ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC THI
ÁP DỤNG LEAN ĐỂ ĐÁP ỨNG KỊP THỜI ĐƠN HÀNG
CỦA DANA THÁI LAN TẠI CÔNG TY TNHH BẠC ĐẠN
SST VIỆT NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số
: 60 34 01 02
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2017
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC THI
ÁP DỤNG LEAN ĐỂ ĐÁP ỨNG KỊP THỜI ĐƠN HÀNG CỦA
DANA THÁI LAN TẠI CÔNG TY TNHH BẠC ĐẠN SST
VIỆT NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số
: 60 34 01 02
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2017
ii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM
---------Cán bộ hướng dẫn khoa học:
-
Họ và tên: PGS. TS BÙI NGUYÊN HÙNG
-
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét 1:
-
Họ và tên:
-
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét 2:
-
Họ và tên:
-
Chữ ký:
Khóa luận thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 04 tháng 05 năm 2017
Thành phần hội đồng đánh giá khoá luận thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
2. Thư ký: TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên
3. Ủy viên: TS. Đường Võ Hùng
4. …………………………………………...
5. …………………………………………..
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
iii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-----------
----------
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Thi
MSHV: 13170738
Ngày, tháng, năm sinh: 21/10/1988
Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
I. TÊN ĐỀ TÀI: Áp dụng Lean để đáp ứng kịp thời đơn hàng của công ty
DANA Thái Lan tại Công ty TNHH Bạc Đạn SST Việt Nam
II. NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN
-
Đánh giá hiệu quả trong việc kiểm soát thời gian giao hàng đúng hẹn của
công ty với khách hàng DANA Thái Lan.
-
Xây dựng quy trình mới, rút ngắn thời gian so với quy trình cũ nhằm đáp
ứng kịp thời đơn hàng của khách hàng DANA
III.
Đề xuất, đánh giá và triển khai các giải pháp cải tiến.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2017
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 24/03/2017
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS Bùi Nguyên Hùng
Nội dung và đề cương khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua
Tp. HCM, ngày …, tháng …, năm 2017
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TRƯỞNG KHOA
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian theo học khóa MBA tại Khoa Quản lý công nghiệp cũng
như trong thời gian làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi luôn nhận được sự hướng
dẫn và truyền đạt kiến thức tận tình từ các Thầy, các Cô trong Khoa cũng như sự hỗ
trợ rất nhiều từ bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên, tôi xin cảm ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Nguyên Hùng, Thầy đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận. Chính những hướng
dẫn và góp ý của Thầy đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành khoá luận này.
Tôi xin cảm ơn đến các Thầy, các Cô khoa Quản lý công nghiệp đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi tham gia khoá học MBA tại
Trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Công ty SST Bearing Việt
Nam và bạn bè đã hỗ trợ, tư vấn cho tôi rất nhiều điều bổ ích giúp tôi có thể hoàn
thành đề tài này.
Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình, luôn luôn bên cạnh tôi, hỗ trợ và động viên tôi
trong suốt thời gian tôi tham gia khoá học. Đây chính là một nguồn động viên rất
lớn giúp tôi vượt qua nhiều trở ngại để hoàn thành tốt khóa học cao học này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2017.
Nguyễn Thị Ngọc Thi
v
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Áp dụng Lean để đáp ứng kịp thời đơn hàng của DANA Thái Lan tại Công
ty TNHH Bạc Đạn SST Việt Nam” nhằm tập trung tìm hiểu, ứng dụng lý thuyết về
chuỗi giá trị (Value Stream Mapping) trong Lean rút ngắn lại thời gian chu kỳ sản
xuất từ đó giúp công ty có thể cải thiện tình trang giao hàng trễ. Tác giả đã đề xuất
các phương án khả thi và hữu ích nhằm áp dụng vào thực tế tại công ty.
