Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty tnhh thắng lợi....

Tài liệu áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty tnhh thắng lợi.

.PDF
86
198
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐÀO MINH HÙNG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- ĐÀO MINH HÙNG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ ĐÔNG Hà Nội - 2016 CAM KẾT Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chƣa nộp cho bất kỳ chƣơng trình cấp bằng thạc sỹ nào cũng nhƣ bất kỳ chƣơng trình đào tạo cấp bằng nào khác. Các kết quả phân tích, kết luận trong luận văn đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập theo chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp của Khoa Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã đƣợc các Thầy giáo, Cô giáo thuộc Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và các trƣờng liên kết khác, cùng với các doanh nhân liên kết với Trƣờng giảng dạy. Đến nay tôi đã hoàn thành chƣơng trình của khóa học và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Thắng Lợi”. Nhân dịp này tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy giáo, Cô giáo của Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và các trƣờng liên kết ngoài đã giảng dạy tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo/nhân viên các Phòng ban của Công ty TNHH Thắng Lợi đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu thực tiễn kinh doanh tại Công ty. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sỹ Đỗ Thị Đông là giảng viên đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành bản luận văn này! Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ................................................................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị tinh gọn ............................ 5 1.2. Khái niệm trong quản trị tinh gọn .......................................................... 7 1.2.1. Tư duy Quản trị Tinh gọn “Made in Vietnam” ............................... 7 1.2.2. Các hoạt động tạo giá trị gia tăng và các hoạt động không tạo giá trị gia tăng ....................................................................................................... 8 1.2.3. Quy trình sản xuất liên tục (Just in time) và Cải tiến liên tục (Kaizen) .................................................................................................... 10 1.3. Mục tiêu quản trị tinh gọn .................................................................... 11 1.4. Các công cụ và phƣơng pháp trong QTTG .......................................... 12 1.4.1. Chuẩn hóa quy trình (standard work)............................................ 12 1.4.2. Công cụ 5S ..................................................................................... 13 1.4.3. Cải tiến liên tục – công cụ Kaizen ................................................. 16 1.4.4. Công cụ quản lý trực quan (Visual management) ......................... 17 1.5. Đặc điểm của quản trị tinh gọn ............................................................. 18 1.5.1. Cách triển khai ............................................................................... 18 1.5.2. Mô hình triển khai quản trị tinh gọn .............................................. 19 1.6. Lợi ích của quản trị tinh gọn................................................................. 22 1.6.1. Mối liên hệ giữa tư duy Quản trị tinh gọn và Quản trị kinh doanh... 22 0 1.6.2. Lợi ích đạt được khi doanh nghiệp áp dụng QTTG ....................... 23 Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 26 2.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu ................................................................ 26 2.1.1 Quy trình nghiên cứu....................................................................... 26 2.1.2 Phân tích dữ liêu ............................................................................. 28 2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 29 Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 32 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI ....................................................................................... 33 3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thắng Lợi ............................................. 33 3.1.1. Giới thiệu về công ty ...................................................................... 33 3.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................... 34 3.2. Nhận dạng và phân loại các lãng phí của Công ty TNHH Thắng Lợi . 36 3.3. Nguyên nhân của các loại lãng phí ...................................................... 38 3.3.1 Lãng phí hữu hình ........................................................................... 38 3.3.2. Lãng phí vô hình ............................................................................. 38 3.4. Đánh giá thực trạng lãng phí của Công ty thông qua điều tra nghiên cứu tại công ty kết hợp quan sát thực tiễn .......................................................... 39 3.4.1. Nhận thức của cán bộ công nhân viên về quản trị tinh gọn tại công ty . 39 3.4.2. Thực trạng lãng phí trong sản xuất kinh doanh của công ty - phân tích dựa trên các thành tố của phương pháp 5s....................................... 40 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 47 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH THẮNG LỢI ................................................................................. 48 4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới ................... 48 4.1.1. Phát triển kinh doanh các mặt hàng liên quan đến xây dựng dân dụng .......................................................................................................... 48 4.1.2. Phát triển kinh doanh các mặt hàng kim khí ................................. 48 4.1.3. Cung ứng dịch vụ xây dựng lắp đặt các công trình xây dựng ....... 48 4.1.4. Áp dụng Quản trị Tinh gọn để gia tăng doanh thu và cắt giảm tối đa các chi phí lãng phí ............................................................................. 49 4.2. Đề xuất một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm cắt giảm các loại lãng phí tại Công ty Thắng Lợi............................................................. 49 4.2.1. Các giải pháp cắt bỏ các loại lãng phí hữu hình ........................... 51 4.2.2. Các giải pháp cắt bỏ các loại lãng phí vô hình ............................. 51 4.3. Đề xuất nội dung áp dụng quản trị tinh gọn cho công ty ..................... 55 4.3.1 Xác định mục tiêu áp dụng quản trị tinh gọn.................................. 55 4.3.2 Quy trình áp dụng quản trị tinh gọn ............................................... 55 4.4. Lƣu ý khi áp dụng các công cụ của Quản trị tinh gọn. ......................... 56 4.4.1 Cách thức triển khai 5S tập trung vào yếu tố 5S (Tâm thế)............ 56 4.4.2 Cách thức triền khai Kaizen tại Công ty TNHH Thắng Lợi với “Tâm thế” là yếu tố cốt lõi ................................................................................. 58 Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 60 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 63 PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 KT-XH Kinh tế - xã hội 3 QTTG Quản trị Tinh gọn 4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 Nhận biết về các lãng phí hiện có tại đơn vị 36 2 Bảng 3.2 Mức độ cần thiết phải cắt giảm các lãng phí hiện có 37 3 Bảng 4.1 Giải pháp cắt giảm lãng phí 50 ii Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung 1 Sơ đồ 1.1 Phƣơng pháp 5S 16 2 Sơ đồ 1.2 Mô hình các bƣớc thực hiện QTTG 20 3 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ ngôi nhà quản trị tinh gọn 21 4 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ trình tự các bƣớc nghiên cứu 27 iii Trang DANH MỤC HÌNH STT Hình 1 Hình 3.1 2 Hình 4.1 3 Hình 4.2 4 Hình 4.3 Nội dung Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Thắng Lợi Mô hình sẽ áp dụng quản trị tinh gọn trong công ty Thắng Lợi Mô hình sẽ triển khai 5S tại Cty Thắng Lợi Mô hình áp dụng triết lý Kaizen trong Công ty TNHH Thắng Lợi iv Trang 34 56 57 58 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, khi kinh tế- xã hội (KT-XH) ngày càng phát triển thì việc ứng dụng các mô hình quản trị, cũng nhƣ giải pháp công nghệ thông tin vào các lĩnh vực khác nhau cũng ngày càng trở thành yêu cầu cần thiết không thể thiếu nhằm nâng cao chất lƣợng, năng suất công việc đặc thù trong các lĩnh vực đó, đem lại hiệu quả KT-XH rõ rệt. Lĩnh vực mà các doanh nghiệp hiện nay đang và sẽ trở thành lĩnh vực đƣợc áp dụng phổ biến và chủ yếu trong vấn đề công nghệ ở các ngành, góp phần nâng cao hiệu quả công việc và phù hợp với sự phát triển KT-XH hiện hành. Vì vậy, doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực cạnh tranh của mình thì không những cần phải xây dựng đƣợc chiến lƣợc dựa trên mặt chất lƣợng, mà còn về các mặt chi phí, thời gian sản phẩm, chế biến, giao hàng, lắp đặt, phản ứng và các vấn đề khác. Đồng thời, các áp lực đòi hỏi giảm giá từ khách hàng, thay đổi của công nghệ một cách nhanh chóng, sự mong đợi của khách hàng gia tăng không ngừng và sự cần thiết phải chuẩn hóa các quá trình để luôn đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn cũng là các yếu tố phải xem xét khi xây dựng chiến lƣợc cho doanh nghiệp. Kết quả từ một khảo sát của Trung tâm nghiên cứu doanh nghiệp Quản trị tinh gọn của Anh quốc chỉ ra rằng: trong một công ty sản xuất đặc trƣng thì: + Hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm là 5% + Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm là 60% + Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm nhƣng cần thiết là 35% Tổng các hoạt động là 100% Khách hàng chỉ trả cho doanh nghiệp (DN) các hoạt động tăng thêm giá trị (5%) thôi. Đây là lý do tại sao nhân viên rất bận nhƣng không hiệu quả. Và tƣ duy cốt lõi của vấn đề là để tối đa hóa lợi ích khách hàng thì phải tối thiểu hóa các lãng phí. Hay là, Quản trị tinh gọn (QTTG) nghĩa là tạo nhiều hơn giá trị cho khách hàng với nguồn lực ít hơn. Loại bỏ lãng phí trong toàn bộ dòng chảy 1 giá trị thay vì tại các điểm bị cô lập, tạo ra các quy trình cần ít nhân công hơn, ít không gian hơn, ít vốn hơn, và ít thời gian hơn để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp hơn nhƣng ít lỗi hơn nhiều so với các hình thức vận hành truyền thống. Các công ty có thể đáp ứng với những thay đổi theo mong muốn của khách hàng với sự đa dạng, chất lƣợng tốt, giá thấp và thời gian giao hàng nhanh. Ngoài ra, việc quản lý thông tin sẽ dễ dàng hơn và chính xác hơn. QTTG đang đƣợc áp dụng ngày càng rộng rãi tại các công ty hàng đầu trên toàn thế giới, đặc biệt là các công ty cung ứng dịch vụ và đang trở thành đề tài đƣợc quan tâm tại các nƣớc phát triển khi các công ty này đang tìm cách cạnh tranh hiệu quả hơn đối với khu vực châu Á. Tuy nhiên, ở Việt Nam, số lƣợng các doanh nghiệp biết đến quản trị tinh gọn còn rất hạn chế. Mặc dù nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra lợi ích của việc áp dụng sản xuất tinh gọn và đƣa ra một số mô hình áp dụng nó vào các doanh nghiệp, nhƣng những nghiên cứu này chƣa phù hợp với tình hình các doanh nghiệp Việt Nam. Trong nƣớc đã có một số tác giả nghiên cứu về quản trị tinh gọn nhƣng tính thực tiễn chƣa cao và chƣa tạo đƣợc tính hấp dẫn cho các doanh nghiệp áp dụng. Từ những yêu cầu bức thiết trên, học viên đã lựa chọn Đề tài: “Áp dụng Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Thắng Lợi” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu này, luận văn tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu: - Áp dụng QTTG vào hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thắng Lợi nhƣ thế nào? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu là đƣa ra các giải pháp áp dụng Quản trị Tinh gọn tại Công ty TNHH Thắng Lợi. Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn nhƣ sau: - Hệ thống hóa lý luận về quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp. - Vận dụng lý luận vào phân tích: nhận diện và đánh giá các loại lãng phí 2 cũng nhƣ các biện pháp giảm thiểu các lãng phí tại Công ty TNHH Thắng Lợi. - Từ lý luận và kết quả phân tích thực tiễn, đề tài đề xuất các giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm loại bỏ lãng phí tại Công ty TNHH Thắng Lợi. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Nghiên cứu áp dụng QTTG tại Công ty TNHH Thắng Lợi. Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu công ty trong giai đoạn từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 10 năm 2016. Các giải pháp đƣợc đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ 2017 đến năm 2020. 4. Những đóng góp của luận văn Đóng góp nổi bật của bài luận văn là nêu lên đƣợc những mặt khiếm khuyết gây ra lãng phí trong quá trình vận hành tại nhà xƣởng của Công ty TNHH Thắng Lợi từ đó đƣa ra phƣơng án áp dụng QTTG cho hệ thống để nó hoạt động hiệu quả hơn. Đóng góp này đƣợc thể hiện ở những nội dung cụ thể nhƣ sau: - Làm rõ những lý luận cơ bản và khái niệm của QTTG, hệ thống công cụ áp dụng và quy trình thực hiện việc áp dụng cho doanh nghiệp. - Thực trạng việc áp dụng QTTG tại Công ty TNHH Thắng Lợi và đánh giá nguyên nhân vì sao chƣa hiệu quả, cùng với việc đƣa ra những mục tiêu cần đạt đƣợc cho việc đẩy mạnh thực hiện QTTG hiệu quả. - Từ thực trạng của Công ty, đề ra phƣơng án đẩy mạnh việc áp dụng QTTG vào văn phòng, nhà xƣởng, cụ thể triển khai thí điểm tại nhà xƣởng trƣớc, rồi mở rộng ra toàn Công ty. - Nêu ra định hƣớng mục tiêu đạt đƣợc của việc áp dụng QTTG trong ít nhất là 3 năm tới. 3 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Lời cảm ơn, Lời mở đầu, Kết luận, và Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, bài luận văn có 4 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn Chƣơng 2: Thiết kế và Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Thắng Lợi Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp áp dụng Quản trị Tinh gọn tại Công ty TNHH Thắng Lợi. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị tinh gọn Quản trị tinh gọn (QTTG), là phƣơng pháp quản trị hiện đang đƣợc áp dụng ngày càng rộng rãi trên toàn thế giới, nhằm loại bỏ lãng phí và những bất hợp lý trong quy trình vận hành tổ chức, bộ máy để có chi phí thấp hơn và tính cạnh tranh cao hơn cho nhà sản xuất. Trong một thăm dò gần đây, có khoảng 36% các doanh nghiệp sản xuất ở Mỹ đã triển khai hoặc đang triển khai QTTG. Tuy nhiên, để áp dụng thành công QTTG cho các doanh nghiệp Việt Nam là một vấn đề luôn làm các doanh nghiệp cũng nhƣ tổ chức trăn trở. Một số nghiên cứu về QTTG mà tôi đã tìm hiểu cho đề tài: Jeffrey K.Liker “Phương thức Toyota – The Toyota way” – 2004 – Trƣờng Khanh, Sỹ Huy, Hắc Hải dịch; Trịnh Minh Giang hiệu đính. Cuốn sách giải thích cách tiếp cận của Toyota tới quản lý tinh gọn qua 14 nguyên tắc tạo ra chất lƣợng và văn hóa Toyota. Bạn sẽ có cơ hội ứng dụng tƣ duy Toyota vào bất kỳ một tổ chức, một quy trình kinh doanh nào, trong mọi lĩnh vực dịch vụ hoặc sản xuất nào. Bạn sẽ biết đƣợc làm thế nào để kết nối hoàn chỉnh những triết lý dài hạn, quy trình kinh doanh, con ngƣời và khả năng giải quyết vấn đề có thể biến tổ chức của bạn thành một doanh nghiệp học hỏi và tinh gọn. Đặc biệt, trong cuốn kỷ yếu của hội thảo “Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – Thực trạng và giải pháp” tháng 4/2014 do PGS.TS Nguyễn Hồng Sơn và TS. Nguyễn Đăng Minh chủ biên. Cuốn kỷ yếu đã nêu cơ bản các lý thuyết về QTTG, đặc biệt thực trạng việc áp dụng QTTG tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại, đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ (ví dụ thực tế tại nhiều doanh nghiệp và tổ chức ở Việt Nam hiện nay). Nguyễn Đăng Minh, Ứng dụng thực tiễn của “Bảo trì sản xuất tổng thể TPM tại các nhà máy sản xuất công nghiệp ở Nhật Bản”, (“Total Productive Maintenance: an Application for Japanese Automobile Plant”), 2011. Tác giả đã 5 chỉ ra duy trì năng suất tổng thể (TPM) là công cụ hữu hiệu và phải đƣợc thực hiện từ các cấp lãnh đạo đến từng nhân viên, đồng thời nêu ra một số công cụ khác nhƣ 5S, 6 sigma cũng nhƣ hiệu quả của chúng. Hiroshi Katayama, David Bennett “SXTG trong thế giới cạnh tranh thay đổi: viễn cảnh Nhật Bản”, (Lean production in a changing competitive world: a Japanese perspective), 1996. Nhóm tác giả đã phân tích các khái niệm cơ bản của sản xuất tinh gọn và xu hƣớng của Nhật Bản, giải thích đƣợc tại sao trong giai đoạn khủng hoảng, các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài lại ảnh hƣởng đến khả năng tồn tại của sản xuất tinh gọn ở Nhật Bản. Nhóm tác giả cũng đi khảo sát 4 trƣờng hợp cụ thể để tìm ra các vấn đề trong việc áp dụng SXTG ở Nhật và đƣa ra một số khái niệm mới phù hợp với điều kiện môi trƣờng. Bài phát biểu của TS. Đặng Minh Trang tại hội thảo “Áp dụng QTTG trong ngành cơ khí và sản xuất công nghiệp” nêu ra các điều kiện để các doanh nghiệp có thể áp dụng sản xuất tinh gọn và một số vấn đề các doanh nghiệp gặp phải. Bên cạnh đó, một bài báo của trang Baothuongmai.com.vn với tựa đề “QTTGsản xuất tinh gọn trong ngành may mặc” cũng nêu ra các lợi ích của sản xuất tinh gọn trong quá trình áp dụng tại các doanh nghiệp may mặc ở Việt Nam đồng thời chỉ ra một số vấn đề còn gặp phải trong các doanh nghiệp. Năm 2004, Mekong Capital, đã cung cấp một tài liệu bằng tiếng Việt, “Giới thiệu về Lean manufacturing cho các doanh nghiệp Việt Nam”. Bản báo cáo đã trình bày tƣơng đối đầy đủ lý thuyết về sản xuất tinh gọn tuy nhiên do đƣợc cung cấp bởi một tổ chức nƣớc ngoài và chỉ đề cập đến lý thuyết đơn thuần. Nghiên cứu “Áp dụng Lean manufacturing tại Việt Nam thông qua một số tình huống” của nhóm tác giả Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính mutiliple cases để nghiên cứu 3 doanh nghiệp ở Việt Nam để tìm ra sự khác biệt của cơ sở lý thuyết với thực tiễn Việt Nam. Từ đó, nhóm tác giả cũng đã đƣa ra mô hình 4 bƣớc cơ bản áp dụng sản xuất tinh gọn cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung áp dụng vào sản xuất, xây dựng chuỗi giá trị hiện tại và tƣơng lai cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu 6 này chƣa đề cập chi tiết đến các yếu tố mềm của doanh nghiệp nhƣ nguồn nhân lực hay các bƣớc chuẩn bị để có thể thực hiện đƣợc. Năm 2012-2013, tác giả Nguyễn Đăng Minh và cộng sự đã nghiên cứu về tổng thể tình hình áp dụng sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đi sâu vào phƣơng pháp 5S.Nhóm tác giả đã chỉ ra số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng sản xuất tinh gọn còn rất nhỏ và mức độ triển khai ở các doanh nghiệp đã áp dụng cũng hạn chế. Nguyễn Đăng Minh và cộng sự (2013) trong bài báo “Áp dụng 5S tại các DNSXVVN ở Việt Nam - Thực trạng và khuyến nghị” đã chỉ ra thực trạng của việc áp dụng 5S tại các DNSXVVN Việt Nam thông qua việc thực hiện khảo sát 52 doanh nghiệp. Bằng phƣơng pháp phân tích nhân quả 5WHYS nhóm tác giả đã tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong hiện trạng áp dụng 5S tại 52 doanh nghiệp, đồng thời nhóm tác giả đã khuyến nghị đƣa chữ S thứ 5 (sẵn sàng) làm trung tâm tác động đến 4 chữ S còn lại. Năm 2015, TS Nguyễn Đăng Minh đã xuất bản cuốn “Quản trị tinh gọn tại Việt Nam – Đường tới thành công” đã đƣa ra bài học thành công của các quốc gia phát triển chỉ ra rằng chúng ta không thể áp dụng máy móc bất kỳ tƣ duy phƣơng thức quản trị nào, mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp tùy điều kiện, bối cảnh cần tìm ra phƣơng pháp áp dụng linh hoạt và phù hợp với thực tế của mình và mong muốn đƣa quản trị tinh gọn “ Made in Viet Nam” Vào DN/ tổ chức Việt sao cho ngƣời việt sử dụng lâu dài và biến nó thành lợi thế kinh doanh. 1.2. Khái niệm trong quản trị tinh gọn 1.2.1. Tư duy Quản trị Tinh gọn “Made in Vietnam” Tƣ duy Quản trị tinh gọn “Made in Vietnam” là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận (giá trị gia tăng) cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí lãng phí. Tƣ duy này có thể đƣợc diễn giải thông qua hệ công thức (1, 2, 3) trong bảng dƣới đây: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí(1) Trong đó: Chi phí = Chi phí thực + Chi phí lãng phí (2) Chi phí lãng phí = Chi phí lãng phí hữu hình + Chi phí lãng phí vô hình (3) (Nguồn: Nguyễn Đăng Minh, 2015) 7 Cách thức hiệu quả giúp tăng lợi nhuận doanh nghiệp chính là cắt giảm chi phí hoặc tăng doanh thu. Việc gia tăng doanh thu thông qua tăng giá bán hoặc tăng sản lƣợng thƣờng có giới hạn do phụ thuộc quan hệ cung cầu trên thị trƣờng và nguồn lực hữu hạn của DN. Ở khía cạnh cắt giảm chi phí, DN không nên cắt giảm chi phí thực, tức là các chi phí cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất – kinh doanh, đảm bảo chất lƣợng của sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu, lƣơng công nhân… Vì vậy, giải pháp giúp DN tăng lợi nhuận một cách bền vững là không ngừng cắt giảm chi phí lãnh phí. Chi phí lãng phí tồn tại dƣới hai hình thức là chi phí lãng phí hữu hình và chi phí lãng phí vô hình. Chi phí lãng phí vô hình gồm chi phí lãng phí trong tƣ duy và trong phƣơng pháp lãm việc, chi phí lãng phí này đƣợc cho là nhiều hơn rất nhiều so với các chi phí lãng phí hữu hình mà chúng ta thƣờng đề cập nhƣ quên không tắt đèn, tắt van nƣớc, hàng hỏng phế phẩm… Ngoài ra QTTG bao gồm cả triết lý tầm nhìn, chiến lƣợc, văn hóa doanh nghiệp, luôn hƣớng tới khách hàng thông qua việc không ngừng gia tăng các giá trị( Tài chính và Phi tài chính) cho DN, hƣớng tới trách nhiệm xã hội , hƣớng tới bảo vệ môi trƣờng Quản trị tinh gọn là tƣ duy quản trị mới, xuất phát từ phƣơng pháp sản xuất tinh gọn – một phƣơng pháp đang đƣợc rất nhiều các doanh nghiệp sản xuất lớn trên thế giới áp dụng. 1.2.2. Các hoạt động tạo giá trị gia tăng và các hoạt động không tạo giá trị gia tăng Trong một doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh có thể đƣợc chia thành ba nhóm sau đây: Hoạt động tạo ra giá trị gia tăng (value - added activities): là các hoạt động chuyển hóa vật tƣ trở thành đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.1 Hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng (nonvalue - added activities): là các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hóa vật tƣ thành sản phẩm mà khách hàng mong muốn. Những gì làm tăng thêm thời gian, công sức hay chi phí không cần thiết đều đƣợc 1 Nguyễn Đăng Minh “Quản trị tinh gọn tại Việt Nam-Đƣờng tới thành công, 2015, trang 45 8 xem là không tạo ra giá trị tăng thêm. Một cách nhìn khác về sự lãng phí đó là bất kỳ vật tƣ hay hoạt động mà khách hàng không sẵn lòng trả tiền mua. Ví dụ nhƣ thử nghiệm và kiểm tra nguyên vật liệu cũng đƣợc xem là lãng phí vì chúng có thể đƣợc loại trừ trong trƣờng hợp quy trình sản xuất đƣợc cải thiện để loại bỏ các khuyết tật.2 Các hoạt động cần thiết nhưng không tạo ra giá trị tăng thêm (necessary nonvalue - added avtivities): là các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm từ quan điểm của khách hàng nhƣng lại cần thiết trong việc sản xuất ra sản phẩm. Dạng lãng phí này có thể đƣợc loại trừ về lâu dài chứ không thể thay đổi trong khoảng thời gian ngắn. Chẳng hạn nhƣ mức tồn kho cao đƣợc yêu cầu dùng làm kho “đệm” dự phòng có thể dần dần đƣợc giảm thiểu khi hoạt động sản xuất trở nên ổn định hơn. Vì vậy, có thể hiểu lãng phí là bất cứ gì làm hao tổn thời gian, vật liệu hoặc nhà xƣởng mà không làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ cho khách hàng. Khách hàng là ngƣời quyết định giá trị của sản phẩm, nếu họ không muốn chi trả cho phần nào hay tính năng, giá trị nào của sản phẩm thì đó chính là lãng phí. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng tồn tại những lãng phí trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, việc đầu tiên là cần nhận thức đƣợc những yếu tố nào làm gia tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ; yếu tố nào không làm gia tăng giá trị từ góc độ khách hàng. Để tìm và loại bỏ mọi yếu tố lãng phí trong sản xuất, Taiichi Ohno, phó chủ tịch Toyota đã đƣa ra 7 loại lãng phí cơ bản. Tuy nhiên, danh sách này đã đƣợc điều chỉnh và mở rộng bởi những ngƣời thực hành sản xuất tinh gọn (Lean manufacturing), nhìn chung bao gồm các loại lãng phí sau: + Overproduction (sản xuất dư thừa): sản xuất nhiều hơn hoặc sớm hơn cả khi khách hàng yêu cầu, bất kỳ loại tồn kho nào đều là lãng phí. + Queues (sự chờ đợi): “thời gian chết” - thời gian chờ đến công đoạn tiếp theo, cất trữ đều là lãng phí vì nó không gia tăng giá trị. + Transportation (sự di chuyển): vận chuyển nguyên liệu giữa các địa điểm sản xuất, giữ lại hàng hóa nhiều hơn 1 lần. 2 Nguyễn Đăng Minh “Quản trị tinh gọn tại Việt Nam-Đƣờng tới thành công, 2015, trang 45 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan