BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
__________
SATTAKOUN VANNASINH
ẢNH HƢỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ KHỞI NGHIỆP VÀ MÔI TRƢỜNG
KHỞI NGHIỆP ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI LÀO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
__________
SATTAKOUN VANNASINH
ẢNH HƢỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ KHỞI NGHIỆP VÀ MÔI TRƢỜNG
KHỞI NGHIỆP ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI LÀO
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 62340501
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGÔ QUANG HUÂN
2. TS. NGÔ THỊ ÁNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các kết
quả nghiên cứu chưa được công bố bất kỳ ở đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu sinh
VANNASINH SATTAKOUN
ii
TÓM TẮT
Luận án “Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi
nghiệp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào” nhằm phân
tích các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp tác động
đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào. Từ đó, đề xuất các
kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Lào.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính.
Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện
các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, là căn cứ quan trọng để đưa ra mô hình
nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng:
phỏng vấn các nhà khởi nghiệp tại Lào bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản với kích thước mẫu hợp lệ là 524, dữ liệu thu thập được tiến hành phân
tích thống kê mô tả và phân tích hồi quy tuyến tính.
Nghiên cứu đã giới thiệu, kết hợp đo lường, phân tích và kiểm định các yếu
tố thuộc về năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp tác động đến kết
quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào.
Thang đo năng lực nhà khởi nghiệp, môi trường khởi nghiệp được chia thành
9 nhóm với 67 biến quan sát. Nghiên cứu cũng đã kiểm định được ảnh hưởng có ý
nghĩa thống kê và ảnh hưởng cùng chiều của 8 yếu tố: (1) năng lực khởi nghiệp, (2)
năng lực quản trị và kinh doanh, (3) năng lực nhân sự, (4) năng lực nhận thức và
mối quan hệ, (5) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (6) chính sách hỗ trợ của
Chính phủ, (7) sự tiếp cận các tổ chức về đào tạo và hỗ trợ khởi nghiệp, (8) việc tiếp
cận thị trường. Yếu tố văn hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp bị bác bỏ do không
có ý nghĩa thống kê.
iii
Nghiên cứu cũng chỉ ra sự khác biệt về kết quả hoạt động của doanh nghiệp
giữa các nhóm: loại hình doanh nghiệp, trình độ học vấn và truyền thống kinh
doanh của gia đình.
Dựa trên kết quả khảo sát, nghiên cứu đã đề xuất các kiến nghị cụ thể áp
dụng nhằm gia tăng kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và
nhỏ tại Lào.
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ
ADB
Tiếng Anh
The Asian Development Bank
Tiếng Việt
Ngân hàng Phát triển châu Á
ANOVA
Analysis Of Variance
Phương pháp phân tích phương sai
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Business environment
Môi trường kinh doanh
BMC
Business Management capability
Năng lực quản trị và kinh doanh
BOT
Built-Operation-Transfer
Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
Business Perfoment
Kết quả hoạt động kinh doanh
BE
BP
Cộng hòa dân chủ nhân dân
CHDCND
CRC
Cognitive and relationship capacities
Cul.A
Cultural Approach
EC
Edu.A
Entrepreneurial competencies
Education Approach
Năng lực nhận thức và quan hệ
Các chuẩn mực về văn hoá thúc đẩy
hoạt động khởi nghiệp
Năng lực khởi nghiệp
Việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và
hỗ trợ khởi nghiệp
Chính sách tiền tệ
CSTT
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
EPS
Earning Per Share
Thu nhập trên mỗi cổ phần
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Finance Approach
Tiếp cận tài chính
Fin.A
v
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Gov.S
Government support
Sự hỗ trợ của chính phủ
Giá trị gia tăng
GTGT
HRC
Human resources capacity
KMO
Kaiser - Mayer – Olkin
KPI
Mar.A
Năng lực nhân sự
Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô
hình EFA
Key Performance Indicator
Chỉ số đánh giá thực hiện công việc
Market access
Việc tiếp cận thị trường
Ngân hàng Trung ương
NHTW
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
OLS
Ordinal Least Squares
P/E
Price to Earning Ratio
Tỷ số lợi nhuận trên cổ phần
ROA
Return On Assets
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
ROE
Return on common equyty
ROI
Return On Investment
Lợi tức đầu tư
SE
Startup Environment
Môi trường khởi nghiệp
thông thường
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu
vi
SME
Small and medium enterprise
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VIF
Variance Inflation Factor
Nhân tử phóng đại phương sai
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT ..................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. xi
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ................................................................ xiii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 6
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 7
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 7
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 8
1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................... 9
1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 11
2.1. LÝ THUYẾT VỀ KHỞI NGHIỆP KINH DOANH ................................. 11
2.2. LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC NHÀ KHỞI NGHIỆP ............................ 17
2.2.1. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp và nhà khởi nghiệp ......... 17
2.2.2. Năng lực ................................................................................................ 20
2.2.3. Năng lực nhà khởi nghiệp ..................................................................... 21
2.3. LÝ THUYẾT VỀ MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG
KHỞI NGHIỆP ........................................................................................... 26
2.3.1. Môi trường kinh doanh .......................................................................... 26
2.3.2. Lý thuyết các yếu tố quyết định đầu tư ở khu vực tư nhân .................... 28
2.3.3. Môi trường khởi nghiệp ........................................................................ 29
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ................................. 31
2.4.1. Định nghĩa kết quả hoạt động của doanh nghiệp ................................... 31
2.4.2. Đo lường kết quả hoạt động của doanh nghiệp ...................................... 34
viii
2.4.3. Mối quan hệ giữa năng lực nhà khởi nghiệp và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp .......................................................................................... 38
2.4.4. Mối quan hệ giữa môi trường khởi nghiệp và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp .......................................................................................... 40
2.5. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ LIÊN QUAN ..... 41
2.5.1. Nghiên cứu về năng lực nhà khởi nghiệp ............................................... 41
2.5.2. Nghiên cứu về môi trường khởi nghiệp ................................................. 45
2.5.3. Nghiên cứu về kết quả hoạt động của doanh nghiệp .............................. 47
2.6. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 51
2.6.1. Xác định khe hổng nghiên cứu ............................................................... 51
2.6.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................ 54
2.6.2.1. Các yếu tố năng lực nhà khởi nghiệp ................................................ 54
2.6.2.2. Các yếu tố môi trường khởi nghiệp.................................................... 59
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 68
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 68
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 70
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................. 70
3.2.2. Kỹ thuật xử lý số liệu ............................................................................. 71
3.3. THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM TRONG NGHIÊN CỨU .................... 72
3.3.1. Nghiên cứu định tính cho thang đo của các khái niệm nghiên cứu ....... 73
3.3.1.1. Thang đo Năng lực khởi nghiệp ......................................................... 73
3.3.1.2. Thang đo Năng lực quản trị và kinh doanh ....................................... 74
3.3.1.3. Thang đo Năng lực nhân sự ............................................................... 76
3.3.1.4. Thang đo Nhận thức và quan hệ ........................................................ 77
3.3.1.5. Thang đo Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ................................... 78
3.3.1.6. Thang đo Các chính sách hỗ trợ của Chính phủ ............................... 79
3.3.1.7. Thang đo sự tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp . 79
3.3.1.8. Thang đo Việc tiếp cận thị trường ..................................................... 80
3.3.1.9. Thang đo Văn hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp .......................... 81
ix
3.3.1.10. Thang đo kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................... 81
3.3.2. Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu sau điều chỉnh ....... 84
3.3.2.1. Năng lực của nhà khởi nghiệp ........................................................... 84
3.3.2.2. Môi trường khởi nghiệp ..................................................................... 86
3.3.2.3. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................ 87
3.4. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ..................................................................... 90
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 92
4.1. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ................................................................................ 92
4.2. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .................................................................. 93
4.2.1. Đối tượng khảo sát. ................................................................................ 93
4.2.2. Đặc điểm mẫu ......................................................................................... 94
4.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................... 99
4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 100
4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY......................................................... 104
4.3.1. Phân tích tương quan giữa các biến ..................................................... 107
4.3.2. Phân tích mô hình hồi quy .................................................................... 108
4.3.3. Kiểm tra các giả định của mô hình ....................................................... 109
4.3.4. Kiểm định giả thuyết của mô hình ....................................................... 112
4.3.5. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm theo phương thức phân loại ..... 114
4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ .......................................................................... 119
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 128
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 128
5.1.1. Kết quả mô hình đo lường .................................................................... 128
5.1.2. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết ................................................... 129
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................................................... 130
5.2.1. Quan điểm định hướng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 130
5.2.2. Hàm ý quản trị về năng lực các nhà khởi nghiệp tại Lào ..................... 132
5.2.2.1. Hàm ý quản trị đối với năng lực quản trị và kinh doanh ................ 133
5.2.2.2. Hàm ý quản trị đối với năng lực khởi nghiệp .................................. 134
x
5.2.2.3. Hàm ý quản trị đối với năng lực nhận thức và quan hệ .................. 137
5.2.2.4. Hàm ý quản trị đối với năng lực nhân sự ........................................ 144
5.2.3. Hàm ý chính sách về môi trường khởi nghiệp ..................................... 146
5.2.3.1. Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ................................................. 147
5.2.3.2. Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước............................................... 149
5.2.3.3. Việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp ............ 151
5.2.3.4. Việc tiếp cận thị trường ................................................................... 154
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................... 155
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 155
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP KHỞI
NGHIỆP TẠI NƢỚC CỘNG HÕA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
I.
Bối cảnh vĩ mô
II.
Tổng quan môi trường đầu tư tại Lào
III.
Các doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và nhỏ tại Lào
PHỤ LỤC 2: THANG ĐO GỐC
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 4: BIÊN BẢN THẢO LUẬN TỔNG HỢP
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 6: BẢNG KHẢO SÁT BẰNG TIẾNG LÀO
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu về năng lực nhà khởi nghiệp ............................. 44
Bảng 2.2. Tóm tắt các nghiên cứu về môi trường khởi nghiệp ................................ 46
Bảng 2.3. Tóm tắt các nghiên cứu trước .................................................................. 49
Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa các khái niệm lý thuyết và các khái niệm nghiên cứu 65
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu .................................................................. 68
Bảng 3.2: Đo lường khái niệm năng lực của nhà khởi nghiệp ................................. 84
Bảng 3.3: Đo lường khái niệm “Môi trường khởi nghiệp” ...................................... 86
Bảng 4.1: Thống kê kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach‟s Alpha ........................ 92
Bảng 4.2: Thống kê theo giới tính ........................................................................... 95
Bảng 4.3: Thống kê theo độ tuổi .............................................................................. 95
Bảng 4.4: Thống kê theo truyền thống kinh doanh của gia đình ............................. 96
Bảng 4.5: Thống kê theo kinh nghiệm trước khi khởi nghiệp ................................. 96
Bảng 4.6: Thống kê theo quy mô doanh nghiệp ...................................................... 97
Bảng 4.7: Thống kê theo dân tộc ............................................................................. 97
Bảng 4.10: Thống kê theo thời gian hoạt động ........................................................ 97
Bảng 4.8: Thống kê theo trình độ học vấn ............................................................... 98
Bảng 4.9: Thống kê theo trình độ chuyên môn ........................................................ 98
Bảng 4.11: Thống kê theo loại hình doanh nghiệp .................................................. 99
Bảng 4.12: Thống kê theo lĩnh vực kinh doanh ....................................................... 99
Bảng 4.13: Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach‟s Alpha .............................. 100
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ......................................... 101
Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ........................................... 104
Bảng 4.16: Kiểm định tương quan giữa các biến ................................................... 107
Bảng 4.17: Kết quả của mô hình hồi qui ................................................................ 109
Bảng 4.18: Tương quan hạng Spearman giữa ........................................................ 111
các biến độc lập với phần dư .................................................................................. 111
Bảng 4.19: Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình doanh nghiệp .................... 115
xii
Bảng 4.20: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ học vấn .............................. 117
Bảng 4.21: Kết quả phân tích ANOVA theo truyền thống kinh doanh của gia đình
............................................................................................................. 117
Bảng 4.22: Kết luận về giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 119
xiii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lực của nhà khởi nghiệp, môi
trường khởi nghiệp và kết quả hoạt động sau khi hình thành doanh
nghiệp .................................................................................................... 66
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 69
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị dự đoán kết quả hoạt động của doanh
nghiệp .................................................................................................. 110
Hình 4.2: Biểu đồ Histogram ................................................................................. 112
Hình 5.1: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo trong nghiên cứu ........ 132
Hình 5.2: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực quản trị và kinh
doanh ................................................................................................... 133
Hình 5.3: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực khởi nghiệp . 135
Hình 5.4: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực nhận thức và
quan hệ ................................................................................................. 139
Hình 5.5: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực nhân sự ........ 145
Hình 5.6: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo sự tiếp cận các nguồn lực
tài chính ............................................................................................... 147
Hình 5.7: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước.............................................................................................. 150
Hình 5.8: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo .................................... 152
việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp ................................... 152
Hình 5.9: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo .................................... 155
việc tiếp cận thị trường ........................................................................................... 155
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 1 sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu, đồng thời kết cấu luận án sẽ được
trình bày ở phần cuối chương này.
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Khởi nghiệp kinh doanh qua việc tạo lập các doanh nghiệp mới là động lực
cho phát triển kinh tế. Một nền kinh tế phát triển được là nhờ sự phát triển về cả số
lượng và chất lượng của các doanh nghiệp. Các nghiên cứu trên thế giới của Radas và
Bozic (2009), Zain và Kassim (2012) chỉ ra rằng có mối quan hệ chặt chẽ giữa việc
khởi nghiệp kinh doanh với tăng trưởng kinh tế vùng và địa phương. Những nơi có tỷ
lệ thành lập doanh nghiệp cao thường có tốc độ phát triển kinh tế cao. Các doanh
nghiệp mới thành lập ngoài việc đóng góp vào GDP của nền kinh tế còn tạo ra nhiều
việc làm cho xã hội và làm giàu cho bản thân chủ doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó,
Chính phủ các nước phát triển cũng như đang phát triển đều dành nhiều chính sách
hỗ trợ và nỗ lực để thúc đẩy việc khởi nghiệp kinh doanh trong giới trẻ, đặc biệt
trong giới sinh viên, khuyến khích họ không đi làm thuê mà hãy tự tạo việc làm, gia
tăng số lượng doanh nghiệp cho phát triển kinh tế. Lý do có sự quan tâm đặc biệt đến
thúc đẩy tinh thần doanh nhân là vì các nhà nghiên cứu hy vọng rằng những doanh
nhân được đào tạo tốt sẽ tạo ra các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và mạnh hơn
doanh nghiệp của những người có trình độ thấp. Ở Châu Âu và Mỹ, thúc đẩy tinh
thần doanh nhân được coi là hạt nhân cho tăng trưởng kinh tế.
Nhiều nhà nghiên cứu đã cho rằng khởi nghiệp kinh doanh là một loại hành vi
có kế hoạch. Krueger và Brazeal (1994) trên cơ sở này cho rằng một cá nhân trước
khi đi tới hành vi khởi nghiệp kinh doanh cần phải có tiềm năng khởi nghiệp, tức là
phải có thái độ tích cực và sự tự tin về khả năng khởi nghiệp kinh doanh của mình;
tiềm năng sẽ dẫn tới dự định và hành vi khởi nghiệp kinh doanh tương lai. Các
nghiên cứu theo lý thuyết khởi nghiệp kinh doanh với nhiều góc nhìn khác nhau như
2
Hood và Young (1993), Chandler và Hanks (1994), Lerner và Almor (2002),... Năng
lực khởi nghiệp được thực hiện bởi các cá nhân (nhà khởi nghiệp) là người bắt đầu
hay thực hiện sự chuyển hóa tổ chức, là người tạo nên giá trị gia tăng cho tổ chức.
Bird (1995) cho rằng năng lực khởi nghiệp được định nghĩa như là những đặc trưng
cơ bản như các kiến thức cụ thể, các đặc điểm, khả năng nhận thức về bản thân, vai
trò xã hội và những kỹ năng giúp cho một người hình thành, duy trì sự tồn tại và tạo
sự tăng trưởng cho một doanh nghiệp.
Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu tập trung tại quốc gia đang phát triển;
thiếu nghiên cứu kết hợp tác động của các yếu tố môi trường với trải nghiệm cá nhân
và trải nghiệm qua hoạt động kinh doanh tác động của các hoạt động đào tạo khởi
nghiệp và chưa có nghiên cứu định lượng nào kiểm định tác động của các yếu tố môi
trường và năng lực kinh doanh của cá nhân tại Lào.
Trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển, khu vực
kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò quan trọng không những trong việc gia tăng tỷ lệ
đóng góp vào GDP của quốc gia vào nguồn thu ngân sách của Chính phủ mà còn có
vai trò quan trọng trong việc giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động lớn
trong xã hội, góp phần giải quyết áp lực thất nghiệp đang đè nặng lên các nền kinh tế
của các quốc gia này. Tại Lào, trong những năm gần đây, mặc dù có nhiều tập đoàn
và các công ty lớn trong khu vực kinh tế tư nhân đã hình thành và phát triển mạnh mẽ
và có nhiều đóng góp lớn vào sự tăng trưởng cũng như việc phát triển kinh tế quốc
gia, những vai trò của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong khu vực kinh tế này cũng
rất quan trọng. Sự phát triển của các doanh nghiệp khởi nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp nhỏ có đặc trưng rất cơ bản đó là sự bùng nổ nhanh chóng trong giai đoạn nào
đó khi nền kinh tế đang tăng trưởng và mọi yếu tố từ môi trường kinh doanh đang
thuận lợi trong giai đoạn đó. Tuy nhiên, khi nền kinh tế suy thoái hay đứng trước
những bất ổn lớn thì một số lượng lớn các doanh nghiệp quy mô nhỏ này lại phá sản
và rút lui ra khỏi thị trường.
Hiện tượng này cho thấy sự dễ tổn thương của các doanh nghiệp vừa mới khởi
nghiệp, nhưng nguyên nhân cốt lõi gây ra vấn đề này đang nằm ở đâu? Rất nhiều
3
nghiên cứu đã chỉ ra sự thất bại của các doanh nghiệp khởi nghiệp xuất phát từ việc
khó tiếp cận nguồn vốn, khó khăn về nguồn lực tài chính để có thể dự trữ bảo hiểm
vật tư nguyên liệu nhằm hạn chế rủi ro tài chính hay tỷ giá hối đoái, việc thiếu các
chính sách hỗ trợ thiết thực từ Chính phủ và nhiều nguyên nhân khác tương tự như
thế (Bird, 1995; Dawes, 1999; Capaldo và cộng sự 2004; Doris và cộng sự, 2013,…).
Bên cạnh đó, một số trong những nguyên nhân chính là việc thiếu các điều kiện hỗ
trợ cho việc phát triển bền vững của các doanh nghiệp và từ bản thân doanh nghiệp
quy mô nhỏ và vừa xuất phát từ các yếu tố thuộc về môi trường khởi nghiệp và từ
bản thân năng lực của nhà doanh nghiệp, đặc biệt trong những năm đầu sau khi
doanh nghiệp vừa hình thành. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã xác định năng lực
cần thiết của các nhà khởi nghiệp, các yếu tố về môi trường khởi nghiệp ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và nhỏ. Bird (1988) cho
rằng cả hai đặc điểm: cá nhân và yếu tố môi trường ảnh hưởng đến việc khởi nghiệp.
Aldrich và Wiedenmaver (1993) tin rằng các đặc điểm cá nhân của nhà khởi nghiệp
có tầm quan trọng thứ hai và chỉ đóng góp một phần vào sự hiểu biết và quá trình
thành lập của công ty, trong khi đó môi trường khởi nghiệp có tác động mạnh đến
quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Xuất phát từ đó việc nghiên cứu
về ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp đến kết quả
hoạt động doanh nghiệp khởi nghiệp tại Lào là một yêu cầu bức thiết hiện nay.
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu về khởi nghiệp kinh doanh là đề tài đang nổi lên
trong thập kỷ vừa qua với số lượng bài nghiên cứu ngày càng gia tăng. Tầm quan
trọng của doanh nghiệp khởi nghiệp trong tăng trưởng kinh tế và thay đổi công nghệ
được tranh cãi sôi nổi trên các diễn đàn học thuật. Các doanh nghiệp lớn thường có
lợi thế hơn so với các doanh nghiệp nhỏ vì họ có được tính kinh tế do quy mô, có
năng lực cạnh tranh quốc tế và khả năng tồn tại lớn hơn. Còn các doanh nghiệp nhỏ
thường bị lu mờ bởi qui mô và khó có được những lợi thế như các doanh nghiệp lớn.
Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu chứng minh rằng các doanh nghiệp nhỏ
đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế và hoạt động khởi nghiệp kinh
doanh trong nền kinh tế, tạo động lực cho phát triển kinh tế xã hội của nhiều nước
4
trên thế giới (Verzat và Bachelet, 2002). Khởi nghiệp kinh doanh được xem như là
biến thứ tư trong “lý thuyết về phát triển” được gọi là biến “vốn khởi sự entrepreneurship capital” bên cạnh ba biến truyền thống là vốn vật chất, nhân lực và
tri thức (Audretsch và Keilbach, 2004). Theo Carree và Thurik (2003) hoạt động khởi
nghiệp kinh doanh tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, những nơi có tỷ lệ
thành lập doanh nghiệp cao thường có tốc độ tăng trưởng cao. Khởi nghiệp kinh
doanh góp phần tăng trưởng kinh tế theo ba phương diện: tăng cường đổi mới và
chuyển giao tri thức, tăng cạnh tranh và mức độ đa dạng hóa.
Các nghiên cứu về khởi nghiệp kinh doanh rất đa dạng và có thể chia thành
bốn (4) lĩnh vực khác nhau: (i) nghiên cứu về quá trình khai thác và phát triển các cơ
hội kinh doanh, (ii) nghiên cứu về đặc điểm cá nhân và nhóm, quá trình hình thành
vốn tri thức và vốn con người cho khởi nghiệp, (iii) nghiên cứu về các phương thức
khởi nghiệp kinh doanh và (iv) nghiên cứu về các yếu tố văn hóa, thể chế và môi
trường tạo thuận lợi hay cản trở sự kinh doanh (Lowell, 2003). Thời gian gần đây,
mối quan tâm về năng lực khởi nghiệp bắt nguồn từ mối quan hệ giữa năng lực và sự
hình thành, tồn tại và tăng trưởng của một doanh nghiệp (Bird, 1995 và Baun, 1994).
Một số nhà nghiên cứu đã cố gắng phân biệt giữa năng lực bẩm sinh và năng lực tích
lũy thông qua học tập và kinh nghiệm (Muzychenko và Saee, 2004). Theo cách tiếp
cận này, các yếu tố thuộc về năng lực bẩm sinh (hay các yếu tố bên trong) bao gồm
phẩm chất cá nhân, động lực, hình tượng, các vai trò xã hội; trong khi đó các kỹ
năng, kiến thức và kinh nghiệm thuộc về năng lực tích lũy được (hay còn gọi là yếu
tố bên ngoài). Các yếu tố nội tại của năng lực hầu như khó thay đổi, nhưng sự thay
đổi của các yếu tố bên ngoài là khả thi nhờ vào các chương trình đào tạo thích hợp và
từ những trải nghiệm trong công việc.
Ngoài ra, việc hình thành một công ty mới đòi hỏi phải có một số nguồn lực
bên ngoài và những thông tin có liên quan từ thị trường, những yếu tố đó đến từ môi
trường. Môi trường là nơi tập hợp các nguồn lực và mức độ dồi dào của chúng sẽ tác
động đến quá trình khởi nghiệp. Có nhiều cách tiếp cận về môi trường như xem xét
tác động của môi trường kinh doanh đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Covin
5
và Slevin, 1997; Naman & Slevin, 1993). Kết quả nghiên cứu từ các tác giả này đã
chỉ ra sự tác động của năng lực của nhà khởi nghiệp vào kết quả hoạt động của doanh
nghiệp không bao giờ tách rời với yếu tố môi trường kinh doanh.
Bên cạnh đó, khởi nghiệp tại các nước phát triển và nước đang phát triển có
nhiều điểm khác nhau. Tại các nước phát triển, các doanh nghiệp mới thường hưởng
lợi thế từ sự hỗ trợ của Chính phủ về thuế, xuất khẩu, cùng nhiều hỗ trợ khác. Còn tại
các nước đang phát triển, môi trường vĩ mô thường có nhiều cản trở cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và khởi nghiệp. Các vấn đề thường gặp là sự thiếu phát triển của
hệ thống tài chính, hay thay đổi chính sách, lạm phát cao, tỷ lệ thất nghiệp cao, cạnh
tranh không công bằng, nạn hàng giả, hàng nhái,… (Estrin và Bytchkova, 2009).
Chính phủ cũng thường can thiệp vào hoạt động kinh doanh, ưu ái hơn cho doanh
nghiệp có vốn Nhà nước, mặt khác sự phát triển nhanh của các doanh nghiệp tư nhân
mới thành lập, cùng với sự tự do hóa kinh doanh dẫn đến sự hạn chế và thiếu thốn
các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn, trong nhiều năm qua, khởi nghiệp đóng một vai trò quan
trọng trong việc tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp, phát triển xã hội (Sesen,
2013). Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
những cải tiến, môi trường cạnh tranh và việc làm trong nền kinh tế. Ngay cả tại Hoa
Kỳ - một quốc gia với nhiều công ty đa quốc gia có quy mô lớn và lợi thế cạnh tranh
cao thì sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ cũng đóng góp đáng kể cho nền kinh
tế nước này trên nhiều phương diện: chúng đóng góp rất lớn và những đổi mới như
tạo ra số lượng các bằng phát minh sáng chế tính trên một lao động cao gấp 13 lần so
với các doanh nghiệp có quy môn lớn; những doanh nghiệp có tuổi đời từ 5 năm trở
lại đã tạo ra khoảng 40 triệu công việc trong gần 25 năm vừa qua và chiến 20% trong
tổng số lao động được tạo ra tại Hoa Kỳ trong khoảng thời gian nêu trên (Lewis và
Molnar, 2011).
Tuy nhiên, sự phát triển của các SME, đặc biệt là doanh nhiệp nhỏ có một đặc
trưng rất cơ bản đó là sự dễ tổn thương, trong nhiều nghiên cứu quốc tế. Nguyên
nhân cốt lõi gây ra vấn đề này đang nằm ở bản thân năng lực của nhà khởi nghiệp,
- Xem thêm -