Trong bài khóa luận tác giả đã đi thu thập các số liệu của công ty về số ca làm việc
trong ngày, thời gian mỗi ca, thời gian dừng làm việc theo kế hoạch, số công nhân
mỗi trạm, tỷ lệ phế phẩm, thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, ...từ đó tính ra nhịp
sản xuất, thời gian chu kỳ, hiệu suất tổng thể. Bài khóa luận dựa trên các số liệu thu
thập, tính toán đã xây dựng lại quy trình hiện tại công ty đang thực hiện bằng công
cụ Value Stream Mapping. Thông qua phân tích thông số thời gian thu thập được,
Tác giả đã xây dựng quy trình mới cùng với đề xuất cải tiến ở công đoạn Core và
công đoạn Inspection.
Kết quả đạt được của khóa luận là hoàn thành mục tiêu đề ra ban đầu và các cải tiến
được công ty bắt đầu áp dụng từ tháng 09/2016.
vi
ABSTRACT
The subject “Apply Lean to satisfy DANA Thailand’s order at SST Bearings
VietNam” learns and applys theory of Lean - Value Stream Mapping to reduce
current cycle time in order to deliver the cargo on time. The author also proposes
feasible and useful project for company.
In the minor thesis collected the data as number shifts of day, working time per
shift, stop time, manpower per shift, defect rate, waiting time,…base on data, author
calculated talk time, cycle time, OEE. Minor thesis built up current company
process by Value Stream Mapping. After analysing data and calculating, the author
created new process with some improvements at Core and Inspection department.
The achievements of the thesis are accomplishing the target and giving some useful
improvements for company to apply from 09/2016.
vii
Người thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thi
viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.............................................................. 1
1.1
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI............................................................................. 1
1.2
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI................................................................................................ 2
1.3
PHẠM VI THỰC HIỆN ......................................................................................... 3
1.4
Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 3
1.5
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .............................................................................. 4
1.6
BỐ CỤC KHÓA LUẬN ......................................................................................... 5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 7
2.1
LÝ THUYẾT VỀ LEADTIME ............................................................................... 7
2.1.1
Lịch sử hình thành ........................................................................................... 7
2.1.2
Lợi ích khi giảm Leadtime ............................................................................... 7
2.1.3
Các kỹ thuật làm giảm Leadtime ..................................................................... 8
2.2
KHÁI NIỆM VỀ LEAN.......................................................................................... 9
2.2.1
Khái niệm Lean ................................................................................................ 9
2.2.2
Mục tiêu của Lean............................................................................................ 9
2.2.3
Những nguyên tắc chính trong Lean.............................................................. 12
2.2.4
Công cụ đánh giá và phương pháp trong Lean .............................................. 13
2.3
BỐ TRÍ MẶT BẰNG............................................................................................ 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY ............................................................................... 21
3.1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH BẠC ĐẠN SST VIỆT NAM ... 21
3.2
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY .......................................................................... 22
3.3
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CÔNG TY ................................................................. 23
3.4
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG ..................................................................... 24
3.5
QUY TRÌNH SẢN XUẤT .................................................................................... 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY ................................................................... 27
4.1
SẢN PHẨM .......................................................................................................... 27
4.2
PHÂN TÍCH CHỈ SỐ GIAO HÀNG ĐÚNG HẸN CỦA CÔNG TY .................. 28
4.3
CHUỖI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI ................................................................................ 29
ix
4.3.1
Thời gian thực hiện từng công đoạn .............................................................. 31
4.3.2
Nhận diện lãng phí ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ....................................................................... 36
5.1 SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ MỚI .................................................................................. 36
5.2 CÁC CẢI TIẾN.......................................................................................................... 37
5.2.1 Bố trí lại mặt bằng tại chuyền core...................................................................... 37
5.2.2 Yêu cầu thêm người, dụng cụ cho công đoạn kiểm tra ....................................... 40
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 42
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 42
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 42
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 43
x
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 4.1 - Bảng thống kê chỉ số giao hàng từ 1/2016 đến 7/2016 ..................................... 28
Bảng 4.2 – Lịch sản xuất tại các chuyền bộ phận Foundry ................................................. 31
Bảng 4.3 - Nhịp sản xuất tại các công đoạn ........................................................................ 32
Bảng 4.4 - Chu kỳ và số nhân viên vận hành ...................................................................... 32
Bảng 4.5 – Thời gian chờ đợi giữa các công đoạn .............................................................. 33
Bảng 4.6 - Thời gian thực hiện các công đoạn sản xuất...................................................... 33
Bảng 5.1 - Bảng theo dõi Cycle time tại công đoạn Core từ 12/9 đến 24/9 ........................ 40
Bảng 5.2 - Bảng theo dõi Cycle time tại công đoạn Inspection từ 12/9 đến 22/9 ............... 40
Bảng 5.3 – Bảng so sánh Cycle time trước và sau cải tiến ................................................. 41
xi
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Tình hình đơn hàng DANA Thái Lan từ 1/2016 – 7/2016 ................................... 2
Hình 1-2: Quy trình thực hiện luận văn ................................................................................ 4
Hình 2-1: Các bước thực hiện VSM ................................................................................... 15
Hình 3-1: Quy trình xử lý đơn hàng.................................................................................... 24
Hình 3-2: Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty (có core, không gia công, không sơn)25
Hình 4-1: Hình ảnh Flange 2021709 ................................................................................... 28
Hình 4-2: Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn của công ty cho DANA Thái Lan ............................. 29
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Lean Manufacturing là một nhóm phương pháp, hiện đang được áp dụng ngày càng
rộng rãi trên khắp thế giới, nhằm loại bỏ lãng phí và những bất hợp lý trong quá trình
sản xuất để có chi phí thấp hơn và tính cạnh tranh cao hơn cho nhà sản xuất.
Hiện tại công ty SST Bearings Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng đặc biệt là DANA Thái Lan: khách
hàng đặt hàng thường xuyên và gia tăng sản lượng, thời gian giao hàng gấp. Đáng báo
động là vấn đề kiểm soát thời gian giao hàng của công ty với chỉ số giao hàng đúng
hẹn đối với DANA chỉ đạt được trung bình 81.6% trong vòng 7 tháng gần đây. Trong
khi đó mục tiêu công ty đề ra là đạt được 100% giao hàng đúng hẹn cho công ty
DANA Thái Lan, điều này ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của công ty. Theo quan sát và
số liệu ghi nhận trong 7 tháng gần nhất, mặt hàng xuất đi cho DANA Thái Lan đang
gặp vấn đề về chất lượng, với tỷ lệ phế phẩm trung bình 11.26% tại chuyền molding,
bên cạnh đó công đoạn Core kéo dài gây ảnh hưởng đến việc xuất hàng. Nếu thời gian
tại công đoạn này có thể rút ngắn và chất lượng sản phẩm có thể cải thiện thì công ty
có thêm thời gian sản xuất khi lượng đặt hàng của khách hàng ngày càng gia tăng. Như
vậy công ty vừa có thể loại bỏ những lãng phí không đáng có, mặt khác còn gia tăng
được sản lượng.
Theo như biểu đồ bên dưới đơn hàng của DANA từ tháng 1/2016 đến 7/2016 đang có
xu hướng tăng lên. Hiện tại, công ty cũng đã nhận được dự báo cho các đơn hàng tiếp
theo từ phía khách hàng này gửi qua, số lượng đơn hàng mỗi tháng sẽ tăng lên khoảng
15% so với tháng 7/2016.
2
ĐƠN HÀNG DANA TỪ 1/2016 - 7/2016
16000
14000
13825
12000
10000
9270
8000
6000
6750
6480
4000
5100
5220
5040
Feb
Mar
Apr
2000
0
Jan
May
June
Jul
Hình 1-1: Tình hình đơn hàng DANA Thái Lan từ 1/2016 – 7/2016
Nguồn: Báo cáo đơn hàng của BPKH cuối tháng 7/2016
DANA Thái Lan là một trong những khách hàng quan trọng hàng đầu của công ty SST
Việt Nam cho nên việc đáp ứng đúng, đủ nhu cầu cho khách hàng này là vấn đề ưu tiên
cần phải được giải quyết sớm. Xuất phát từ các vấn đề tại bộ phận Foundry thôi thúc
tôi thực hiện đề tài “Áp dụng Lean để đáp ứng kịp thời đơn hàng của DANA Thái
Lan tại công ty TNHH Bạc Đạn SST Việt Nam”
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
-
Phân tích đánh giá hiệu quả trong việc kiểm soát thời gian giao hàng đúng hẹn tại
công ty TNHH Bạc Đạn SST Việt Nam cho khách hàng DANA Thái Lan.
-
Đề xuất giải pháp cải tiến hoạt động và kiểm soát thời gian giao hàng của công ty
đối với khách hàng DANA Thái Lan.
-
Triển khai và đánh giá hiệu quả của giải pháp cải tiến đã được đưa vào thực hiện.
3
1.3 PHẠM VI THỰC HIỆN
Đề tài được thực hiện tại bộ phận Foundry – Công ty TNHH Bạc Đạn SST Việt Nam.
Bộ phận này là bộ phận chính làm ra sản phẩm và đang cần phải cải tiến để đáp ứng
kịp đơn hàng.
1.4 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đưa ra các giải pháp nhằm cải tiến nâng cao hiệu suất hoạt động trong việc kiểm soát
thời gian giao hàng của công ty SST Bearings Việt Nam đối với khách hàng DANA
Thái Lan.
4
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Tìm hiểu thực trạng và xác định các vấn đề
Xác định mục tiêu đề tài
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết
Lựa chọn phương pháp thực hiện
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Đưa ra giải pháp cải tiến
Đánh giá khả thi và hiệu quả của giải pháp
Kết luận và kiến nghị
Hình 1-2: Quy trình thực hiện luận văn
Thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu sơ cấp:
5
Là các dữ liệu được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, nó còn được gọi là
các dữ liệu gốc chưa được xử lý. Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
-
Quan sát (Observation)
-
Phỏng vấn các nhân trực tiếp (Personal Interviews).
b. Dữ liệu thứ cấp
Là loại dữ liệu được sưu tập sẵn, đã công bố nên ít tồn thời gian, tiền bạc trong quá
-
trình thu thập.
Báo cáo về doanh thu, tình trạng đơn hàng, quy trình xử lý đơn hàng, quy trình sản
-
xuất, các phàn nàn của khách hàng, các vấn đề về chất lượng. Các nguồn dữ liệu
này được lấy từ báo cáo hàng tuần, hàng tháng, hàng năm và ghi nhận từ hệ thống
ERP, server của công ty.
Các thông tin trên Internet, các tờ báo, sách giáo khoa, luận văn và thông tin từ
-
giảng viên.
1.6
BỐ CỤC KHÓA LUẬN
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài
Trong phần này tác giả nêu ra lý do hình thành đề tài, mục tiêu đề tài, ý nghĩa, phạm
vi thực hiện và phương pháp thực hiện.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày các cơ sở lý thuyết liên quan, chọn phương pháp phân tích và giải quyết vấn
đề.
Chương 3: Giới thiệu công ty
6
Giới thiệu về lịch sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức, sản phẩm công ty đặc biệt
sản phẩm của DANA Thái Lan.
Chương 4: Thực trạng tại công ty
Đưa ra các dữ liệu cần thiết cho bài khóa luận, cách thức thu thập dữ liệu và lý do thu
thập dữ liệu.
Phân tích các khó khăn hiện tại mà công ty gặp phải.
Chương 5: Phương án giải quyết
Trong chương này tập trung đưa ra các phương án giải quyết và đánh giá tính khả thi
của từng phương án.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Đánh giá lại kết quả đạt được so với mục tiêu ban đầu, đề xuất kiến nghị cho công ty.
Tài liệu tham khảo và phụ lục
7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 LÝ THUYẾT VỀ LEADTIME
2.1.1 Lịch sử hình thành
Khái niệm về Lead Time bắt đầu được đề cập đến trong The Goal (Goldratt và Fox,
1984). Sau đó, trong cuốn World Class Manufacturing (Richard Schonberger, 1986) đã
viết nhiều hơn các thông tin có giá trị về Lead Time. Và khái niệm này trở nên phổ
biến hơn vào năm 1990 khi Ohno và Shingo xuất bản nhiều sách và Womack, Jones,
và Roos phát hành cuốn sách The Machine That Change The World. Tuy nhiên, lúc
này nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về khái niệm này. Cho đến năm 1998, Mike
Rother và John Shook cho ra đời cuốn Learning to see, đã mang đến một cái nhìn sâu
sắc hơn khi tiếp cận theo hướng Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping-VSM).
VSM giúp đo lường hai yếu tố trong Lean đó là tỉ lệ phần trăm công tác có giá trị và
Lead Time.
2.1.2 Lợi ích khi giảm Leadtime
-
Mang lại lợi thế kinh doanh cho doanh nghiệp: trong cuốn Toyota Production
System, Beyond Large Scale Production (Productivity Press, 1988), Ohno chỉ ra
rằng “Tất cả những gì chúng ta đang là là xem xét đến dòng thời gian, từ lúc nhận
đơn hàng của khách hàng đến khi chúng ta nhận doanh thu từ đơn hàng đó…Và
chúng ta phải giảm dòng thời gian đó bằng cách loại bỏ những lãng phí của những
công tác không mang lại giá trị”. Như vậy, theo Ohno giảm leadtime là một phương
pháp quan trọng trong việc cải tiên dòng tiền của công ty.
-
Mang lại lợi thế sản xuất: giúp rút ngắn thời gian đáp ứng đơn hàng của khách
hàng. Hai leadtime có tầm quan trọng được nhắc đến là thời gian của những cái đầu
tiên và lead time của lô hàng.
8
2.1.3 Các kỹ thuật làm giảm Leadtime
-
Giảm thời gian sản xuất: để giảm thời gian sản xuất, cần kết hợp các phương pháp:
Loại bỏ những công đoạn không cần thiết
Giảm hư hỏng trong sản xuất
Thay đổi quy trình hiện tại để có thể loại bỏ những công đoạn là cần thiết nhưng
không tạo ra giá trị
Một trong những công cụ hỗ trợ nhằm đạt các mục tiêu trên là Biểu đồ dòng giá trị
(Value stream mapping)
-
Giảm thời gian chờ cho một đơn vị sản phẩm: bằng cách cân bằng chuyền
-
Giảm thời gian chờ trên một lô: bằng cách giảm quy mô lô sản xuất.
-
Giảm thời gian trì hoãn quá trình: nguyên nhân xuất hiện lãng phí này là bởi vì có
sự không tương thích về năng lực sản xuất giữa các công đoạn. Ngoài ra, còn bị ảnh
hưởng bởi thiếu sự đồng bộ hóa và trì hoãn do thời gian di chuyển. Để giảm thiểu
lãng phí này, có thể thực hiện bằng phương pháp tiêu chuẩn hóa công việc.
-
Giảm thời gian vận chuyển: cần quy hoạch mặt bằng xưởng và vật tư tại nơi sử
dụng, thực hiện 5S.
-
Giảm thời gian chuyển đổi/chuẩn bị (change over/ setup time)
Như vậy, các công cụ của Lean là kĩ thuật cần thiết để có thể giảm Lead time từ lúc
nhận đơn hàng của khách hàng cho đến khi vận chuyển hàng hóa tới địa điểm khách
- Xem thêm -