Mô tả:
Bài 18: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con
( tiết 2)
A. Mục đích và yêu cầu
1. Về kiến thức:
Biết cấu trúc của một hàm, danh sách vào/ra hình thức.
Biết mối quan hệ giữa chương trình và hàm.
Biết gọi một hàm.
2. Về kỹ năng:
Nhận biết được các thành phần trong phần đầu của hàm.
Viết được hàm đơn giản.
3. Về tư tưởng tình cảm:
Thích môn học, có tính kỷ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm.
Thấy được sự cần thiết và tiện lợi của chương trình con.
Làm cho học sinh thêm yêu thích lập trình và môn học hơn.
B. Phương pháp, phương tiện.
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
trên lớp, hoạt động theo nhóm, dùng phương tiện trực quan,…
2. Phương tiện:
- Vở ghi lí thuyết Tin học 11
- Bảng, máy chiếu (nếu có)
- Sách giáo khoa tin học lớp 11
- Sách tham khảo về ngữ lập trình pascal (nếu có)
C. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Lớp:……….Sĩ số:……….Vắng:……….Có phép:……..Không phép:….......
2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ
a. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
Em hãy nêu cấu trúc của thủ tục?
Thế nào là tham trị và tham biến?
b. Gợi động cơ:
K64A-CNTT
Page 1
Đặt vấn đề: Trong tiết trước thì cô trò chúng ta đã tìm hiểu xong về cách viết và
sử dụng thủ tục như thế nào trong chương trình con. Trong tiết này cô giớ thiệu cho các
em về cách viết và sử dung hàm , điểm khác nhau cơ bản giữa thủ tục và hàm như thế
nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Nội Dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Cách viết và sử
dụng hàm
GV: Tiết trước chúng ta đã tìm HS: Lắng nghe ghi chép bài
hiểu về thủ tục( procedure),
đay là CTC không có giá trị trả
Hàm có cấu trúc tương tự về. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
như thủ tục, tuy nhiên có hiểu một loại CTC mà có giá trị
khác nhau phần đầu. Phần trả về đó là Hàm( Function).
đầu khai báo một hàm:
Vậy hàm và thủ tục khác nhau
Function [()]:;
chúng ta cùng tìm hiểu trong
tiết học ngày hôm nay.
Trong đó: kiểu dữ liệu là
kiểu dữ liệu của giá trị mà GV: Chúng ta cùng vào phần 2 HS: Lắng nghe và ghi chép
hàm trả về và chỉ có thể là cách viết và sử dụng hàm.
bài đầy đủ
các kiểu integer, real,
char, boolean, string.
GV: Xét bài toán tìm số nhỏ
HS: Lắng nghe và ghi chép
- Cũng giống như thủ tục, nhất trong 2 số 3 và 5. Vậy theo bài đầy đủ và trả lời câu hỏi
nếu hàm không có tham
các em bài toán trên cho ta kết
của giáo viên bà toán trên
số hình thức thì không
quả là gì?
cho ta kết quả số nhỏ nhất
cần danh sách tham số.
trong 2 số 3 và 5 là số 3
Trong thân hàm cần có
lệnh gán giá trị cho tên
GV: Đúng vậy bài toán sẽ trả ra HS: trả lời câu hỏi: bài toán
hàm:
kết quả là 3 vậy bài toán trên
trên chúng ta không thể sử
:=; chúng ta có thể sử dụng thủ tục dụng thủ tục
không?
K64A-CNTT
GV: Bài toán trên chúng ta
không thể sử dụng được thủ tục
mà các em phải sử dụng Hàm.
HS: Lắng nghe và ghi chép
bài đầy đủ
GV: Treo bảng phụ cấu trúc
của hàm
HS: quan sát bảng phụ của
GV
GV: Dựa vào cấu trúc của thủ
tục và hàm như thế này, một
HS: Quan sát và ghi chép
bài. Trả lời câu hỏi của giáo
Page 2
em hãy so sánh sự giống nhau
và khác nhau giữa hàm và thủ
tục.
viên :
Giống nhau: đều là CTC có
cấu trúc giống một chương
trình. Đều có thể chứa các
tham số( tham số giá trị và
tham số biến) cùng tuân theo
các quy định về khai báo và
sử dụng các loại tham số
này.
Khác nhau:
-Hàm khác thủ tục ở điểm
căn bản là hàm luôn trả về
một giá trị thuộc kiểu xác
định thông qua tên hàm.( các
kiểu dữ liệu đơn giản:
integer, real, boolean, char,
string)
- đầu hàm bắt đầu từ khóa
Function còn thủ tục bắt đầu
với từ khóa Procedure
-Phải chỉ ra kết quả của
hàm thuộc kiểu dữ liệu
nào.
- Trong thân hàm thường
có câu lệnh gán giá trị cho
tên hàm.
* Sử dụng hàm
- Việc sử dụng hàm hoàn
toàn tương tự với việc sử
dụng các hàm chuẩn, khi
viết lệnh gọi gồm tên hàm
và tham số thực sự tương
ứng với các tham số hình
thức.
GV: Nhận xét câu trả lời của
học sinh, thuyết trình:
Điểm khác nhau cơ bản giữa
thủ tục và hàm là việc thực hiện
hàm luôn trả về giá trị kết quả
thuộc kiểu xác định và giá trị
đó được gán cho tên hàm.
GV: Các em quan sát ví dụ 1
trang 101.
GV: Để rút gọn phân số thì ta
phải tìm UCLN của hai số đó
khi đó ta sẽ rút gọn phân số
bằng cách chia cả tử và mẫu
cho UCLN.
GV: Hãy cho cô biết tên hàm
K64A-CNTT
Page 3
HS: Lắng nghe và ghi chép
bài vào vở.
HS: Lắng nghe và ghi chép
bài vào vở.
và kiểu dữ liệu là gì?
HS: trả lời:
- Tên hàm:UCLN
-Kiểu dữ liệu: integer
GV: Ví dụ này sử dụng hàm
tính UCLN. Các em hãy cho cô
biết trong chương trình này các
biến nào là biến toàn cục, biến
nào là biến cục bộ?
HS: trả lời
-Biến toàn cuc: TuSo,
Mauso, a
- Biến cục bộ: sodu
GV: Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
HS: Chú ý nghe giảng, ghi
bài đầy đủ.
GV: Thuyết trình về cách sử
dụng hàm.
-Việc sử dụng hàm giống như
việc sử dụng hàm chuẩn
-Khi viết lệnh gọi tên hàm
gồm: tên hàm và tham số thực
sự tương ứng với các tham số
hình thức
GV: Để hiểu hơn về cách sử
dụng hàm bây giờ cô sẽ chia
lớp thành các nhóm 2 bàn là 1
nhóm Các em hãy viết hàm tìm
sốlớn nhất trong 3 số nhập vào
từ bàn phím trong đó sử dụng
hàm tìm số lớn nhất trong 2 số?
HS: Hs suy nghĩ và thảo
luận nhóm làm bài.
GV: Cho học sinh thời gian 3p
đề viết sau đó gọi đại diện 2
nhóm HS lên bảng trình bày.
HS: lắng nghe và ghi chép
bài đầy đủ các nhóm được
gọi lên bảng sẽ lên bảng làm
bài các nhóm còn lại sẽ quan
sát bài bạn và nhận xét.
GV: Gọi các nhóm khác nhận
HS: Chú ý lắng nghe và ghi
xét kết quả trên bảng của nhóm chép bài
bạn và yêu cầu giải thích tại sao
lại làm như vậy
GV: Đúc rút lại các kiến thức
trọng tâm giữa hàm và thủ tục.
Việc sử dụng CTC trong
chương trình giúp chúng ta dễ
K64A-CNTT
Page 4
quản lý chương trình hơn, sửa
chữa dễ hơn khi có sai xót đối
với các chương trình phức tạp
I.
Củng cố kiến thức
1. Củng cố:
- Biết phân biệt được hàm và thủ tục.
- Biết được cấu trúc chung và vị trí của hàm trong chương trình.
- Câu hỏi: Cách viết phần đầu hàm nào sau đây đúng?
A. Function UCLN(x,y): real;
B. Function UCLN(x,y: real): real;
C. Function UCLN(x: integer , y:real):real;
D. Function UCLN(x: integer , y: real): array[1..100] of real;
2. Bài về nhà:
-
K64A-CNTT
Ôn lại bài học hôm nay.
Làm các bài tập trang 117.
Chuẩn bị trước Bài tập và thực hành 6.
Page 5
- Xem thêm -