Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty tnhh đầu tư phúc đồng...

Tài liệu áp dụng quản trị tinh gọn tại công ty tnhh đầu tư phúc đồng

.PDF
44
210
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THANH LONG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÚC ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP Hà Nội - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THANH LONG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÚC ĐỒNG Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp Mã số: Chuyên ngành thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH Hà Nội - 2017 LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH đầu tƣ Phúc Đồng, để hoàn thành đƣợc luận văn này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đăng Minh đã hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình. Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị kinh doanh, Chƣơng trình Đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình./. Học viên Nguyễn Thanh Long LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan luận văn thạc sĩ này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn này là trung thực và đƣợc tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy./. Tên tác giả Nguyễn Thanh Long MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................ ii LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của Đề tài. ............................................................................. 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Đề tài ............................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2 4. Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ...................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị tinh gọn.................................... 4 1.2. Khái niệm, nguồn gốc quản trị tinh gọn ............................................................ 7 1.3. Các nội dung của quản trị tinh gọn ........................................................... 8 1.4. Các công cụ của quản trị tinh gọn ............................................................ 15 1.4.1. Công cụ 5S ............................................................................................ 15 1.4.2. Khoa học giải quyết vấn đề ................................................................... 17 1.4.3. Cải tiến liên tục- Kaizen........................................................................ 17 1.4.4. Quản lý trực quan- Mieruka .................................................................. 19 1.4.5. Chuẩn hóa quy trình .............................................................................. 21 1.5. Kinh nghiệm quốc tế áp dụng Quản trị tinh gọn ...................................... 21 1.5.1. Kinh nghiệm tại Anh ............................................................................. 21 1.5.2. Kinh nghiệm tại Singapore ................................................................... 22 1.5.3. Kinh nghiệm tại Thái Lan ..................................................................... 24 1.5.4. Kinh nghiệm tại Trung Quốc ................................................................ 25 1.6 Tƣ duy Quản trị tinh gọn " Made in Việt Nam" ....................................... 27 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ..................... 33 2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 33 2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 34 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................. 34 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................................................... 34 2.3. Xử lý dữ liệu............................................................................................. 36 Chƣơng 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÚC ĐỒNG............................................................................. 38 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng ......................... 38 3.2. Tình hình sản xuất, kinh doanh ............................................................... 39 3.3. Thông tin về đối tƣợng khảo sát ............................................................. 40 3.4. Phân tích thực trạng ................................................................................ 41 Chƣơng 4 GIẢI PHÁP ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÚC ĐỒNG ............................................................................................... 48 4.1. Mô hình QTTG áp dụng tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng............. 48 4.1.1. Mô hình áp dụng ................................................................................... 48 4.1.2. Các giai đoạn triển khai áp dụng QTTG ............................................... 50 4.1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả triển khai áp dụng QTTG.............. 51 4.2. Giải pháp cụ thể áp dụng QTTG tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng 54 4.2.1. Áp dụng công cụ 5S .............................................................................. 55 4.2.2. Áp dụng công cụ Hiển thị trực quan và chuẩn hóa quy trình ............... 57 4.2.3. Xây dựng tâm thế ................................................................................. 59 4.2.4. Một số lƣu ý khi áp dụng các công cụ QTTG ....................................... 59 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 64 PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký Nguyên nghĩa hiệu 1. 5S Sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn sàng 2. CP Chi phí 3. CSR 4. DN Doanh nghiệp 5. DT Doanh thu 6. LN Lợi nhuận Corporate Social Responsibility (thực hiện trách nhiệm xã hội) 7. QTTG Quản trị tinh gọn 8. SXKD Sản xuất kinh doanh i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1. Bảng 3.1 Kết quả SXKD 2013-2016 39 2. Bảng 3.2 Thông tin đối tƣợng khảo sát 40 3. Bảng 3.3 Doanh thu, lợi nhuận 2013-2016 42 4. Bảng 3.4 Bảng thống kê lãng phí chung 42 5. Bảng 3.5 Bảng thống kê lãng phí chờ đợi 43 6. Bảng 3.6 Thống kê lãng phí và nguyên nhân 47 7. Bảng 4.1 Phân tích lãng phí, nguyên nhân và giải pháp 54 8. Bảng 4.2 Nội dung thực hiện 5S 55 ii Trang DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1. Sơ đồ 1.1 Năm nguyên lý nền tảng QTTG 9 2. Sơ đồ 1.2 Phƣơng pháp 5S 15 3. Sơ đồ 2.1 Trình tự các bƣớc nghiên cứu 33 6. Sơ đồ 3.8 Quy trình đóng hàng tại Kho 44 iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung 1. Biểu đồ 3.1 Kết quả SXKD 2013-2016 39 2. Biểu đồ 3.2 Thời gian SXKD 40 iv Trang DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1. Hình 4.1 Mô hình quản trị hiện tại 48 2. Hình 4.2 Mô hình quản trị đề xuất 49 3. Hình 4.3 Quy trình đóng hàng hiện tại 58 4. Hình 4.4 Quy trình đóng hàng đề xuất 58 v LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Quản trị tinh gọn (Lean Management) là tƣ duy quản trị tạo ra lợi nhuận/ giá trị gia tăng cho doanh nghiệp bằng cách dùng trí tuệ của con ngƣời cắt giảm tối đa chi phí lãng phí. Kể từ khi gia nhập Tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO) năm 2007, Việt Nam ngày càng mở cửa hơn với thị trƣờng toàn cầu. Đặc biệt tháng 06/2015 Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng(TPP), Đây là cơ hội vừa là thách thức với các Doanh nghiệp Việt Nam. đặt vị trí Doanh nghiệp Việt Nam phải hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt hơn, đƣa ra áp lực Doanh nghiệp phải nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững. Quản trị tinh gọn là lời giải đáp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Từ yêu cầu bức thiết nêu trên, học viên chọn Đề tài "Áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng" để làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Sự phù hợp của tên đề tài với chuyên ngành đào tạo: Chƣơng trình thạc sỹ Quản trị công nghệ và phát triển công nghệ là chƣơng trình mới đƣợc thiết kế giảng dạy tại Việt Nam có tính liên ngành, hợp tác với các Trƣờng đại học quốc tế tích hợp đƣợc các tri thức liên ngành từ quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh cũng nhƣ quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp. Mục tiêu của chƣơng trình là đào tạo ra các nhà quản trị, giám đốc điều hành về công nghệ và phát triển doanh nghiệp cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc và doanh nghiệp. Tên Đề tài "Áp dụng quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng'' giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát hiện, nhận dạng lãng phí, từ đó sử dụng các công cụ và phƣơng pháp khoa học để giảm thiểu tối đa các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng trong quá trình SXKD. Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu: Thực trạng hoạt động quản trị tại công ty hiện nay nhƣ thế nào và áp dụng Quản trị tinh gọn tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: a/ Mục đích nghiên cứu: là đƣa ra các giải pháp áp dụng QTTG nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. b/ Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn: - Hệ thống hóa các kiến thức lý luận về quản trị tinh gọn , trên cơ sở đó phát triển và vận dụng cho Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. - Vận dụng lý luận vào phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng thông qua khảo sát thực tế và nhận diện các loại lãng phí tại Doanh nghiệp. - Từ lý luận và kết quả phân tích thực tiễn, đề tài hƣớng tới việc áp dụng quản trị tinh gọn nhằm loại bỏ lãng phí, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của Doanh nghiệp. Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu này, luận văn tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu: Tính ƣu việt của QTTG đối với doanh nghiệp và việc áp dụng vào SXKD nhƣ thế nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: a/ Đối tƣợng nghiên cứu: Các hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản trị tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. b/ Phạm vi nghiên cứu : - Phạm vi về nội dung: nghiên cứu áp dụng QTTG tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. - Phạm vi về không gian: tại Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. - Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thống kê, báo cáo của Doanh nghiệp trong 4 năm 2013-2016. 4. Những đóng góp của luận văn : - Luận văn khái quát thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tƣ Phúc Đồng. - Thiết lập bộ giải pháp áp dụng Quản trị tinh gọn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững tại Công ty trong hiện tại và thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn: Phần mở đầu Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về QTTG Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3 . Phân tích thực trạng Chƣơng 4 . Đề xuất giải pháp, kiến nghị Kết luận Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị tinh gọn Lean Management (tạm dịch là Quản trị tinh gọn, gọi tắt là QTTG), là một nhóm phƣơng pháp hiện đang đƣợc áp dụng ngày càng rộng rãi trên toàn thế giới, nhằm loại bỏ lãng phí và những bất hợp lý trong quy trình vận hành tổ chức, bộ máy để có chi phí thấp hơn và tính cạnh tranh cao hơn cho nhà sản xuất. Trong một thăm dò gần đây, có khoảng 36% các doanh nghiệp sản xuất ở Mỹ đã triển khai hoặc đang triển khai QTTG. Tuy nhiên, để áp dụng thành công QTTG cho các doanh nghiệp Việt Nam là một vấn đề luôn làm các doanh nghiệp cũng nhƣ tổ chức trăn trở. Một số nghiên cứu về QTTG mà em đã tìm hiểu cho đề tài: Jeffrey K.Liker “Phương thức Toyota – The Toyota way” – 2004 – Trƣờng Khanh, Sỹ Huy, Hắc Hải dịch; Trịnh Minh Giang hiệu đính. Cuốn sách giải thích cách tiếp cận của Toyota tới quản lý tinh gọn qua 14 nguyên tắc tạo ra chất lƣợng và văn hóa Toyota. Bạn sẽ có cơ hội ứng dụng tƣ duy Toyota vào bất kỳ một tổ chức, một quy trình kinh doanh nào, trong mọi lĩnh vực dịch vụ hoặc sản xuất nào. Bạn sẽ biết đƣợc làm thế nào để kết nối hoàn chỉnh những triết lý dài hạn, quy trình kinh doanh, con ngƣời và khả năng giải quyết vấn đề có thể biến tổ chức của bạn thành một doanh nghiệp học hỏi và tinh gọn. Đặc biệt, trong cuốn kỷ yếu của hội thảo “Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – Thực trạng và giải pháp” tháng 4/2014 do PGS.TS Nguyễn Hồng Sơn và TS. Nguyễn Đăng Minh chủ biên. Cuốn kỷ yếu đã nêu cơ bản các lý thuyết về QTTG, đặc biệt thực trạng việc áp dụng QTTG tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại, đặc biệt các doanh nghiệp vừa và nhỏ (ví dụ thực tế tại nhiều doanh nghiệp và tổ chức ở Việt Nam hiện nay). Phan Chí Anh, Yoshiki Matsui “Đóng góp của quản lý chất lượng và sản xuất đúng lúc vào hiệu quả sản xuất”, (Contribution of quality management and just-in-time production practices to manufacturing performance), 2010. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã phân tích những đóng góp của quản lý chất lƣợng và sản xuất đúng lúc tới hiệu suất và tính linh hoạt của các xƣởng sản xuất thông qua khảo sát 163 xƣởng sản xuất tại 5 quốc gia. Dựa vào phân tích số liệu, em đã thấy rằng các xƣởng có kết quả sản xuất cao đều là các xƣởng tập trung sử dụng hai công cụ quản lí chất lƣợng (QM) và Just In Time (JIT). Bên cạnh đó, nhóm tác giả cũng nêu bật đƣợc lợi ích khi vận dụng cả hai công cụ hơn là áp dụng một công cụ riêng lẻ. Từ đó, ngƣời viết cũng đƣa ra đề xuất với các doanh nghiệp nên tìm ra mối liên kết và sức mạnh tổng hợp của việc áp dụng các công cụ trên nhằm đạt đƣợc vị thế cạnh tranh cao trong thị trƣờng. Nguyễn Đăng Minh, Ứng dụng thực tiễn của “Bảo trì sản xuất tổng thể TPM tại các nhà máy sản xuất công nghiệp ở Nhật Bản”, (“Total Productive Maintenance: an Application for Japanese Automobile Plant”), 2011. Tác giả đã chỉ ra duy trì năng suất tổng thể (TPM) là công cụ hữu hiệu và phải đƣợc thực hiện từ các cấp lãnh đạo đến từng nhân viên, đồng thời nêu ra một số công cụ khác nhƣ 5S, 6 sigma cũng nhƣ hiệu quả của chúng. Hiroshi Katayama, David Bennett “SXTG trong thế giới cạnh tranh thay đổi: viễn cảnh Nhật Bản”, (QTTG production in a changing competitive world: a Japanese perspective), 1996. Nhóm tác giả đã phân tích các khái niệm cơ bản của sản xuất tinh gọn và xu hƣớng của Nhật Bản, giải thích đƣợc tại sao trong giai đoạn khủng hoảng, các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài lại ảnh hƣởng đến khả năng tồn tại của sản xuất tinh gọn ở Nhật Bản. Nhóm tác giả cũng đi khảo sát 4 trƣờng hợp cụ thể để tìm ra các vấn đề trong việc áp dụng SXTG ở Nhật và đƣa ra một số khái niệm mới phù hợp với điều kiện môi trƣờng. Bài phát biểu của TS. Đặng Minh Trang tại hội thảo “Áp dụng QTTG trong ngành cơ khí và sản xuất công nghiệp” nêu ra các điều kiện để các doanh nghiệp có thể áp dụng sản xuất tinh gọn và một số vấn đề các doanh nghiệp gặp phải. Bên cạnh đó, một bài báo của trang Baothuongmai.com.vn với tựa đề “QTTG- sản xuất tinh gọn trong ngành may mặc” cũng nêu ra các lợi ích của sản xuất tinh gọn trong quá trình áp dụng tại các doanh nghiệp may mặc ở Việt Nam đồng thời chỉ ra một số vấn đề còn gặp phải trong các doanh nghiệp. Năm 2004, Mekong Capital, đã cung cấp một tài liệu bằng tiếng Việt, “Giới thiệu về QTTG manufacturing cho các doanh nghiệp Việt Nam”. Bản báo cáo đã trình bày tƣơng đối đầy đủ lý thuyết về sản xuất tinh gọn tuy nhiên do đƣợc cung cấp bởi một tổ chức nƣớc ngoài và chỉ đề cập đến lý thuyết đơn thuần. Nghiên cứu “Áp dụng QTTG manufacturing tại Việt Nam thông qua một số tình huống” của nhóm tác giả Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính mutiliple cases để nghiên cứu 3 doanh nghiệp ở Việt Nam để tìm ra sự khác biệt của cơ sở lý thuyết với thực tiễn Việt Nam. Từ đó, nhóm tác giả cũng đã đƣa ra mô hình 4 bƣớc cơ bản áp dụng sản xuất tinh gọn cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung áp dụng vào sản xuất, xây dựng chuỗi giá trị hiện tại và tƣơng lai cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên nghiên cứu này chƣa đề cập chi tiết đến các yếu tố mềm của doanh nghiệp nhƣ nguồn nhân lực hay các bƣớc chuẩn bị để có thể thực hiện đƣợc. Năm 2012-2013, tác giả Nguyễn Đăng Minh và cộng sự đã nghiên cứu về tổng thể tình hình áp dụng sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đi sâu vào phƣơng pháp 5S.Nhóm tác giả đã chỉ ra số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng sản xuất tinh gọn còn rất nhỏ và mức độ triển khai ở các doanh nghiệp đã áp dụng cũng hạn chế. Nguyễn Đăng Minh và cộng sự (2013) trong bài báo “Áp dụng 5S tại các DNSXVVN ở Việt Nam - Thực trạng và khuyến nghị” đã chỉ ra thực trạng của việc áp dụng 5S tại các DNSXVVN Việt Nam thông qua việc thực hiện khảo sát 52 doanh nghiệp. Bằng phƣơng pháp phân tích nhân quả 5WHYS nhóm tác giả đã tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong hiện trạng áp dụng 5S tại 52 doanh nghiệp, đồng thời nhóm tác giả đã khuyến nghị đƣa chữ S thứ 5 (sẵn sàng) làm trung tâm tác động đến 4 chữ S còn lại. Năm 2015, TS Nguyễn Đăng Minh đã xuất bản cuốn “Quản trị tinh gọn tại Việt Nam – Đường Tới Thành Công” đã đƣa ra Bài học thành công của các quốc gia phát triển chỉ ra rằng chúng ta không thể áp dụng máy móc bất kỳ tƣ duy phƣơng thức quản trị nào, mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp tùy điều kiện, bối cảnh cần tìm ra phƣơng pháp áp dụng linh hoạt và phù hợp với thực tế của mình và mong muốn đƣa quản trị tinh gọn “ Made in Viet Nam” Vào DN/ tổ chức Việt sao cho ngƣời việt sử dụng lâu dài và biến nó thành lợi thế kinh doanh. 1.2. Khái niệm, nguồn gốc của quản trị tinh gọn Quản trị tinh gọn là phƣơng pháp quản trị hƣớng tới đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua cắt giảm tối đa lãng phí (Womack 1990, Rao 1999). Trên thế giới, các hình mẫu thành công nhƣ các hãng sản xuất hàng đầu Toyota, Nissan, GM, các nhà bán lẻ nhƣ Seven Eleven, WalMart đã minh chứng cho hiệu quả của quản trị tinh gọn trong việc giúp doanh nghiệp khai thác đƣợc tối đa hiệu quả các nguồn lực, cắt giảm các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng trong chuỗi sản xuất. Cụ thể nhiều ngiên cứu chỉ ra rằng QTTG đã giúp giảm 50% thời gian sản xuất chính, 80% chi phí sản xuất kinh doanh, 30% mặt bằng sản xuất, đồng thời giúp công ty tăng ít nhất 30% năng suất lao động (Lathin và cộng sự 2001, Ferdousi và Ahmed 2009), đồng thời bồi dƣỡng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Hình thành và phát triển tại Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ trƣớc, tới nay, quản trị tinh gọn đã đƣợc nhiều tổ chức lớn hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau từ sản xuất kinh doanh, bán lẻ, đến cung cấp dịch vụ y tế, đào tạo, thậm chí cả hành chính công. Sự lan tỏa ngày càng mạnh mẽ ở nhiều nƣớc có nền văn hóa tƣơng đồng với Việt Nam nhƣ Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia... Quản trị tinh gọn đang trở thành xu hƣớng quản trị của Thế kỷ 21 (Dankbaar, 1997). 1.3. Các nội dung của quản trị tinh gọn Các nội dung của quản trị tinh gọn đƣợc các nhà quản trị và học giả trên thế giới phát triển từ những bài học trong phƣơng pháp quản trị Toyota, dựa trên mục tiêu đem lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất, đồng thời tối ƣu hóa hệ thống thông qua cắt giảm tất cả lãng phí, từ đó nâng cao hiệu quả vận hành, tạo ra động lực và năng lƣợng để gia tăng giá trị không chỉ cho khách hàng mà cho chính bản thân doanh nghiệp. Các nội dung nền tảng của quản trị tinh gọn xuất phát từ sự thấu hiểu khách hàng và thấu hiểu chính doanh nghiệp, bao gồm: - Xác định đúng nhu cầu của khách hàng, thấu hiểu tổ chức và tạo ra văn hóa từ lối tƣ duy tinh gọn. - Nhận dạng chuỗi giá trị: Xác định các điểm nút tạo ra giá trị cho doanh nghiệp và khách hàng, từ đó nhận diện các lãng phí đang tồn tại trong doanh nghiệp. - Tạo dòng chảy vật tƣ và nguồn lực liên tục trong quá trình vận hành sản xuất, kinh doanh. - Kéo dòng chảy theo chiều xuất phát từ khách hàng. - Khi dòng sản xuất, kinh doanh đã ổn định, thực hiện cải tiến không ngừng để hƣớng đến sản phẩm và chất lƣợng hoàn hảo. Việc áp dụng các nguyên tắc này sẽ giúp đạt đƣợc mục tiêu là loại bỏ các "muda" lãng phí- đƣợc định nghĩa là các hoạt động và hành vi không tạo ra giá trị gia tăng từ góc nhìn của khách hàng (Womach và Jones, 1996). Nỗ lực cắt giảm lãng phí và đạt đến sự hoàn hảo thông qua cải tiến liên tục là nỗ lực không bao giờ kết thúc (Womach và Jones, 1996). 1.Tạo ra giá trị từ quan điểm của khách hàng 5.Cải tiến liên tục đến sự hoàn hảo 4.Kéo dòng chảy 2.Nhận dạng chuỗi giá trị 3.Tạo dòng chảy Sơ đồ 1.1. Năm nguyên lý nền tảng của quản trị tinh gọn Nguồn: Womack và Jones, 1996 Các nguyên lý này giúp doanh nghiệp dần dần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đạt đƣợc các tiêu chí về chất lƣợng (Quality), chi phí (Cost),
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan