ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN THỊ LIÊN
ÁP DỤNG LEAN MANUFACTURING NHẰM GIẢM
LÃNG PHÍ TẠI CHUYỀN MAY MẪU CÔNG TY MAY
MẶC BOWKER VIỆT NAM
Using Lean manufacturing concept to reduce the Waste in
Samples production line of Bowker VietNam. LTD
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số
: 60340102
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA- ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Cán bộ chấm nhận xét 1: ...................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2: ...................................................................................
Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại Học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM,
ngày 23 tháng 11 năm 2018
Thành phần hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS. TS. Nguyễn Mạnh Tuân
2. Thư ký: TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên
3. Ủy viên: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----------------
---oOo--Tp. HCM, ngày 19 tháng 03 năm 2018
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ LIÊN
MSHV: 7140561
Ngày, tháng, năm sinh: 13 – 12 – 1988
Nơi sinh: CÀ MAU
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Khoá: 2014
1- TÊN ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG LEAN MANUFACTURING NHẰM GIẢM LÃNG PHÍ TẠI
PHÒNG MẪU CÔNG TY MAY MẶC BOWKER VIỆT NAM
2- NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN: Nhận diện các lãng phí & đề xuất giải pháp giảm lãng phí tại
phòng mẫu công ty may mặc Bowker Việt Nam:
- Nhận diện các lãng phí và xác định 3 lãng phí chính.
- Đề xuất và triển khai giải pháp giảm lãng phí.
- Đánh giá quá trình thực hiện.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06 – 11 – 2017
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18 – 03 – 2018
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Tp.HCM, Ngày……tháng……năm……
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)
I
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này trước hết tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến TS.
Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận này.
Bên cạnh đó tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp,
đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức nền tảng để tôi có thể hoàn thành tốt
khóa luận này.
Xin chân thành cám ơn các đồng nghiệp trong công ty may mặc Bowker Việt Nam đã
nhiệt tình cung cấp những thông tin cần thiết và hỗ trợ, đồng hành cùng tôi trong suốt
quá trình tôi làm khóa luận: các số liệu và đóng góp ý kiến, …
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, động viên tôi về mặt tinh thần
trong suốt quá trình tôi theo học và thực hiện khóa luận này.
Trân trọng!
TP.HCM, Ngày 18 tháng 03 năm 2018
Trần Thị Liên
II
TÓM TẮT
Đề án cải tiến được thực hiện nhằm tìm kiếm và phát hiện các lãng phí chính đang tồn
tại trong xưởng may mẫu công ty TNHH may Mặc Bowker Việt Nam để đưa ra các giải
pháp giúp nâng cao hiệu suất hoạt động và rút ngắn thời gian thực hiện đơn hàng. Từ đó
đáp ứng thời gian giao hàng yêu cầu đối với sản phẩm mẫu từ phía khách hàng.
Quá trình thực hiện đề án dựa trên các thông tin thu thập thông qua các dữ liệu thống
kê, quan sát ghi chép thực tế dưới chuyền sản xuất của xưởng may mẫu để phân tích và
nhận diện các lãng phí, hiện trạng của phòng mẫu hiện nay. Sau đó so sánh với yêu cầu
chỉ tiêu hoạt động của phòng để đưa ra các giải pháp để giúp phòng có thể đạt được
mục tiêu đề ra. Các dữ liệu được lấy trong 8 tuần đầu tiên kể từ khi bắt đầu đề án trong
quá trình hoạt động của xưởng may. Giúp xác định đâu là lãng phí chính gây ảnh hưởng
tới hiệu suất hoạt động và tăng thời gian giao hàng của xưởng may mẫu. Từ đó đưa ra
các giải pháp, kế hoạch thực hiện, đồng thời thực thi và kiểm tra lại hiệu quả của đề án
để giúp xưởng may mẫu có thể đạt được mục tiêu ban đầu đề ra.
