Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Bài báo cáo - quản lý và duy trì microsoft windows server 2003...

Tài liệu Bài báo cáo - quản lý và duy trì microsoft windows server 2003

.PDF
180
195
142

Mô tả:

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 MỤC LỤC THỰC HÀNH 1: HIỂU BIẾT VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003---------------------------------------------------- 5 KỊCH BẢN ........................................................................................................................................... 5 BÀI TẬP 1-1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003......................................................................... 6 BÀI TẬP 1-2: CÀI ĐẶT ACTIVE DIRECTORY VÀ DỊCH VỤ TÊN MIỀN (DOMAIN NAME SERVICE - DNS) ............................................................................................................................... 22 BÀI TẬP 1-3: SAO CHÉP CẤU TRÚC THƯ MỤC CHO CÁC BÀI THỰC HÀNH ...................... 34 BÀI TẬP 1-4: CÁC HƯỚNG DẪN TẠO BẢN CHỤP MÀN HÌNH ................................................ 34 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 35 THỰC HÀNH 2: QUẢN TRỊ MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003-------------------------------------------------------------------------------- 32 KỊCH BẢN ......................................................................................................................................... 32 BÀI TẬP 2-1: LÀM QUEN VỚI WINDOWS SERVER 2003 .......................................................... 34 BÀI TẬP 2-2: TẠO RA ORGANIZATIONAL UNIT VÀ ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG TRONG ACTIVE DIRECTORY ...................................................................................................................... 36 BÀI TẬP 2-3: SỬ DỤNG MICROSOFT MANAGEMENT CONSOLE (MMC)............................. 37 BÀI TẬP 2-4: SỬ DỤNG REMOTE DESKTOP CONNECTION.................................................... 40 BÀI TẬP 2-5: SỬ DỤNG TERMINAL SERVICES.......................................................................... 41 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 43 THỰC HÀNH NÂNG CAO 2-1: QUẢN TRỊ MÁY CHỦ TỮ XA................................................... 43 THỰC HÀNH 3: GIÁM SÁT MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003-------------------------------------------------------------------------------- 45 KỊCH BẢN ......................................................................................................................................... 45 BÀI TẬP 3-1: SỬ DỤNG TASK MANAGER ĐỂ GIÁM SÁT WINDOWS SERVER 2003 .......... 46 BÀI TẬP 3-2: SỬ DỤNG BẢNG ĐIỀU KHIỂN HIệU NĂNG......................................................... 48 BÀI TẬP 3-3: SỬ DỤNG EVENT VIEWER ...................................................................................... 50 BÀI TẬP 3-4: TẠO VÀ XEM CẢNH BÁO ...................................................................................... 52 BÀI TẬP 3-5: SỬ DỤNG LỆNH PING ĐỂ KÍCH KÍCH HOẠT HOẠT ĐỘNG MẠNG................ 53 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 54 THỰC HÀNH NÂNG CAO 3-1: CẤU HÌNH BẢNG ĐIỀU KHIỂN HIỆU NĂNG ........................ 55 THỰC HÀNH 4: SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC DỮ LIỆU ------------- 56 KỊCH BẢN ......................................................................................................................................... 56 BÀI TẬP 4-1: SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC THƯ MỤC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG KIỂU SAO LƯU NORMAL ........................................................................................................................................... 57 BÀI TẬP 4-2: SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC THƯ MỤC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG KIỂU SAO LƯU INCREMENTAL................................................................................................................................ 59 BÀI TẬP 4-3: SAO LƯU VÀ KHÔI PHỤC THƯ MỤC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG KIỂU SAO LƯU DIFFERENTIAL ................................................................................................................................ 62 BÀI TẬP 4-4: LẬP LỊCH SAO LƯU................................................................................................. 63 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 66 THỰC HÀNH NÂNG CAO 4-1: SAO LƯU SYSTEM STATE DATA (DỮ LIỆU TRẠNG THÁI HỆ THỐNG)....................................................................................................................................... 67 THỰC HÀNH 5: DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH---------------------------- 68 BÀI TẬP 5-1: CÀI ĐẶT MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER 1.1.1 ..................... 69 BÀI TẬP 5-2: SỬ DỤNG MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER 1.1.1 ................... 69 BÀI TẬP 5-3: CHUẨN BỊ MÁY TÍNH CỦA BẠN ĐỂ CÀI ĐẶT MICROSOFT SUS................... 70 BÀI TẬP 5-4: SỬ DỤNG MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER 1.1.1 ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC RỦI RO BẢO MẬT MỚI ................................................................................................ 71 BÀI TẬP 5-5: CÀI ĐẶT MICROSOFT SOFTWARE UPDATE SERVICE SP1 ............................. 71 BÀI TẬP 5-6: QUẢN LÝ GIẤY PHÉP ............................................................................................. 72 BÀI TẬP 5-7: QUẢN TRỊ GIẤY PHÉP CỦA SITE ......................................................................... 73 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 74 THỰC HÀNH NÂNG CAO 5-1: CÀI ĐẶT MICROSOFT SERVICE PACK.................................. 75 THỰC HÀNH NÂNG CAO 5-2: CÀI ĐẶT MICROSOFT HOTFIX ............................................... 75 THỰC HÀNH 6: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG -- 76 BÀI TẬP 6-1: TẠO VÀ CẤU TRÚC OU .......................................................................................... 77 BÀI TẬP 6-2: TẠO TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN ................................................................ 77 BÀI TẬP 6-3: THÊM THÔNG TIN VÀO TÀI KHOẢN ĐÃ CÓ ..................................................... 78 BÀI TẬP 6-4: CHỈNH SỬA HẠN CHẾ ĐĂNG NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI DÙNG.......................... 79 BÀI TẬP 6-5: QUẢN LÝ ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG .................................................... 80 BÀI TẬP 6-6: TẠO TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG BẰNG CÁCH NHẬP VÀO TỪ TỆP CSV ..... 80 BÀI TẬP 6-7: DI CHUYỂN NGƯỜI DÙNG .................................................................................... 81 BÀI TẬP 6-8:TẠO VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN MẪU................................................................... 82 BÀI TẬP 6-9: QUẢN LÝ KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG ................................................................. 84 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 85 THỰC HÀNH NÂNG CAO 6-1: SỬ DỤNG DSADD.EXE VÀ DSMOD.EXE............................... 85 THỰC HÀNH 7: LÀM VIỆC VỚI NHÓM ------------------------------- 87 CÁC BÀI THỰC HÀNH LIÊN QUAN ............................................................................................. 87 BÀI TẬP 7-1: NĂNG CẤP CHỨC NĂNG CỦA MIỀN ................................................................... 88 BÀI TẬP 7-2: TẠO NHÓM BẢO MẬT TOÀN CỤC ....................................................................... 89 BÀI TẬP 7-3: TẠO NHÓM BẢO MẬT CỤC BỘ TRÊN MIỀN ...................................................... 90 BÀI TẬP 7-4: SỬ DỤNG DSADD ĐỂ TẠO NHÓM........................................................................ 91 BÀI TẬP 7-5: THÊM THÀNH VIÊN VÀO NHÓM ......................................................................... 92 BÀI TẬP 7-6: THÊM NHÓM TOÀN CỤC VÀO NHÓM CỤC BỘ TRÊN MIỀN. ......................... 95 BÀI TẬP 7-7: SỬ DỤNG DSGET ĐỂ TÌM KIẾM CÁC QUAN HỆ THÀNH VIÊN CỦA NHÓM 97 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT .............................................................................................................. 97 THỰC HÀNH NÂNG CAO 7-1: THAY ĐỔI PHẠM VI NHÓM..................................................... 98 THỰC HÀNH NÂNG CAO 7-2: SỬ DỤNG DSMOD ĐỂ THÊM THÀNH VIÊN VÀO NHÓM ... 98 THỰC HÀNH 8: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN MÁY TÍNH ------- 99 BÀI TẬP 8-1: TẠO TÀI KHOẢN MÁY TÍNH SỬ DỤNG ACTIVE DIRECTORY AND COMPUTER..................................................................................................................................... 100 BÀI TẬP 8-2: TẠO TÀI KHOẢN MÁY TÍNH SỬ DỤNG DSADD ............................................ 101 BÀI TẬP 8-3: XOÁ, VÔ HIỆU HOÁ VÀ KHỞI TẠO LẠI TÀI KHOẢN MÁY TÍNH ................ 102 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT ............................................................................................................ 103 THỰC HÀNH NÂNG CAO 8-1: THAY ĐỔI CÁC THUỘC TÍNH CỦA TÀI KHOẢN MÁY TÍNH .......................................................................................................................................................... 104 THỰC HÀNH 9: CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE ------------------------------------------------------------------------------------ 105 CÁC YẾU TỐ PHỤ THUỘC ........................................................................................................... 105 BÀI TẬP 9-1: TẠO THƯ MỤC CHIA SẺ....................................................................................... 106 BÀI TẬP 9-2: HIỂN THỊ CÁC QUYỀN NTFS VÀ QUYỀN CHIA SẺ TRÊN MỘT THƯ MỤC 107 BÀI TẬP 9-3: KẾT NỐI TỚI THƯ MỤC CHIA SẺ TỪ CHẾ ĐỘ DÒNG LỆNH VÀ ÁNH XẠ MỘT Ổ ĐĨA TỚI THƯ MỤC CHIA SẺ .................................................................................................... 107 BÀI TẬP 9-4: THIẾT LẬP CÁC QUYỀN CHIA SẺ ...................................................................... 109 BÀI TẬP 9-5: THIẾT LẬP CÁC QUYỀN NTFS............................................................................ 113 BÀI TẬP 9-6: HIỂN THỊ CÁC QUYỀN HIỆU DỤNG................................................................... 117 BÀI TẬP 9-7: NGĂN CẤM TRUY CẬP NẶC DANH ĐẾN WEB SITE MẶC ĐỊNH.................. 120 BÀI TẬP 9-8: CHIẾM QUYỀN SỞ HỮU FILE.............................................................................. 123 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT ............................................................................................................ 125 THỰC HÀNH NÂNG CAO 9-1: ĐƯA MỘT FILE LÊN MẠNG INTRANET CỦA CÔNG TY VÀ THIẾT LẬP CÁC CẤP PHÉP.......................................................................................................... 126 THỰC HÀNH 10: LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN ------------------- 128 CÁC YẾU TỐ PHỤ THUỘC ........................................................................................................... 128 BÀI TẬP 10-1: TẠO MÁY IN CỤC BỘ..................................................................................... 129 BÀI TẬP 10-2: CẤU HÌNH CÁC ĐẶC TÍNH CHO MÁY IN CỤC BỘ........................................ 132 BÀI TẬP 10-3: CHIA SẺ MỘT MÁY IN ........................................................................................ 135 BÀI TẬP 10-4: KẾT NỐI TỚI MÁY IN.......................................................................................... 138 BÀI TẬP 10-5: QUẢN TRỊ HÀNG ĐỢI IN ẤN ............................................................................. 141 BÀI TẬP 10-6: GIÁM SÁT HÀNG ĐỢI IN BẰNG CÔNG CỤ PERFORMANCE MONITOR ... 142 BÀI TẬP 10-7: XÓA MỘT HÀNG ĐỢI IN ẤN.............................................................................. 148 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT ............................................................................................................ 148 THỰC HÀNH NÂNG CAO 10-1: TẠO MỘT TỔ HỢP MÁY IN .................................................. 149 THỰC HÀNH 11: QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ--------------------------------------------------------------------------------- 150 BÀI TẬP 11-1: CẤU HÌNH CÁC LỰA CHỌN TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐÃ ĐƯỢC XÁC NHẬN. 151 BÀI TẬP 11-2: CÀI ĐẶT MỘT TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHƯA ĐƯỢC XÁC NHẬN ................... 153 BÀI TẬP 11-3: QUẢN TRỊ CÁC ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ ............................................................... 156 BÀI TẬP 11-4: SỬ DỤNG LỰA CHỌN LAST KNOWN GOOD CONFIGURATION ................ 157 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT ............................................................................................................ 159 THỰC HÀNH NÂNG CAO 11-1: SỬ DỤNG LẠI TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TRƯỚC KHI NÂNG CẤP ...................................................................................................................................... 159 THỰC HÀNH 12: QUẢN LÝ LƯU TRỮ TRÊN ĐĨA ---------------- 162 CÁC YẾU TỐ PHỤ THUỘC ........................................................................................................... 162 BÀI TẬP 12-1: TẠO MỘT PHÂN VÙNG MỞ RỘNG MỚI .......................................................... 163 BÀI TẬP 12-2: TẠO MỘT Ổ ĐĨA LOGIC MỚI............................................................................. 164 BÀI TẬP 12-3: CHUYỂN ĐỔI ĐĨA CƠ BẢN THÀNH ĐĨA ĐỘNG............................................. 169 BÀI TẬP 12-4: TẠO MỘT SIMPLE VOLUME.............................................................................. 171 BÀI TẬP 12-5: MỞ RỘNG MỘT SIMPLE VOLUME ................................................................... 174 CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT ............................................................................................................ 175 THỰC HÀNH NÂNG CAO 12-1: KIỂM TRA LỖI VÀ CHỐNG PHÂN MẢNH MỘT VOLUME .......................................................................................................................................................... 176 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 THỰC HÀNH 1: HIỂU BIẾT VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 Bài thực hành này bao gồm các bài tập và hoạt động sau đây: ■ Bài tập 1-1: Cài đặt Windows Server 2003 ■ Bài tập 1-2: Cài đặt Active Directory và Dịch Vụ Tên Miền (Domain Name Service - DNS) ■ Bài tập 1-3: Sao chép cấu trúc thư mục (Directory Structure) cho Thực hành ■ Bài tập 1-4: Hướng dẫn tạo các bản chụp màn hình (Making Screen Capture) ■ Các câu hỏi tổng kết KỊCH BẢN Bạn là chuyên gia hỗ trợ mạng cho ACNA, Ltd. Hiện tại, công ty có một mạng ngang hàng nhỏ. Nhiệm vụ của bạn là cài đặt Windows Server 2003 và cài đặt Active Directory Sau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể: ■ Cài đặt Windows Server 2003 từ đĩa CD ■ Cài đặt Active Directory Thời gian dự kiến của bài học: 100 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 5 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 BÀI TẬP 1-1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 Thời gian hoàn thành dự kiến: 60 phút Người quản lý của bạn giao cho bạn nhiệm vụ cài đặt Windows Server 2003 trên một máy tính. Bạn cần tiến hành một bản cài đặt hoàn toàn mới của Windows Server 2003 trên máy tính này. THÔNG TIN THÊM. Bài tập này giống như các thao tác cài đặt đã phác thảo trong quyển sách lý thuyết. Nếu bạn hoặc giảng viên đã cài đặt Windows Server 2003 theo các thao tác hướng dẫn trong chương I bạn có thể bỏ qua bài tập này. 1. Đưa đĩa CD có bộ cài Windows Server 2003 vào trong ổ CD-ROM và khởi động lại máy. Nếu bạn nhận được lời nhắc, hãy nhấn một phím bất kỳ để khởi động từ CD. 2. Sau khi máy tính khởi động, một chuỗi các thông báo hiện ra nói rằng trình cài đặt đang xem xét các cấu hình phần cứng của máy tính. Sau đó màn hình Windows Setup xuất hiện 3. Nếu máy tính của bạn cần có các trình điều khiển thiết bị lưu trữ đặc biệt mà không có trong bộ cài của Windows Server 2003, nhấn F6 khi được nhắc và cung cấp các trình điều khiển thiết bị phù hợp. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 6 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 4. Hệ thống sẽ nhắc bạn nhấn F2 nếu bạn muốn thực hiện thao tác Khôi phục Hệ thống Tự động (Automated System Recovery - ASR). Không nhấn F2 lúc này và quá trình cài đặt tiếp tục LƯU Ý. Thủ tục Khôi phục hệ thống tự động (Automated System Recovery – ASR): Là một tính năng mới trong Windows Server 2003 thay thế tính năng Sửa đĩa khẩn cấp (Emergency Repair Disk) có trong các phiên bản trước của Windows. Muốn tìm thêm thông tin về ASR, xem Chương 5 của cuốn “Duy trì và Quản trị Hệ điều hành Windows Server 2003”. 5. Một thanh trạng thái ở phía dưới màn hình chỉ ra trình cài đặt đang nạp các file. Điều này là cần thiết để khởi động phiên bản tối giản của hệ điều hành. Vào lúc này, phần cứng của hệ thống chưa được nhận dạng chính xác, do đó sau khi nạp lớp nhân của hệ điều hành, trình cài đặt sẽ nạp một danh sách các trình điều khiển thiết bị hỗ trợ cho một lượng lớn các thiết bị lưu trữ, bàn phím, con trỏ chuột và thiết bị video, tất cả để tạo ra một cấu hình vào/ra chuẩn cho phép quá trình cài đặt có thể tiếp tục được. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 7 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LƯU Ý. Định vị các Trình điều khiển Thiết bị Lưu trữ. Nếu một trình điều khiển của một thiết bị lưu trữ nào đó không nằm trong Windows Server 2003, bạn phải chuẩn bị nó, khởi động lại quá trình cài đặt và nhấn F6 để cung cấp chúng cho chương trình cài đặt. 6. Nếu bạn đang cài đặt phiên bản thử nghiệm của Windows Server 2003, một màn hình nhắc nhở cài đặt (Setup Notification) sẽ thống báo cho bạn biết điều đó. Đọc thông báo này và nhấn Enter để tiếp tục. Màn hình Welcome To Setup (Chào mừng bạn đên với trình cài đặt) sẽ xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 8 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 7. Đọc thông báo “Welcome To Setup” và nhấn Enter để tiếp tục, Màn hình License Agreement (Thỏa thuận Bản quyền) xuất hiện. 8. Đọc thỏa thuận về bản quyền và nhấn F8 để chấp nhận. Một màn hình xuất hiện liệt kê một danh sách các phân vùng trên các ổ cứng trong máy tính cùng với các vùng không gian đĩa trống. Từ màn hình này, bạn có thể tạo và xóa các phân vùng trên các đĩa cứng nếu cần. Nếu QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 9 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 bạn trỏ vào lựa chọn “Unpartitioned Space” (Không gian đĩa chưa phân vùng), bạn có thể tạo một phân vùng trên toàn bộ không gian đĩa đó. Nếu bạn muốn tạo một phân vùng sử dụng một phần của không gian đĩa cứng chưa phân vùng đó, bạn nhấn phím C và nhập vào kích thước của phân vùng mà bạn muốn tạo. Để hoàn thành bài tập trong cuốn sách này, đề xuất nên sử dụng một phân vùng tối thiểu 3GB. Bên cạnh đó, bạn phải dành ra ít nhất 1GB không gian chưa phân vùng trên đĩa cứng để chuẩn bị cho các bài tập về việc tạo các phân vùng mới trong Windows 2003 sau này. 9. Lựa chọn một không gian đĩa chưa phân vùng có dung lượng tối thiểu 4GB và nhấn C, đồng thời nhập vào kích thước phân vùng định tạo là 3072. Sau đó nhấn Enter 10. Một màn hình xuất hiện, nhắc bạn lựa chọn hệ thống file sử dụng khi định dạng phân vùng đã lựa chọn. Lựa chọn “Format The Partition Using The NTFS File System” (Định dạng phân vùng sử dung hệ thống file NTFS) và nhấn Enter. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 10 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 11. Trình cài đặt sẽ định dạng phân vùng sử dụng NTFS, kiểm tra các lỗi vật lý của đĩa cứng mà có thể gây ra sự cố khi cài đặt và bắt đầu chép các file từ đĩa CD vào trong đĩa cứng. Quá trình này có thể chiếm của bạn vài phút. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 11 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 12. Trình cài đặt sẽ khởi tạo cấu hình của Windows và sau đó hiển thị lên màn hình một thanh trạng thái màu đỏ thể hiện số đếm giảm dần trong 15 giây trước khi máy tính khởi động lại và chuyển sang chế độ đồ họa của quá trình cài đặt. 13. Trình cài đặt Windows sẽ nạp và hiển thị một giao diện đồ họa cho phép theo dõi các tiến trình cài đặt ở khung bên trái. Các tiến trình Collecting Information (Thu thập thông tin), Dynamic Update (Cập nhật động) và Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) đều được lựa chọn, thể hiện rằng các bước này đã hoàn thành. Tiến trình Collecting Information (Thu thập thông tin) được hoàn thành trước khi giao diện đồ họa này xuất hiện và tiến trình Dynamic Update (Cập nhật động) sẽ không được thực hiện khi chúng ta cài đặt từ đĩa CD. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 12 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 14. Tiến trình Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) được thực hiện khi mà trình cài đặt chép các file vào đĩa cứng. Bước cài đặt Windows bắt đầu với quá trình phát hiện các phần cứng, quá trình này có thể diễn ra trong vài phút. Không giống như chu trình phát hiện phần cứng khi ở chế độ văn bản, trong đó nó nhận biết phần cứng bằng việc nạp các trình điều khiển và sử dụng thử rồi phát hiện lỗi, quá trình này nhận biết chính xác các thành phần trong máy tính, ghi thông tin về chúng vào registry, đồng thời cấu hình sao cho hệ điều hành nạp các trình điều khiển chuẩn cho phần cứng đó. Sau cùng, Windows Setup Wizard (Trình Hướng dẫn Cài đặt Windows) sẽ được nạp và trang “Regional And Language Options” (Tùy chọn vùng và ngôn ngữ) xuất hiện. 15. Chỉnh sửa các thiết lập mặc định về vùng và ngôn ngữ nếu cần thiết, bằng cách nhấn chuột vào phím Customize hoặc Details. Sau đó nhấn Next. Trang Personalize Your Software (Tùy biến phần mềm của bạn) xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 13 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 16. Trong hộp thoại Name, nhập vào tên của bạn và trong hộp thoại Organization, nhập vào tên của cơ quan rồi nhấn Next. Trang “Your Product Key” (Khóa sản phẩm của bạn) xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 14 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 17. Nhập vào các hộp thoại Product Key các thông số khóa của sản phẩm đi kèm trong đĩa CD Windows Server 2003 và nhấn Next. Trang “Licensing Modes” - (Các chế độ giấy phép) xuất hiện QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 15 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 18. Giữ nguyên giá trị mặc định là 5 ở trong mục “Per Server Number Of Concurrent Connections” (Số lượng các kết nối đồng thời trên 1 máy chủ) và nhấn Next. Trang “Computer Name And Administrator Password” - (Tên máy tính và mật khẩu quản trị) xuất hiện. LƯU Ý. Bản quyền Windows Server 2003. Nếu bạn sử dụng phiên bản thử nghiệm của Windows Server 2003, giá trị mặc định 5 kết nối đồng thời tới máy chủ là đủ để hoàn thành khóa học này. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng một bản Windows Server 2003 có bản quyền, bạn nên nhập vào một số lượng hợp lệ các kết nối đồng thời dựa trên Giấy phép (license) mà bạn có. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 16 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 19. Trong hộp thoại Computer Name, nhập vào Serverxx trong đó xx là số thứ tự duy nhất mà giảng viên cung cấp cho bạn. CẢNH BÁO. Tránh tình trạng trùng tên. Nếu máy tính của bạn kết nối vào mạng LAN, kiểm tra với quản trị mạng trước khi nhập vào tên cho máy tính của bạn 20. Trong hộp thoại Administrator Password và Confirm Password, nhập mật khẩu cho tài khoản Administrator và sau đó nhấn Next. Trang Date And Time Settings (Thiết lập ngày giờ) xuất hiện. QUAN TRỌNG. Xác định mật khẩu. Đối với phương thức cài đặt thủ công, Windows Server 2003 sẽ không cho phép bạn chuyển tới bước tiếp theo cho đến khi bạn nhập vào một mật khẩu cho tài khoản Administrator thỏa mãn các yêu cầu phức hợp. Theo mặc định, Windows Server 2003 yêu cầu một mật khẩu phức hợp phải có độ dài tối thiểu 7 ký tự, đồng thời chứa tối thiểu 3 trong 4 thành phần sau: ký tự hoa, ký tự thường, chữ số và ký tự đặc biệt. Bạn được phép sử dụng mật khẩu trống, tuy nhiên viẹc sử dụng mật khẩu trống là không được khuyến khích QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 17 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 21. Nhập vào thời gian và ngày tháng chính xác đồng thời lựa chọn múi giờ chuẩn cho khu vực của bạn. Sau đó nhận Next, màn hình “Network Settings” (Thiết lập mạng) xuất hiện QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 18 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 22. Giữ nguyên lựa chọn mặc định “Typical Settings” và sau đó nhấn Next. Trang “Workgroup Or Computer Domain” (Gia nhập miền hoặc nhóm) xuất hiện. LƯU Ý. Các thiết lập mạng điển hình. Lựa chọn Typical Settings trong trang Network Settings sẽ cho phép trình cài đặt thực hiện cài đặt các thành phần sau: Client for Microsoft Networks, Network Load Balancing, File and Printer Sharing for Microsoft Networks và Internet Protocol (TCP/IP) (mặc dù module Network Load Balancing bị vô hiệu hóa) đồng thời cấu hình TCP/IP cho phép nhận địa chỉ IP từ một máy chủ DHCP. Nếu bạn kết nối với một hệ thống mạng không có máy chủ DHCP, bạn phải xác định địa chỉ IP và các thiết lập cấu hình TCP/IP khác thông qua người quản trị mạng, đồng thời lựa chọn Custom Settings và nhập các tham số này vào để cho máy tính của bạn có khả năng kết nối với các máy khác trong mạng LAN. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 19 HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 23. Giữ nguyên lựa chọn mặc định “No” và tên nhóm mặc định là “WORKGROUP” và nhấn Next. 24. Trình cài đặt sẽ cài và thiết lập các thành phần còn lại của hệ điều hành bằng cách chép các file, cài đặt thực đơn Start , đăng kí các thành phần, lưu các thiết lập và xóa các file tạm. Sau đó quá trình cài đặt kết thúc, máy tính tự khởi động và màn hình Welcome To Windows (Chào mừng bạn đến với Windows) xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan