thủ tục hải quan thủ công. Nhằm giup cho
các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan một cách dễ dàng
h n, thuận tiện h n, nhanh chóng h n và chủ động đươc nhiều
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 1
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
thời gian trong quá trình làm thủ tục hải quan. Cũng như giup cho
quy trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đươc vận hành tốt
h n, nhanh chóng h n. Tuy nhiên các doanh nghiệp muốn nhận
đươc những lơi kich mà thủ tục hải quan điện tử mang lại thì đli hoi
các doanh nghiệp phải nâng cao tkinh tuân thủ pháp luật h n, đề
cao tkinh tự kê khai, tự chiu trách nhiệm, nộp thuê và các khoản
phải thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu Vì hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử của c quan Hải quan sẽ tự động từ chối tiêp nhận
khai hải quan điện tửnêu doanh nghiệp không chấp hành tốt các
quy đinh của pháp luật. Là một sinh viên năm cuối của trường Cao
Đẳng Tài chkinh-Hải quan, em cũng như bao sinh viên khác đều
phải hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp để hoàn tất
chư ng trình thực tập do nhà trường tổ chức. Và em rất là may
măn khi đươc thực tập tại Chi cục Hải quan Cửa Khẩu Quốc tê Hà
Tiên. Đươc sự tư vấn giup đđ và gơi ý của các anh Công chức tại
Chi cục cùng với những lý do trên em quyêt đinh chọn đề tài “ Quy
trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại Chi cục Hải quan
CKTQ Hà Tiên” làm đề tài báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu quy trình thủ tục hải quan điện tử và quy trình thông quan hàng hóa
Nhập khẩu trên thực tế so sánh với lý thuyết nhằm rút ra những sự khác biệt và
những kinh nghiệm thực tiễn.
Tìm hiểu cơ sở lý luận về quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa là
nguyên liệu,vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Tìm hiểu thực trạng quy trình nhập nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng hóa xuất
khẩu tại Chi cục Hải quan Cửa Khẩu Quốc Tế Hà Tiêntừ đó phân tích, đánh giá và
đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn thiện hơn quy trình tại Chi cục.
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 2
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
3. Đối tượngnghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: bài báo cáo nghiên cứu về quy trình thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu tại Chi cục Hải quan CKQT Hà Tiên.
4. Kết cấu đề tài
Bài báo cáo bao gồm 3 chương sau:
CHƯƠNG 1: Những lý luận chung về quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
CHƯƠNG 2: Thực trạng quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa là
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu tại Chi cục Hải quan
Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử
đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên.
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 3
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
CHƯƠNG1:Nhữnglýluậnchungvềquy trình thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa xuất khẩu.
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1.1. Thủ tục hải quan:
+ Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải
quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa,phương tiện vận
tải(Theo quy định của Luật hải quan năm 2014 tại khoản 23 điều 4, điều 21). Các
công việc đó bao gồm:
- Người khai hải quan phải có trách nhiệm:
-- Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình
chứng từ thuộc hồ s hải quan theo quy đinh tại Điều 24 của Luật
này;
--Đưa hàng hóa, phư ng tiện vận tải đên đia điểm đươc
quy đinh để kiểm tra thực tê hàng hóa, phư ng tiện vận tải;
--Nộp thuê và thực hiện các nghĩa vụ tài chkinh khác
theo quy đinh của pháp luật về thuê, phki, lệ phki và quy đinh khác
của pháp luật có liên quan.
- Công chức hải quan phải có trách nhiệm:
-- Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
-- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
vận tải;
-- Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 4
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
-- Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác
nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.
+ Thủ tục hải quan là những thủ tục cần thiết để hàng hóa, phương tiện vận tải
được nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên
giới một quốc gia.
1.1.1.2. Thủ tục hải quan điện tử:
+ Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trọng đó việc khai, tiếp nhận, xử
lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật
về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
1.1.1.3. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:
+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống thông tin do Tổng cục hải
quan quản lý để thực hiện thủ tục hải quan điện tử;
+ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là hệ thống thông tin phục cho người
khai hải quan khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của Cơ quan hải quan
trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
1.1.1.4. Người khai hải quan gồm (theo quy định của nghị định số
08/2015/NĐ-CP):
+ Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương
nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan
thông qua đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
ủy quyền;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu,
quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh,
nhập cảnh;
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 5
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
+ Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa;
+ Đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.
1.1.1.5. Công chức hải quan:
+ Công chức hải quan là người được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Công chức hải quan phải có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng
quy định của pháp luật, trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch
sự, nghiệm chỉnh chấp hành quyết định điều động và phân công công tác.
1.1.1.6. Hồ sơ hải quan:
+ Hồ sơ hải quan gồm tờ khai hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình
cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật này(theo quy định của Luật hải quan
năm 2014 tại khoản 8 điều 4).
1.1.1.7. Thông quan hàng hóa:
+ Thông quan là việc c quan hải quan cho phép hàng hóa đã
hoàn thành các thủ tục hải quan cân thiêt đươc xuất khẩu, nhập
khẩu hoặc hoàn thành các thủ tục hải quan và chuyển sang một
chê độ quản lý hải quan khác.
1.1.1.8. Giải phóng hàng:
+ Giải phóng hàng là hình thức thông quan có điều kiện,theo
đó c quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm
thủ tục thông quan đươc đặt dưới quyền đinh đoạt của người khai
hải quan.
1.1.1.9. Trị giá hải quan:
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 6
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
+ Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho
mục đích tính thuế, thống kê hải quan.
1.1.1.10. Nhập khẩu:
+ Nhập khẩu trong lý luận thương mại quốc tế là việc quốc gia này mua hàng
hóa và dịch vụ từ quốc gia khác. Nói cách khác, đây chính là việc nhà sản xuất nước
ngoài cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ cho cá nhân hoặc tổ chức cư trú trong
nước;
+ Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước
ngoài phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái xuất khẩu nhằm mục đích thu lợi
nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các công ty
nước ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc tái
xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng.
1.1.1.11. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu(theo thông tư số 38/2015/NĐ
- CP):
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất
gồm:
- Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu;
- Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xuất
khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hoá thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực
thể sản phẩm;
- Sản phẩm hoàn chỉnh do tổ chức, cá nhân nhập khẩu để gắn vào sản phẩm
xuất khẩu, để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu hoặc để đóng chung với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên
liệu, vật tư mua trong nước, nguyên liệu, vật tư tự cung ứng thành mặt hàng đồng
bộ để xuất khẩu ra nước ngoài;
- Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu;
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 7
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm xuất
khẩu;
- Hàng mẫu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
1.1.1.12. Phương tiện vận tải gồm:
+ Phư ng tiện vận tải đường bộ, đường săt, đường hàng không,
đường biển, đường thủy nội đia xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
1.1.1.13. Quản lý rủi ro:
+Quản lý rủi ro là việc cơ quan hải quan áp dụng hệ thống các biện pháp, quy
trình nghiệp vụ nhằm xác định, đánh giá và phân loại mức độ rủi ro, làm cơ sở bố
trí, sắp xếp nguồn lực hợp lý để kiểm tra, giám sát và hỗ trợ các nghiệp vụ hải quan
khác có hiệu quả.
1.1.1.14. Rủi ro:
+Rủi ro là nguy cơ không tuân thủ pháp luật về hải quan trong việc thực hiện
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương
tiện vận tải.
1.1.1.15.Hơp đồng thư ng mại:
+ Hơp đồng thư ng mại là sự thoa thuận thuận ý chki giữa các
thư ng nhân có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau,
theo đó một bên gọi là Bên xuất khẩu có nghĩa vụ giao hàng và
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho một bên khác gọi là Bên nhập
khẩu và nhận thanh toán; và Bên nhập khẩu có nghĩa vụ thanh
toán cho Bên xuất khẩu, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa
theo thoa thuận.
1.1.1.16.Hóa đ n thư ng mại(Commercial Invoice):
+ Hóa đ n thư ng mại là chứng từ c
bản của khâu công tác
thanh toán. Nó là yêu câu của người bán đli hoi người mua phải
trả số tiền hàng đã đươc ghi trên hóa đ n. Hóa đ n nói rõ đặc điểm
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 8
GVHD: ThS TRẦN THỊ TRÀ GIANG
hàng hóa, đ n giá và tổng tri giá của hàng hóa; điều kiện c
sở
giao hàng; phư ng thức thanh toán; phư ng thức chuyên chở
hàng.
1.1.1.17. Packing list:
+ Packing list là bảng kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một
kiện hàng (hộp, container,v.v…) Phiêu đóng gói đươc đặt trong bao
bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi đươc để
trong một tui găn ở bên ngoài bao bì.
1.1.1.18. Giấy phép nhập khẩu:
+ Giấy phép nhập khẩu là văn bản do c
quan có thẩm quyền
cấp cho một số mặt hàng cân có phép mới đươc xuất nhập khẩu.
1.1.1.19. Vận đ n đường biển:
+ Vận đ n đường biển là chứng từ do người chuyên chở (chủ
tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc
hàng hóa đã đươc tiêp nhận để vận chuyển chuyển. Tuy mỗi hàng
tàu đều có mdu vận đ n riêng, nhưng về nội dụng chung có những
điểm chung. Vki dụ: Tên tàu, cảng bốc hàng, cảng dđ hàng, v.v...
+ Vận đ n đường biển có 03 chức năng c bản như sau:
- Là biên lai của người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng,
đại lý hoặc người làm thuê cho chủ tàu) giao cho người gửi hàng,
xác nhận số lương, chủng loại, tình trạng hàng mà người chuyên
chở nhận lên tàu;
- Là một chứng từ về việc thực hiện những điều khoản của
một hơp đồng vận tải đường biển;
- Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy đinh hàng hóa sẽ
giao cho ai ở cảng đkich, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng
cách chuyển nhương B/L.
SVTT: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC
MSSV: 1215203050
Page 9
- Xem thêm -