Hạn chế của đề án là những phân tích, đánh giá, kiểm tra và thực thi trên sản phẩm mã
hàng BF28960 (chiếm 60% trong kế hoạch mỗi tháng), tuy nhiên các mã sản phẩm này
có thể thay đổi theo yêu cầu của khách hàng. Hơn nữa việc duy trì các giải pháp là điều
khó khăn đối với các nhà quản lý xưởng may mẫu vì sẽ có rất nhiều thay đổi không chỉ
về mã sản phẩm mà còn các nguồn lực sản xuất khác như: con người, máy móc, … Do
đó bản thân các nhà quản lý xưởng may sẽ cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với các sự
thay đổi đó trong mỗi giai đoạn.
III
ABSTRACT
This project is designed and implemented to find and found main wastes in sample
production line of Bowker Viet Nam Garment Factory then define the action to increase
efficiency and reduce lead time of production to customer. Reducing the delivery time
of good products by customer request.
The implementation of this project based on the information gathered by data
collecting, actually record in production line to analyze and define the wastes, current
status of KPIs of sampling dept. Compared with KPI of department to define the action
list for each KPIs. The data is taking during 8 weeks from starting the project in normal
production. We are defined which is main wastes impacted to production efficiency and
production lead time. We make the solution, planning and implementing then checking
how much effect compare with KPIs target.
Limitation of this project is all the analyzing, evaluating, checking in implementing is
for model BF28960 (60% of monthly demand volume), however the product mix can be
changed by customer. Moreover, how to keep solution applied is more difficult with
sampling production manager because there are many things can be changed, not only
product mix, for example: manpower, machine, … Therefore, Sampling production
manager have to adjust to keep it stable in each changing point.
IV
LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận này tôi có kham khảo một số tài liệu liên quan đến lý thuyết
về Lean và các công cụ của Lean nói chung và các thông tin, số liệu từ công ty may
mặc Bowker Việt Nam; những thông tin kham khảo trong khóa luận đều được trích dẫn
nguồn sử dụng.
Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu hoàn toàn trung thực và
kết quả nghiên cứu trong khóa luận này chưa từng được công bố trước đây.
TP.HCM, Ngày 18 tháng 03 năm 2018.
Người thực hiện
TRẦN THỊ LIÊN
V
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. I
TÓM TẮT ......................................................................................................................II
ABSTRACT ................................................................................................................. III
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ IV
MỤC LỤC ...................................................................................................................... V
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................... VIII
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... IX
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. X
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU………………………………………………………………. 1
1.1 Lý do hình thành đề tài ................................................................................ .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3
Phạm vi ......................................................................................................... 2
1.4
Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3
1.5
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5.1 Thông tin cần và phương pháp thu thập............................................... 3
1.5.2 Quy trình thực hiện .............................................................................. 4
1.6 Bố cục khóa luận…………………………………………………………...5
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
7
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Lean ................................................... .7
2.2 Các lãng phí theo Lean ................................................................................. 8
2.2.1 Lãng phí khi vận chuyển .................................................................... 8
2.2.2 Lãng phí trong tồn kho....................................................................... 8
2.2.3 Lãng phí trong thao tác ...................................................................... 8
2.2.4 Lãng phí khi chờ đợi .......................................................................... 8
2.2.5 Lãng phí khi sản xuất thừa ................................................................. 9
2.2.6 Lãng phí liên quan đến vận hành ....................................................... 9
2.2.7 Lãng phí do hàng lỗi .......................................................................... 9
VI
2.3 Làm thế nào để phát hiện lãng phí .............................................................. 10
2.3.1 Sơ đồ mũi tên ................................................................................... 10
2.3.2 Tìm kiếm lãng phí-Danh mục kiểm tra ............................................ 11
2.4 Một số công cụ và kỹ thuật Lean manufacturing .......................................... 12
2.4.1 Quy Hoạch Mặt Bằng Xưởng và Vật Tư tại Nơi Sử Dụng ............. 12
2.4.2 Cân Bằng Sản Xuất .......................................................................... 12
2.5 Các định nghĩa trong Lean ............................................................................ 12
2.5.1 Takt time .......................................................................................... 12
2.5.2 Cycle time ........................................................................................ 13
2.5.3 Lead time ......................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU CÔNG TY & PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG .............. 14
3.1
3.2
Lịch sử hình thành và phát triển công ty .................................................... 14
3.1.1
Vài nét sơ lược về công ty TNHH Bowker Việt Nam .................... 14
3.1.2
Quá trình phát triển ......................................................................... 14
Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................... 15
3.2.1
Chức năng ....................................................................................... 15
3.2.2
Nhiệm vụ ......................................................................................... 15
3.3
Đặc điểm hoạt động của công ty................................................................. 15
3.4
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................................... 16
3.5
Phân tích thực trạng .................................................................................... 17
3.5.1 Phân tích chung ................................................................................ 17
3.5.2 Quy trình sản xuất đơn hàng mẫu BF28960…………………….....20
CHƯƠNG 4 : GIẢI PHÁP GIẢM LÃNG PHÍ TRONG CHUYỀN MAY TẠI
PHÒNG MẪU CÔNG TY MAY MẶC BOWKER VIỆT NAM.............................. 28
4.1
Xác định các loại lãng phí ………………………………………………..28
4.1.1 Lãng phí vận chuyển ........................................................................ 30
4.1.2 Lãng phí chờ đợi .............................................................................. 34
4.1.3 Lãng phí tồn kho trên chuyền .......................................................... 35
VII
4.2 Các giải pháp thực hiện nhằm loại bỏ các lãng phí ..................................... 34
4.2.1 Bố trí mặt bằng nhà xưởng ............................................................ 35
4.2.2 Cân bằng chuyền............................................................................ 43
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 46
5.1
Kết luận ....................................................................................................... 46
5.1.1 Các mục tiêu đạt được...................................................................... 46
5.1.2 Các hạn chế thiếu sót cần khắc phục................................................ 47
5.2
Kiến nghị ..................................................................................................... 48
5.3
Hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..……………..49
PHỤ LỤC………………...……………………………………………..……………..50
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG..…………………………………..……………..80
VIII
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thông tin các bước thực hiện ............................................................................ 3
Bảng 1.2 Kế hoạch thực hiện ............................................................................................ 4
Bảng 2.1 Phân tích quá trình bằng biểu tượng ............................................................... 10
Bảng 3.1 Chức năng của các vị trí trong phòng mẫu...................................................... 16
Bảng 3.2 Bảng đánh giá kết quả hoạt động phòng mẫu 6 tháng đầu năm 2017 ............. 19
Bảng 3.3 Biểu đồ kết quả hoạt động phòng mẫu 6 tháng đầu năm 2017 ....................... 19
Bảng 3.4 Hiệu suất bộ phận may mẫu 6 tháng đầu năm 2017 ....................................... 19
Bảng 3.5 Biểu đồ hiệu suất bộ phận may mẫu 6 tháng đầu năm 2017 ........................... 20
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp thông tin công đoạn sản xuất phòng mẫu ............................... 21
Bảng 3.7 Bảng thời gian thực hiện của bốn nhân tố trong quá trình sản xuất một đơn vị
sản phẩm mẫu BF28960 hiện tại .................................................................................... 26
Bảng 4.1 Biểu đồ nhịp độ sản xuất hiện tại của phòng mẫu...........................................34
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp thông tin công đoạn sản xuất phòng mẫu giai đoạn cải tiến...38
Bảng 4.3 Bảng thời gian thực hiện của bốn nhân tố trong quá trình sản xuất một đơn vị
sản phẩm mẫu BF28960 giai đoạn cải tiến ..................................................................... 42
Bảng 4.4 Biểu đồ nhịp độ sản xuất của phòng mẫu sau khi bố trí lại thiết bị ................ 43
Bảng 4.5 Biểu đồ nhịp độ sản xuất của phòng mẫu sau khi cân bằng chuyền ............... 45
IX
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Bowker Việt Nam ............................................ 16
Hình 3.2 Hiệu suất chuyền mã năm 2017 ....................................................................... 18
Hình 4.1 Tình hoạt động hiện tại ở phòng mẫu BVN .................................................... 28
Hình 4.2 Các nguyên nhân gây lãng phí cho đơn hàng BF28960 .................................. 29
Hình 4.3 Lưu đồ quá trình sản xuất đơn hàng BF28960 ................................................ 30
Hình 4.4 Sơ đồ bố trí sắp xếp hiện tại của phòng mẫu đơn hàng BF28960 ................... 32
X
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
IE
: Industrial engineering
KPI
: Key performance indicator
KCN
: Khu công nghiệp
BTP
: Bán thành phẩm
GSD
: General sewing data
CFA
: Certify factory auditor
CFT
: Certify factory tecnician
LD
: Lấy dấu
VS
: Vắt sổ
DK
: Dây kéo
TT
: Thân trước
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do hình thành đề tài:
Ngành công nghiệp dệt may hiện nay được coi là một trong những ngành trọng
điểm của nền công nghiệp Việt Nam. Dệt may Việt Nam được xem là ngành mũi nhọn và
có tiềm lực phát triển rất mạnh. Song song với các công ty trong nước còn xuất hiện rất
nhiều nhà đầu tư nước ngoài cũng đã và đang đầu tư vào ngành dệt may. Việc này giúp
cho việc phát triển công nghệ trong ngành được nhanh chóng, tuy nhiên đi đôi với đó là
sự cạnh tranh ngày càng tăng. Quan trọng nhất trong đó là việc giảm giá thành sản phẩm,
tăng chất lượng, đảm bảo thời gian giao hàng cho khách hàng, phát triển sản phẩm
nhanh… Đó là một bài toán khó không chỉ với ngành dệt may mà còn với cả các ngành
khác. Chúng ta đã thấy được sự thành công của Toyota Bến Thành và các công ty trong
và ngoài nước nhờ việc áp dụng Lean Manufacturing (Lean Production) vào trong sản
xuất.
Các công ty may ở Việt Nam cũng đã mạnh dạn áp dụng phương thức sản xuất
này vào trong công ty của mình và kết hợp nó với các phương thức quản lý khác đã góp
phần mang lại những kết quả đáng kể như: Tổng công ty may 10 tăng thu nhập trên 10%,
năng suất lao động tăng 52%, tỷ lệ hàng lỗi giảm 8% khi áp dụng Lean; còn Tổng công ty
may Nhà Bè năng suất đã tăng hơn 20% sau khi áp dụng Lean; Tổng công ty dệt may
Hòa Thọ sau khi áp dụng Lean đã giảm lượng tồn kho trên chuyền từ 30 sản phẩm xuống
còn 3 sản phẩm, hàng lỗi giảm từ 20% xuống còn 8%, không cần làm thêm giờ mà thu
nhập bằng khi tăng ca; riêng công ty cổ phần may Hòa Thọ (Duy Xuyên) đã đầu tư
chuyển đổi toàn bộ 8 dây chuyền theo mô hình Lean: thiết lập chuyền may theo hình chữ
U cùng với hệ thống máy điện tử được đầu tư mới, các khâu sản xuất được rút ngắn giúp
cho các chuyền trưởng bao quát và giám sát được quy trình sản xuất và có giải pháp hỗ
trợ kịp thời để dây chuyền sản xuất không bị gián đoạn. (Theo Hằng Trần, Baomoi.com
ngày 02/09/2016).
Lean Manufacturing đã giúp liên tục tìm kiếm, phát hiện và loại bỏ những lãng phí
trong sản xuất. Từ đó giúp giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng, rút ngắn thời gian sản
xuất, đáp ứng thời gian giao hàng một cách nhanh chóng.
2
Là một doanh nghiệp có vốn nước ngoài đang đầu tư vào ngành may mặc, Bowker
Việt Nam hiểu rằng áp lực sẽ rất lớn khi cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
Ngoài việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, cho ra sản phẩm mới một cách nhanh nhất là
một khía cạnh rất đáng quan tâm nhằm tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Phòng mẫu của công ty Bowker Việt Nam có một vai trò quan trọng trong việc
phát triển mới sản phẩm, tạo ra những sản phẩm đầu tiên cho khách hàng, đồng thời cũng
là những sản phẩm đầu tiên để đánh giá trước khi sản xuất hàng loạt. Từ đó giúp công ty
có thêm nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên có một thực trạng đang tồn tại trong phòng
mẫu đó chính là:
Hiệu suất của phòng còn thấp so với mục tiêu hiệu suất là 70%, chỉ từ 4.84% -
-
35.9% trong 6 tháng đầu năm 2017. (Bảng 3.4 mục 3.5.1)
Tỷ lệ đơn hàng trễ kế hoạch còn cao, trung bình 6 tháng đầu năm 2017 là 57.2%
-
do thời gian sản xuất đơn hàng mẫu tại chuyền may mẫu còn dài. (Bảng 3.2 mục 3.5.1)
Để giúp doanh nghiệp giải quyết bài toán này, em xin chọn đề tài: “ Áp dụng Lean
Manufacturing nhằm giảm lãng phí tại phòng mẫu công ty may mặc Bowker Việt
Nam”.
1.2. Mục tiêu đề tài:
Việc liên tục loại bỏ các lãng phí sẽ giúp giảm chi phí sản xuất và quy trình sản xuất một
cách đáng kể. Với việc phân tích nguyên nhân gốc của lãng phí sẽ giúp xác định được
công cụ lean phù hợp với các vấn đề đã xác định.
Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu tác giả xin đặt ra các mục tiêu như sau:
Mục tiêu 1: Nhận diện các loại lãng phí đang tồn tại trong phòng mẫu của công ty
TNHH Bowker Việt Nam.
Mục tiêu 2: Phân tích các nguyên nhân gây ra lãng phí, tập trung các nguyên nhân
cốt lõi để tập trung vào việc cải tiến.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp để làm giảm các loại lãng phí đã nhận diện
được và đánh giá hiệu quả của các giải pháp đã thực hiện.
1.3. Phạm vi thực hiện đề tài:
Như chúng ta đã biết Lean Manufacturing là một đề tài rất rộng và bao trùm nhiều
phương pháp quản lý. Do đó, trong thời gian cho phép, tác giả chỉ sử dụng một số công
3
cụ của Lean Manufacturing kết hợp với các phương pháp khác để đạt mục tiêu đề tài. Tác
giả xin trình bày phạm vi đề tài trong:
Đối tượng phân tích: chuyền may sản xuất thực hiện đơn hàng BF28960.
Địa điểm thực hiện: ở phòng mẫu của công ty TNHH May Mặc Bowker Việt
Nam.
Phạm vi phân tích: đơn hàng BF28960. Vì thời gian có hạn và đây là đơn hàng
chiếm 60% trong kế hoạch mỗi tháng.
Thời gian thực hiện: 06/11/2017 → 18/03/2019 (18 tuần).
1.4. Ý nghĩa đề tài:
Đối với công ty: giúp công ty nhận dạng, xác định các nguyên nhân gây ra lãng
phí tại phòng mẫu . Từ đó đưa ra các giải pháp giúp xử lý và cải thiện lãng phí.
Đây cũng là một trong những biện pháp mang hiệu quả nâng cao hiệu suất, cắt
giảm chi phí, đẩy nhanh tiến độ giao hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
Đối với bản thân: giúp hiểu hơn về Lean concept, nắm rõ nguyên lý cơ bản trong
Lean Manufacturing, giúp phát triển bản thân và kỹ năng giải quyết các vấn đề
trong sản xuất với vai trò của một nhà quản lý sản xuất.
1.5. Phương pháp thực hiện:
1.5.1 Thông tin cần và phương pháp thu thập
Bảng 1.1 Thông tin các bước thực hiện
Mục
tiêu
Thông tin cần
Bảng process
work flow cho
mã hàng đang
sản xuất
Mục đích
Tính cycle
time từng
công đoạn
Cách thu thập,
Thời gian
nguồn
thực hiện
Dữ liệu xử lý
Tổng hợp dữ
Thống kê từ
phòng IE
Các chỉ tiêu
Theo dõi tình
Thống kê dữ
KPI của
trạng sản
liệu từ chủ quản
chuyền
xuất hiện tại
phòng mẫu
Từng
ngày
liệu cho phân
tích quy trình
sản xuất
Truy xuất trên
Tuần 4
excel
4
Nhận diện
1&
2
Các lãng phí
đang tồn tại
Phân tích các
các lãng phí
Quan sát ghi
làm giảm
chép tại chuyền
Tuần
hiệu suất của
mẫu
5,6,7 & 8
lãng phí trên
nền tảng 7 lãng
phí của Lean
chuyền mẫu
Để xuất giải
pháp dựa vào
Đề xuất và
các dữ liệu phân
Ghi nhận kết
tích, thu thập,
quả, so sánh
Giảm các
tác giả đề xuất
với KPI của
lãng phí
giải pháp và
thực hiện các
giải pháp
3
tương ứng với
các vấn đề của
thực hiện thông
chuyền (của
Tuần 13
qua ý kiến của
tác giả)
chuyền để đánh
→ 17
trưởng phòng
mẫu
1.5.2 Quy trình thực hiện:
Bảng 1.2 Kế hoạch thực hiện
Mục tiêu
Mở đầu
Quy trình thực hiện
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Áp dụng Lean nhằm giảm lãng phí trong chuyền mẫu
công ty TNHH May Mặc Bowker Việt Nam
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tổng quan về Lean concept, các khái niệm, quy tắc,
công cụ, phương pháp Leans
giá các hiệu
quả đạt được
5
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
-
Mục tiêu
1 và 2
Thành lập lưu đồ sản xuất (process work flow)
Phân tích các lãng phí dựa trên các công cụ định lượng, định tính
để tìm hiểu nguyên nhân gây lãng phí
BƯỚC 2: NHẬN DIỆN LÃNG PHÍ
-
Đánh giá và lựa chọn các lãng phí chính để tập trung cải tiến
Xác định nguyên nhân chính của các lãng phí chính
BƯỚC 3: CẢI TIẾN
-
Mục tiêu
Dựa vào các nguyên nhân chính gây ra lãng phí để đưa ra các cải
tiến và đánh giá tính khả thi của các cải tiến
Thực thi các cải tiến
BƯỚC 4: ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN VÀ KẾT LUẬN
3
-
Đo đạc lại các thông số dữ liệu KPI sau cải tiến
Đánh giá hiệu quả sau khi cải tiến
Lưu trữ các thông tin dữ liệu cải tiến
Đưa ra kiến nghị, đề xuất
Báo cáo kết quả thực hiện
1.6. Bố cục khóa luận:
Bố cục của đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu. Giới thiệu tổng quan về đề tài, lý do hình thành, mục tiêu, ý nghĩa,
phạm vi và phương pháp thực hiện.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Giới thiệu, phân tích tổng quan về Lean concept, các khái
niệm, quy tắc, công cụ, phương pháp Lean.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH May Mặc Bowker Việt Nam và
phân tích thực trạng phòng mẫu. Tổng quan về công ty TNHH May Mặc Bowker Việt
Nam, lịch sử hình thành, cơ cấu nhân sự, các phòng ban, các sản phẩm và thực trạng
phòng mẫu – nơi thực hiện dự án.
Chương 4: Đề xuất giảm lãng phí trong quy trình may mẫu counter tại phòng mẫu
công ty may mặc Bowker Việt Nam. Nêu thực trạng của phòng mẫu, dùng các công cụ
Lean để phân tích về thời gian, chuỗi giá trị để tìm ra các lãng phí cốt lõi gây bất lợi cho
năng suất sản xuất. Truy tìm các nguyên nhân gây ra các lãng phí và hậu quả các lãng phí
6
mang lại. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm các lãng phí để rút ngắn thời gian thực
hiện, đảm bảo đúng tiến độ giao hàng và tăng hiệu suất sản xuất.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Nêu những nội dung, mục tiêu đề tài đạt được, những
hạn chế của đề tài. Và kiến nghị áp dụng các giải pháp vào thực tiễn công ty.
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Lean:
Phần lớn các quan niệm của Lean Manufacturing không phải là mới. Rất nhiều
quan niệm Lean đã được thực hiện tại Ford trong suốt những năm 1920 và quen thuộc đối
với nhiều kỹ sư công nghệ.
Vài năm sau khi thế chiến II kết thúc, Eiji Toyoda (công ty Toyota Motor) đã đi
thực tế tại rất nhiều công ty sản xuất xe hơi của Hoa Kỳ để học hỏi họ và chuyển giao các
công nghệ sản xuất xe ô tô của Mỹ sang các nhà máy của Toyota.
Cuối cùng, với sự giúp đỡ của Taiichi Ohno và Shigeo Shingo tại Toyota, Toyoda
đã giới thiệu và thường xuyên tinh lọc hệ thống sản xuất với mục tiêu là giảm thiểu hoặc
loại bỏ các công việc không gia tăng giá trị, những thứ mà khách hàng không mong muốn
phải trả tiền thêm.
Các quan niệm và kỹ thuật được sử dụng trong hệ thống này được gọi là hệ thống
sản xuất Toyota và gần đây nó đã được giới thiệu và trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ dưới tên
mới là sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing). Các quan niệm Lean ngày càng mang
tính thực tiễn, không chỉ ở những nơi sản xuất mà còn thực hiện Lean ngay cả khối văn
phòng.
Trong vòng khoảng 15 năm nay, một thuật ngữ mới – Lean – đã có mặt trong kho
từ vựng về sản xuất. Những người ra quyết định – những nhà lãnh đạo cấp cao, đặc biệt
trong quản lý triển khai, chất lượng, các nguồn lực, các hoạt động tác nghiệp và công
nghệ, gần đây đã nghe nói nhiều về Lean hơn những phương pháp khác.
Lean là một triết lý sản xuất, rút ngắn khoảng thời gian từ khi nhận được đơn hàng
của khách hàng cho đến khi giao các sản phẩm hoặc chi tiết bằng cách loại bỏ mọi dạng
lãng phí. Sản xuất tiết kiệm giúp giảm được các chi phí, chu trình sản xuất và các hoạt
động phụ không cần thiết, không có giá trị, khiến cho công ty trở nên cạnh tranh, mau lẹ
hơn và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Viện tiêu chuẩn và công nghệ mở rộng đối tác sản xuất (NIST/MEP), một cơ quan
của bộ thương mại Hoa Kỳ, cho rằng Lean là cách tiếp cận hệ thống nhằm xác định và
loại bỏ lãng phí (các hoạt động không có giá trị) thông qua cải tiến liên tục, sản xuất ra
sản phẩm chỉ khi khách hàng cần nó (được gọi là Pull – Kéo), hướng tới sự hoàn thiện.
- Xem thêm -