Mô tả:
Apache Web Server
Web server
World Wide Web (www): Là một phát minh nóng
nhất của thế kỷ 20, sau Ti Vi. Nó đem đến cho
hàng tỷ người trên thế giới có thể giao tiếp
thông qua Internet. Người dùng chỉ cần đơn
giản là “click & wait” thông tin trên màn hình
thông qua 1 chương trình web client gọi là
Browser
Ở khía cạnh khác, ta có Web Server, thiết bị
phục vụ thông tin cho hàng ngàn web clients.
Web server chứa các trang Web, scripts,
chương trình, các multimedia files và phục vụ
chúng dùng HTTP, một giao thức dùng riêng cho
việc truyền file đến các web browsers.
Các kỹ thuật chính của Web
Hệ thống địa chỉ, Universal Resource Locators
(URLs), cho phép tải về các loại thông tin khác nhau
trên Internet
HyperText Transfer Protocol (HTTP) định nghĩa
một ngôn ngữ (protocol) của việc làm thế nào để web
clients và servers có thể trao đổi thông tin
multimedia
HperText Markup Language (HTML) cho phép
users biên soạn multimedia hypertext documents
TCP/IP protocol phục vụ ở mức thấp trên Internet
cho phép HTTP và các ứng dụng khác chạy trên nó.
Call Stack
Vai trò Web Server
Web server chỉ có 1 ít vai trò trong data được
hiển thị như thế nào trên client. Ngoại trừ việc
dùng XML+ứng dụng. Thông thường, web
server truyền thông tin và browser phải dùng nó
cho thích hợp.
Web server cũng có thể thực thi chương trình để
sinh ra thông tin động. Ta gọi là xử lý server-side
để sinh ra các trang Web tương tác. (Khác với
JavaScript, sinh ra xử lý client-side xử lý tương
tác web pages). Web server có thể tạo ra các
ứng dụng dùng các form. Nó cho phép web
server đóng vai trò 1 gateway để truy cập vào
các tài nguyên khác không thuộc Webserver
như là local file systems, database, mainframe
data, v.v….
Các Web Servers Software
Java
Web Server
Apache Web Server
Microsoft Personal Web Server
Microsoft Frontpage Web Server
Microsoft Internet Information Server
Web Server Overview
Web
Server không chỉ là 1 máy tính lớn
nằm đâu đó trong phòng server với năng
lực xử lý lớn và nhiều memory.
Web Server = Computer Hardware +
Operating System + Web Server Software +
Info Content
Với
góc độ software engineer, ta sẽ tập
trung vào software, do đó, Web Server là:
Web Server = Operating System + Web
Server Software + Info Content
Các thành phần chính
Operating System: (Windows, UNIX, AS/400,
Mainframe) nơi mà web server chạy.
Web Server Software là 1 deamon luôn đợi và phục vụ
yêu cầu từ web client thông qua mạng.
Web server phải hiểu request từ clients. Protocol được
dùng bởi Web server là Hypertext Transfer Protocol
(HTTP). Khái niệm quan trọng nhất là TCP port. Web
Server thường sử dụng port 80, tuy nhiên điều này có
thể thay đổi tuỳ theo admin cấu hình
Nội dung, là thông tin chứa trong web server. Nó có thể
là thông tin trong localhost hoặc từ database hoặc từ các
server khác
Web Server truyền thống
Web Server truyền thống không hiểu nội dung
của tài liệu. Nói cách khác, tất cả tài liệu xem
như là 1 stream of data từ server đến client.
Thông thường, web server không biết hyper
links nằm trong documents, links chỉ là 1 phần
của document từ cái nhìn của web server. Khi
user clicks vào hyperlink, browser sẽ request
document khác từ hyperlink. Do đó, browser
“quản lý" hyperlink thay vì web server.
Ngoài ra, web server không biết về các images,
movie hay voice pieces. Tất cả các MIME được
requested riêng lẻ từ browser.
Document Tree
documents,
images, và các thông tin khác
mà web server phải phục vụ được tổ chức
thành 1 cây hay một dạng cấu trúc phân
cấp. Gốc của cây là điểm bắt đầu với các
node con (hay node) theo sau nó. Chú ý
rằng Web tree thường khác với different
local file system tree.
Web Document Tree
File System Tree
(Using mc)
Information Type
Việc cố gắng xem 1 tập tin audio như là 1 image
sẽ không thành công, cũng như xem ASCII text
như là image cũng thế. Browser phải biết tàiliệu
dạng gì để hiển thị cho đúng
Trước tiên, web server sẽ gửi một header thông
tin và nói với client rằng loại thông tin nào đang
đến
Content-type: application/postscript
Content-encoding: gzip
Ta gọi nó là Content-type MIME info
Extension Contents
.html,
.htm HTML document
.txt Unformatted ASCII
.ps PostScript
.gif GIF image
.mpeg MPEG image
.wrl, vrml VRML scene description
.class Java applet
....etc ... ... etc ...
Giới thiệu HTTP
Overview
HTTP định nghĩa một ngôn ngữ requestresponse đơn giản
Web client thiết lập kết nối với web server dùng
HTTP.
HTTP định nghĩa câu truy vấn và đáp ứng sẽ
như thế nào
HTTP không định nghĩa làm thế nào mà kết nối
được thiết lập hay làm thế nào dữ liệu được
truyền đi; điều này được làm bởi các lower-level
protocols như là TCP/IP
Client Request
Một
HTTP request gồm các điều sau:
Phương pháp (method)
Universal Resource Identifier (URI):tên của
thông tin yêu cầu which is the name of the
information request
Protocol version
Optional supplemental information
HTTP method
GET: Trả về object; lấy thông tin
HEAD: Chỉ trả về thông tin của object, chứ
không phải là object
POST: Gửi thông tin đến để lưu lên server.
Nhiều server không cho phép thông tin được
POST lên ngoại trừ đó là input của 1 scripts
PUT: Gửi 1 phiên bản mới của 1 object đã có lên
server. Nhiều servers không cho phép
documents được PUT.
DELETE: Xoá object. Giống như PUT, method
này bị cấm bởi hầu hết các servers
Ví dụ
[root@alibaba root]# telnet www.hcmutrans.edu.vn 80
Trying 203.162.44.49...
Connected to www.hcmutrans.edu.vn.
Escape character is '^]'.
GET /index.html HTTP/1.0
HTTP/1.1 200 OK
Date: Tue, 02 Dec 2003 14:39:26 GMT
Server: Apache/1.3.28 (Unix) PHP/4.3.3
Last-Modified: Fri, 24 Oct 2003 19:27:08 GMT
ETag: "272dff-2c1c-3f997d0c"
Accept-Ranges: bytes
Content-Length: 11292
Connection: close
Content-Type: text/html
Welcome to hcmutrans Website
- Xem thêm -