Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dâ...

Tài liệu Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016.

.PDF
63
299
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- NGUYỄN THỊ NGA Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành/ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Địa chính môi trường : Quản lý tài nguyên : 2013 - 2017 Thái Nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- NGUYỄN THỊ NGA Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN HƯƠNG SƠN, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành/ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Địa chính môi trường : K45 - ĐCMTN01 : Quản lý tài nguyên : 2013 - 2017 : GS. TS. Nguyễn Thế Đặng Thái Nguyên, năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn hết sức quan trọng trong toàn bộ quá trình học tập, rèn luyện của mỗi sinh viên. Với phương châm “học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn”, thực tập tốt nghiệp sẽ giúp cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học, áp dụng một cách sáng tạo, linh hoạt vào thực tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn để sau khi ra trường có thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Được sự nhất trí của BGH nhà trường, BCN khoa Quản lí tài nguyên em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016”. Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và cơ quan chủ quản. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa Quản lí tài nguyên và các thầy cô giáo trong trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Phú Bình, Phòng TN & MT Huyện Phú Bình và các hộ nông dân trên địa bàn Thị trấn Hương Sơn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện khóa luận này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS. TS. Nguyễn Thế Đặng đã chỉ bảo và hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ của bản thân còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thị Nga ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dân số đô thị và tỷ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị năm 1970, 1990 và 2025 ...................................................................................................... 7 Bảng 2.2. Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm .......................... 7 Bảng 4.1. Thống kê số hộ, số khẩu. số lao động năm 2014 .................................... 19 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Hương Sơn năm 2016 ........................... 24 Bảng 4.3. Tình hình biến động đất đai của thị trấn Hương Sơn từ năm 2012 đến năm 2016........................................................................................... 29 Bảng 4 4. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp đến năm 2016 ................................... 32 Bảng 4.5. Thông tin cơ bản về các hộ điều tra được thể hiện qua bảng .................. 34 Bảng 4.6. Thu nhập bình quân của hộ dân từ 2012 - 2016...................................... 35 Bảng 4.7. Tình hình nghề nghiệp của hộ trong giai đoạn 2012 - 2016 .................... 37 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu tổng diện tích đất tự nhiên thị trấn Hương Sơn năm 2016....... 24 Hình 4.2. Biểu đồ cột biến động các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp trong giai đoạn 2012- 2016 của thị trấn Hương Sơn ................................................. 33 Hình 4.3. Biểu đồ thu nhập các ngành nghề trong tổng thu nhập bình quân năm 2012 và 2016 (Tổng hợp từ phiếu điều tra 50 hộ dân) .............................. 36 Hình 4.4. Cơ cấu nghề nghiệp của 50 hộ dân trong giai đoạn 2012- 2016 .............. 37 Hình 4.5. Cơ cấu sử dụng tiền bồi thường của hộ dân thị trấn Hương Sơn ............ 40 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tên viết tắt CNH Công nghiệp hoá ĐTH Đô thị hoá GPMB Giải phóng mặt bằng HĐH Hiện đại hoá KD - DV Kinh doanh - dịch vụ KT - XH Kinh tế - xã hội PTĐT Phát triển đô thị SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp TN&MT Tài nguyên và môi trường TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v Phần 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 4 2.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 4 2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 4 2.1.2.1. Đô thị.......................................................................................................... 4 2.1.2.2. Đô thị hóa ................................................................................................... 5 2.2. Thực tiễn đô thị hóa .......................................................................................... 6 2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ................................................................... 6 2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước phát triển trên Thế giới .......................................... 7 2.2.3. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam .................................................................... 8 2.2.3.1. Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỉ XVIII)............................................. 8 2.2.3.2. Thời kỳ công nghiệp (đến nửa thế kỉ XX) ................................................... 8 2.2.3.3. Thời kì hậu công nghiệp ............................................................................. 8 2.3. Nghiên cứu trong và ngoài nước về đô thị hoá và tác động của nó đến đất đai và đời sống con người .................................................................................................. 9 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 12 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 12 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 12 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 12 vi 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................... 12 3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 12 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ................................................................ 12 3.3.2. Đánh giá thực trạng phát triển đô thị của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình ..................................................................................................... 12 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới công tác quản lí đất đai trên địa bàn thị trấn Hương Sơn .................................................................................... 12 3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân trên địa bàn thị trấn Hương Sơn .................................................................................... 12 3.3.5. Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong quá trình đô thị hóa tại thị trấn Hương Sơn .......................................... 13 3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 13 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu .............................................. 13 3.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................ 14 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 14 3.4.4. Phương pháp quan sát trực tiếp .................................................................... 14 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 15 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................. 15 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 15 4.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 15 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 15 4.1.1.3. Khí hậu ..................................................................................................... 16 4.1.1.4. Thủy văn ................................................................................................... 16 4.1.1.5 Các nguồn Tài nguyên: .............................................................................. 16 4.1.1.6. Thực trạng môi trường .............................................................................. 18 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 18 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................... 18 4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..................................................... 19 4.2. Đánh giá thực trạng đô thị của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình .............. 20 4.2.1. Thực trạng đô thị của thị trấn Hương Sơn ..................................................... 20 4.2.1.1. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế..................................................... 20 vii 4.1.2.2. Thực trạng phát triển đô thị ....................................................................... 21 4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật .............................................. 22 4.1.2.4. Nhận xét ................................................................................................... 23 4.2.2. Thực trạng sử dụng đất đai của thị trấn Hương Sơn ..................................... 23 4.3. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới công tác quản lí đất đai trên địa bàn thị trấn Hương Sơn ......................................................................................... 26 4.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới quản lí đất đai tại thị trấn Hương Sơn ............................................................................................................ 26 4.3.1.1. Việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai .... 26 4.3.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.................................................................................................. 27 4.3.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................................... 27 4.3.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................. 27 4.3.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ............................................................................................................ 27 4.3.1.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. ...................... 27 4.3.1.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ............... 27 4.3.1.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ......................................................................... 28 4.3.1.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. ........................................................ 28 4.3.1.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. .................................................... 28 4.3.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. ........................................................................................................... 28 4.3.1.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. .............................. 28 4.3.1.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. .................................................. 28 4.3.1.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. ................................................................................................. 28 4.3.1.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. ..................................................... 29 viii 4.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất và tình hình sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................ 29 4.3.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới biến động sử dụng đất ..... 29 4.3.2.2. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới cơ cấu đất nông nghiệp ................. 31 4.4. Đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị tới đời sống của người dân trên địa bàn thị trấn Hương Sơn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .................................. 33 4.4.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập và việc làm của người dân 33 4.4.1.1. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến thu nhập của người dân ............... 33 4.4.1.2. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến việc làm của người dân ................ 37 4.4.2. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị đến đời sống -xã hội của người dân ....... 39 4.5. Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong quá trình đô thị hóa tại thị trấn Hương Sơn .......................................... 42 4.5.1. Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị hóa .................................................. 42 4.5.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 42 4.5.1.2. Giải pháp nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của đô thị hóa 42 4.5.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai trong quá trình đô thị hóa ở thị trấn Hương Sơn ................................... 43 4.5.2.1. Nâng cao nhận thức pháp luật trong quan hệ quản lý sử dụng đất ............. 43 4.5.2.2. Sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách đất đai phù hợp với quá trình đô thị hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường .................................................................... 44 4.5.2.3. Điều chỉnh những điểm bất hợp lý và quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất .................................................................................................. 44 4.5.2.4. Tăng cường chất lượng và hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước đối với đất đai........................................................................................................ 45 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 46 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 46 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 48 II. TÀI LIỆU TỪ INTERNET ............................................................................... 48 PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và có tầm quan trọng rất lớn đối với đời sống con người và xã hội, là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. Đất là nơi diễn ra các hoạt động sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử dụng đất đai. Nó giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Đất đai còn là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Ngoài ra, với quá trình đô thị hoá làm cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng giảm, trong khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác chuyển sang đất nông nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, ảnh hưởng của đô thị hóa đến quỹ đất nông nghiệp là rất lớn, để sử dụng quỹ đất hợp lý theo quan điểm về sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu, được các nhà khoa học trên thế giới đặc biệt quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của sự phát triển đô thị, đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.(Nguyễn Đình Cự, 1997 ) [5] Phú Bình là huyện trung du, nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên có tọa độ địa lý từ 21023’40’’ đến 21034’30’’ vĩ độ Bắc; từ 105051’30’’ đến 1060 03’10’’ kinh độ Đông. Trung tâm huyện cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 25 km Trong những năm gần đây, Huyện Phú Bình đang trong quá trình đẩy mạnh thực hiện CNH - HĐH; tốc độ đô thị hóa của thị trấn diễn ra khá nhanh, Hoà theo xu thế đó, tốc độ phát triển đô thị đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới quá trình sử dụng đất 2 nông nghiệp tại thị trấn Hương Sơn huyện Phú Bình.Quá trình phát triển đô thị đã làm cho diện tích đất nông nghiệp tại thị trấn Hương Sơn có những thay đổi đáng kể: diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất khu đô thị tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đô thị cũng được tiền tệ hóa theo quy luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đô thị có những phát sinh phức tạp mà nhiều khi đã vượt ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước - đó là tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô thị, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn đầu tư… Đặc biệt, đô thị phát triển không đúng định hướng, mục tiêu của Nhà nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch chưa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị trường bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong quá trình phát triển đô thị, tình hình chính trị xã hội cũng có những biểu hiện xấu như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn do đô thị hoá, tình trạng khiếu kiện ngày càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiệt trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn. Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của thầy giáo GS. TS. Nguyễn Thế Đặng, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá được ảnh hưởng phát triển của thị trấn đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đời sống người dân và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển Thị trấn trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng phát triển của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình 3 - Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình. - Ảnh hưởng của phát triển đô thị đến đời sống người dân trên địa bàn thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát triển của thị trấn Hương Sơn, đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước trong những năm tới nhằm xây dựng huyện Phú Binh có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, có môi trường đô thị trong sạch góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần đóng góp xây dựng cơ sở khoa học về đánh giá ảnh hưởng sự phát triển thị trấn đến quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và đời sống, việc làm của người dân. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất chính sách tăng cường hiệu quả quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, góp phần nâng cao đời sống người dân cho thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên và các địa phương có điều kiện tương tự. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở pháp lý - Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị. - Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu. - Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. 2.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn 2.1.2.1. Đô thị Ở Việt Nam, theo điều 6 nghị định số 42/2009/NĐ/CP [9] ngày 07 tháng 5 năm 2009 của chính phủ về việc phân loại đô thị, có tiêu chuẩn cơ bản về phân loại đô thị, việc phân loại được xem xét, đánh giá trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề năm lập dự án phân loại đô thị hoặc thời điểm lập đề án phân loại đô thị, bao gồm: 1. Chức năng đô thị: Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định. 5 2. Quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên. 3. Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn. 4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động. 5. Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: a) Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị. b) Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững. 6. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: Việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên. 2.1.2.2. Đô thị hóa Đô thị hóa là một quá trình phát triển về dân số đô thị, số lượng và quy mô đô thị cũng như về các điều kiện sống theo kiểu đô thị. Trong quá trình ĐTH đều có sự phát triển về lượng và chất ở các đô thị cũng như các điểm dân cư nông thôn (về cơ cấu kinh tế, cơ cấu dân cư, cơ cấu tổ chức xã hội và không gian quy hoạch - kiến trúc, hình thái xây dựng,…). Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình ĐTH và đưa ra không ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan trọng và dự báo tương lai của quá trình này. “Đô thị hóa là tiến trình kinh tế - xã hội thể hiện bằng việc tăng dân thành thị, tập trung một số lượng lớn con người tại các thành phố, đặc biệt là tại những siêu đô thị, bằng việc phổ biến lối sống thành thị tới toàn bộ hệ thống dân cư của cả một vùng rộng lớn. 6 Siêu đô thị hóa (super-urbanization) là việc tăng dân thành thị một cách không thể kiểm soát và dẫn đến quá tải cho môi trường thiên nhiên, phá vỡ sự cân bằng sinh thái. Đô thị hóa giả tạo (false urbanization) là tình trạng điển hình tại các nước đang phát triển. Trong bối cảnh này sự đô thị hóa vừa không gắn với việc phát triển các chức năng thành phố, vừa liên quan tới việc “lôi” người dân ra khỏi vùng nông thôn, dẫn đến việc phân bố lại một cách tương đối cư dân nông nghiệp. Siêu đô thị hóa đặc trưng cho các nước phát triển còn sự ĐTH giả tạo đặc trưng cho các nước đang phát triển. Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng ĐTH giả tạo và ĐTH theo chiều rộng chứ không theo chiều sâu”. (theo báo tầm nhìn tri thức & phát triển ra ngày 15/7/2012) [16] Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật. 2.2. Thực tiễn đô thị hóa Tiến trình ĐTH gắn bó chặt chẽ với sự phát triển của lịch sử nhân loại. Quá trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của những bước tiến kì diệu mà nhân loại đã đạt được trong mấy thiên niên kỷ qua. Đối với Việt Nam, một nước nông nghiệp truyền thống với thực tế đô thị hóa thấp và chậm trong lịch sử đang bước vào thời kỳ mới của nền kinh tế thị trường, thời kỳ CNH - HĐH, việc nghiên cứu tìm hiểu diễn biến của quá trình đô thị hóa trên thế giới càng có ý nghĩa to lớn cả về mặt nhận thức, lý luận cũng như giá trị thực tiễn. 2.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới Đô thị hoá là hiện tượng mang tính toàn cầu và diễn ra với tốc độ ngày một tăng, đặc biệt là ở các quốc gia kém phát triển. Theo các chuyên gia nghiên cứu về ĐTH thì trong tiến trình đô thị hóa từ nửa sau thế kỷ XX có chung một đặc điểm là: Ở giai đoạn đầu, tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số đô thị nhanh, nhanh hơn rất nhiều so với các quốc gia phát triển. Dưới đây là dẫn chứng về quá trình ĐTH: 7 Bảng 2.1. Dân số đô thị và tỷ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị năm 1970, 1990 và 2025 Dân số đô thị (triệu người) Khu vực Toàn thế giới Các nước đang phát triển: • Các nước kém phát triển nhất • Các nước khácCác nước kinh tế phát triển % dân số đô thị 1970 1990 2025 1970 1990 2025 1352 654 38 615 2282 1401 103 1298 5187 4011 532 3479 37 25 13 26 43 34 20 36 61 57 44 59 689 881 1177 67 73 84 (Nguồn: tailieu.vn) [17] Hiện tại tỷ lệ ĐTH ở châu Á là 35%, châu Âu 75%, châu Phi 45%, Bắc Mỹ 90% và 80% ở Mỹ La Tinh. Theo báo cáo của Liên hợp quốc, trong 1/4 thế kỷ tới, việc tăng dân số hầu như sẽ chỉ diễn ra ở các thành phố mà phần lớn thuộc các nước kém phát triển. Đến năm 2030, hơn 60% dân số thế giới sống ở các đô thị. 2.2.2. Đô thị hóa ở một số nước phát triển trên Thế giới Mức độ ĐTH cao ở tất cả các nước kinh tế phát triển. Các nước: Ôxtrâylia, Niudilân, Tây Âu, Bắc Mỹ có mức độ ĐTH cao, tỉ lệ dân số đô thị đạt từ 80% trở lên. Còn khu vực Đông và Nam Âu mức độ ĐTH còn thấp, trong đó thấp nhất so với các nước kinh tế phát triển là các nước Đông Âu: 63% dân số sống ở khu vực đô thị. Bảng 2.2. Dân số đô thị ở các nước kinh tế phát triển qua các năm Khu vực nước kinh tế phát triển Úc- Niudilân Châu Âu Nhật Bản Bắc Mỹ Liên Xô Dân số đô thị (triệu người) % dân số đô thị 1950 1970 2025 1950 1970 2025 452 7,5 223,9 42 698 13 311 74 1177 27 458 109 54,3 74,6 56,2 50,3 67 84 67 71 84 90 85 86 106,1 62,4 167 133 307 277 63,9 41,5 74 57 85 ---- (Nguồn: tailieu.vn) [17] 8 Cùng với sự khác biệt về trình độ phát triển về kinh tế là sự khác biệt về mức độ ĐTH giữu các nước. Ở châu Âu có thể nhận ra sự khác biệt về mức độ ĐTH dễ dàng, sự thay đổi mức độ ĐTH trung bình đến mức độ ĐTH cao, ngay trong cùng quốc gia cũng có sự biến đổi theo từng vùng lãnh thổ. Tóm lại, kinh nghiệm ở một số nước cho thấy ĐTH không được bó hẹp trong phạm vi đô thị mà phải bao gồm cả địa bàn nông thôn. Chúng ta còn phải phát triển mạng lưới đô thị hợp lý, xây dựng các đô thị có quy mô vừa phải, gắn kết với hệ thống đô thị vệ tinh. Ngay từ bây giờ, chúng ta phải gắn ĐTH với quá trình CNH - HĐH đất nước. Khi làm quy hoạch phát triển một thành phố cụ thể cần có kế hoạch xây dựng đồng bộ về nhà ở, kết cấu hạ tầng, hệ thống dịch vụ, hệ thống xử lý nước thải,… 2.2.3. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam 2.2.3.1. Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỉ XVIII) Đô thị hóa phát triển mang đặc trưng của nền văn minh nông nghiệp. Các đô thị phân tán quy mô nhỏ phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản. Tính chất đô thị lúc bấy giờ chủ yếu là hành chính, thương nghiệp, tiểu thủ thương nghiệp. (Cẩm Bá Thường, 2009) [11] 2.2.3.2. Thời kỳ công nghiệp (đến nửa thế kỉ XX) Các đô thị phát triển mạnh, song song với quá trình CNH. Cuộc cách mạng công nghiệp đã làm cho nền văn minh đô thị phát triển nhanh chóng, sự tập trung sản xuất và dân cư đã tạo nên những đô thị lớn và cực lớn. Cơ cấu đô thị phức tạp hơn, đặc biệt là các thành phố mang nhiều chức năng khác nhau (nửa sau thế kỉ XX) như thủ đô thành phố cảng. Đặc trưng của thời kì này là sự phát triển thiếu kiểm soát của các thành phố. (Cẩm Bá Thường, 2009) [11] 2.2.3.3. Thời kì hậu công nghiệp Sự phát triển của công nghệ tin học đã làm thay đổi cơ cấu sản xuất và phương thức sinh hoạt của đô thị. Không gian đô thị có cơ cấu tổ chức phức tạp, quy mô lớn. Hệ thống dân cư đô thị phát triển theo cụm và chuỗi.(Cẩm Bá Thường, 2009) [11]. 9 Tổng quan về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam: Từ năm 1990 các đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển, lúc đó cả nước mới có khoảng 500 đô thị lớn nhỏ (tỷ lệ đô thị hóa vào khoảng 17-18%), đến năm 2000 con số này lên 649 và năm 2003 là 656 đô thị. Tính đến nay, cả nước đã có 770 đô thị bao gồm: - 2 đô thị đặc biệt: TP hồ Chí Minh, Hà Nội - 15 đô thị loại I như Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế… - 16 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 66 đô thị loại IV và 626 đô thị loại IV Tỷ lệ dân số đô thị hiện nay 35%, theo quy hoạch phát triển đến năm 2020 tỷ lệ đó là 45%, Bộ xây dựng dự báo tỷ lệ đô thị hóa của Việt Nam vào năm 2025 chiếm 50% dân số đô thị cả nước, tưng đương với số dân cư sinh sống tại đô thị chiếm khoảng 52 triệu người. Mục tiêu đề ra cho nhu cầu sử dụng đất đô thị năm 2025, nhu cầu đất xây dựng đô thị khoảng 450.000 ha, chiếm 1,4% diện tích tự nhiên cả nước, trung bình 85 m2/người. (Cẩm Bá Thường, 2009) [11] Với tốc độ phát triển đô thị và dân số đô thị như vậy, Việt Nam sẽ phải đối mặt với ngày càng nhiều vấn đề phức tạp nảy sinh từ quá trình đô thị hóa đặc biệt là vùng nông thôn Việt Nam. 2.3. Nghiên cứu trong và ngoài nước về đô thị hoá và tác động của nó đến đất đai và đời sống con người Có rất nhiều công trình nghiên cứu về các hình thái đô thị và quá trình ĐTH trên thế giới và khu vực. Từ cuối thế kỷ XIX, Cerda - kỹ sư người Catalan vẽ quy hoạch thành phố Barcelone, đặt ra thuật ngữ “urbanisacion” (sau này đã có trong tiếng Pháp: “urbanization” - đô thị hoá). Ông tin rằng ĐTH là một kế hoạch và tồn tại nhiều nguyên lý cơ bản chi phối sự kiến thiết một đô thị. Ông cũng ý thức về tầm quan trọng của việc quản lý thành phố một cách toàn diện với sự huy động kế hoạch về nhiều lĩnh vực của quản lý đô thị (Bassan, Michel, 2001) [1]. Trong nửa đầu thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu khoa học đã có những quyết định khác nhau về các mô hình đô thị. Năm 1925, nhà xã hội học Ernest Burgess (Mỹ) đã đem ra “mô hình làn 10 sóng điện”. Theo mô hình này thì thành phố chỉ có một trung tâm và 5 vùng đồng tâm. Đặc điểm chung của mô hình đô thị này là tất cả các lĩnh vực đều có xu hướng mở rộng. “Mô hình thành phố đa cực” được hai nhà địa lý Marris và Ullman đưa ra vào năm 1945. Mô hình chủ yếu tính đổi các dạng đô thị mới phát sinh do sự phát triển của phương tiện giao thông (Bassand, Michel, 2001) [1]. Vào năm 1939, “mô hình phát triển theo khu vực” do chuyên gia địa chính Hamer Hoyt đưa ra chủ yếu tính đến các dạng đô thị phát triển với sự hiện đại hoá các quá trình giao thông và nhiều thành phần phát triển theo kiểu khu phố. Có thể nói đây là hệ thống hoàn chỉnh nhất vì nó đã tính đến các trục giao thông lớn. Có nhiều quan điểm khác nhau trong quá trình phát triển đô thị. Francois Perrous với quan điểm “thuyết kinh tế chủ đạo” hay còn gọi là “thuyết về các cực tăng trưởng”. Ông cho rằng chỉ ở trung tâm đô thị của hai vùng có sự phát triển các ngành công nghiệp, có sức bành chướng mạnh mới có khả năng tăng trưởng lớn nhất. Nông nghiệp trọng tâm đô thị ấy là những cực tăng trưởng. Đây chính là quan điểm phát triển đô thị lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của David C. Korkn cần phát triển đô thị lấy con người làm trung tâm. Ông cho rằng “phát triển là một tiến trình quá trình qua đó các thành viên của xã hội tăng được khả năng cá nhân và định chế của mình để huy động các nguồn lực, tạo ra những thành quả bền vững và được phân phối công bằng nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống phù hợp với cuộc sống của họ”. Trong những năm gần đây các ngành khoa học xã hội và nhân văn cũng đã có những công trình nghiên cứu về ĐTH ở Việt Nam. Đó là các nghiên cứu về “tác động kinh tế xã hội và môi trường của quá trình đô thị hoá đối với các vùng nông thôn xung quanh các đô thị lớn”, nghiên cứu “tri thức, thái độ hành vi ứng xử của cộng đồng đối với vấn đề rác thải, môi trường đô thị…”. Trong 20 năm qua, thực tế đã có khá nhiều nhà nghiên cứu thuộc các cơ quan, tổ chức phi chính phủ, các trường đại học trong và ngoài nước đến tiến hành nghiên cứu các thành phố Việt Nam. Một số chủ đề nghiên cứu đã được giới thiệu như: Vai trò của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan