Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược ảnh hưởng của bổ sung bột sả lên năng suất sinh trưởng của gà thịt cobb 500 (Hỗ ...

Tài liệu ảnh hưởng của bổ sung bột sả lên năng suất sinh trưởng của gà thịt cobb 500 (Hỗ trợ tải tài liệu liên hệ zalo: 0587998338)

.PDF
68
231
134

Mô tả:

ảnh hưởng của bổ sung bột sả lên năng suất sinh trưởng của gà thịt cobb 500
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG ĐOÀN THỊ QUẾ MINH ẢNH HƢỞNG CỦA BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA GÀ THỊT COBB 500 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHĂN NUÔI THÖ Y 2014 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN CHĂN NUÔI ĐOÀN THỊ QUẾ MINH ẢNH HƢỞNG CỦA BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA GÀ THỊT COBB 500 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHĂN NUÔI THÖ Y CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Ts. NGUYỄN THỊ KIM KHANG PGs. Ts. NGUYỄN TRỌNG NGỮ 2014 TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN CHĂN NUÔI ẢNH HƢỞNG CỦA BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN NĂNG SUẤT SINH TRƢỞNG CỦA GÀ THỊT COBB 500 Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014 DUYỆT BỘ MÔN NGUYỄN THỊ KIM KHANG NGUYỄN TRỌNG NGỮ Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG LỜI CẢM TẠ Trƣớc tiên, con xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến cha mẹ, ngƣời đã có công sinh thành, luôn yêu thƣơng và tin tƣởng con, nuôi con ăn học để con có đƣợc nhƣ ngày hôm nay. Xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến Trƣờng Đại học Cần Thơ, Bộ môn Chăn Nuôi - Khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng cùng quý thầy cô đã hết lòng vun đắp kiến thức, truyền đạt kinh nghiệm thực tiễn, giúp em có nền tảng vững chắc để làm hành trang khi vào đời. Cô Nguyễn Thị Kim Khang và thầy Nguyễn Trọng Ngữ đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Anh Nguyễn Hoàng Hải và cô chú công nhân ở trại gà đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Cuối cùng, chân thành cám ơn cô cố vấn học tập Nguyễn Thị Thủy và bạn bè lớp Chăn nuôi K37A1 luôn kề vai sát cánh cùng em chia sẻ vui buồn, động viên giúp đỡ em vƣợt qua những khó khăn trong cuộc sống sinh viên. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong nghiên cứu là hoàn toàn có thật, trung thực và chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Tác giả Đoàn Thị Quế Minh ii TÓM TẮT Với mục tiêu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung bột sả lên năng suất sinh trưởng của gà thịt Cobb 500, thí nghiệm (TN) được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức tương ứng với ba khẩu phần khác nhau là NT ĐC khẩu phần cơ sở (KPCS), NT1 gồm KPCS+0,5% bột sả và NT2 gồm KPCS+1% bột sả. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần và mỗi lần lặp lại là 30 con. Như vậy, tổng số gà thí nghiệm là 270 con gà Cobb 500 và được nuôi trong 5 tuần, bắt đầu nuôi thí nghiệm từ lúc gà được 10 ngày tuổi. Kết quả thí nghiệm cho thấy gà được nuôi với khẩu phần ĐC (không bổ sung bột sả) có khối lượng thấp hơn có ý nghĩa (P<0,05) so với hai khẩu phần NT1 và NT2. Mặc dù khối lượng cơ thể gà thí nghiệm lúc 39 ngày tuổi ở NT2 (2,8 kg) cao hơn NT1 (2,7 kg), nhưng khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức (P>0,05). Tăng trọng tuyệt đối và hệ số chuyển hóa thức ăn của gà qua các tuần tuổi cho thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức (P<0,05), trong đó thời điểm 36-39 ngày tuổi tăng trọng cao nhất ở NT2 (109,2 g/con/ngày) và thấp nhất ở nghiệm thức ĐC (86,7 g/con/ngày); hệ số chuyển hóa thức ăn giữa NT2 (1,6 kg TĂ/kg TT) và NT1(1,7 kg TĂ/kg TT) khác biệt có ý nghĩa (P<0,05) so với ĐC (1,9 kg TĂ/kg TT). Tiêu tốn thức ăn của gà giai đoạn 22-28 ngày tuổi khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức (P<0,05), cao nhất ở NT2 là 143,7 g/con/ngày, kế đến ở nghiệm thức ĐC là 136,3 g/con/ngày và thấp nhất ở NT1 là 135,4 g/con/ngày. Cuối thí nghiệm, tỷ lệ chết của NT2 (1,1%) thấp hơn có ý nghĩa (P<0,05) so với ĐC (2,2%). Dựa vào những kết quả này, bột sả bổ sung vào khẩu phần của gà có thể sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng cho gà thịt và mang lại hiệu quả kinh tế cao. iii MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................... iv DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................. vi DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. vii DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 2 2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG GÀ THỊT COBB 500 ................................. 2 2.1.1 Nguồn gốc ....................................................................................................................... 2 2.1.2 Đặc điểm của giống gà thịt Cobb 500 ............................................................................. 3 2.2 NHU CẦU DINH DƢỠNG CỦA GÀ THỊT ..................................................................... 3 2.2.1 Nhu cầu protein và axit amin .......................................................................................... 3 2.2.2 Nhu cầu năng lƣợng ........................................................................................................ 5 2.2.3 Nhu cầu vitamin và khoáng ............................................................................................ 7 2.2.4 Nhu cầu nƣớc ................................................................................................................ 11 2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GÀ THỊT ...................................................................................................................................... 12 2.3.1 Giống............................................................................................................................. 12 2.3.2 Yếu tố di truyền ............................................................................................................ 12 2.3.3 Chuồng trại.................................................................................................................... 12 2.3.4 Chế độ nuôi dƣỡng ........................................................................................................ 13 2.3.5 Điều kiện tiểu khí hậu ................................................................................................... 14 2.3.5.1 Nhiệt độ và ẩm độ ...................................................................................................... 14 2.3.5.2 Độ thông thoáng ......................................................................................................... 15 2.3.5.3 Ánh sáng .................................................................................................................... 16 2.3.5.4 Mật độ nuôi ................................................................................................................ 17 2.4 VAI TRÒ CỦA CÂY SẢ ................................................................................................ 18 2.4.1 Giới thiệu về cây sả ....................................................................................................... 18 2.4.2 Thành phần hóa học và công dụng của cây sả .............................................................. 19 2.4.3 Các ứng dụng của sả trong chăn nuôi ........................................................................... 23 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 25 3.1. PHƢƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ..................................................................................... 25 3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................................. 25 3.1.2 Đối tƣợng thí nghiệm .................................................................................................... 25 3.1.3 Chuồng trại thí nghiệm ................................................................................................. 25 3.1.4 Thức ăn ......................................................................................................................... 28 3.2 PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..................................................................................... 28 3.2.1 Bố trí thí nghiê ̣m ........................................................................................................... 28 3.2.2 Quy trình chăm sóc nuôi dƣỡng .................................................................................... 29 3.2.3 Phƣơng pháp chuẩn bị mẫu và lấy mẫu thí nghiệm ...................................................... 31 3.2.3.1 Phƣơng pháp chuẩn bị mẫu ........................................................................................ 31 3.2.3.2 Phƣơng pháp lấy mẫu................................................................................................. 32 3.2.4 Các chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................................... 32 3.2.5 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................................ 33 3.2.6 Xử lý số liệu .................................................................................................................. 34 CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 35 4.1 NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ TRONG CHUỒNG NUÔI ...................................................... 35 4.2 GHI NHẬN VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA GÀ ................................................. 36 4.3 TỶ LỆ CHẾT VÀ TỶ LỆ LOẠI THẢI CỦA GÀ ........................................................... 37 4.4 ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN KHỐI LƢỢNG CỦA GÀ ......... 38 iv 4.5 ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN TĂNG TRỌNG TUYỆT ĐỐI CỦA GÀ ................................................................................................................................ 40 4.6 ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN TIÊU TỐN THỨC ĂN CỦA GÀ ............................................................................................................................................... 42 4.7 ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG BỘT SẢ LÊN HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN CỦA GÀ.......................................................................................................................... 43 4.8 HIỆU QUẢ KINH TẾ ..................................................................................................... 44 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................. 46 5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 46 5.2 ĐỀ XUẤT ............................................................................................................ 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 47 v DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Khối lƣợng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500 .................................. 3 Bảng 2.2: Nhu cầu axit amin phụ thuộc vào mức năng lƣợng trong khẩu phần gà thịt5 Bảng 2.3: Khối lƣợng và nhu cầu năng lƣợng cho gà thịt ........................................... 7 Bảng 2.4: Nhu cầu vitamin có trong thức ăn gà thịt .................................................... 8 Bảng 2.5: Nhu cầu các chất khoáng có trong thức ăn gà thịt ....................................... 9 Bảng 2.6: Nhiệt độ của gà thịt.................................................................................... 15 Bảng 2.7: Tiêu chuẩn khí trong chuồng nuôi gia cầm ở Châu Âu ............................. 16 Bảng 2.8: Chế độ chiếu sáng cho gà thịt .................................................................... 17 Bảng 2.9: Thành phần hóa học chính có trong sả ...................................................... 19 Bảng 2.10: Phân tích thành phần hóa học, hàm lƣợng axit béo và các đặc tính hóa học của sả ................................................................................................................... 20 Bảng 2.11: Thành phần hóa học của các mẫu trà sả bằng phƣơng pháp quang phổ .. 21 Bảng 2.12: Ẩm độ của mẫu sả ................................................................................... 23 Bảng 2.13: Hàm lƣợng tro của mẫu sả ....................................................................... 23 Bảng 3.1: Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn thí nghiệm ....................................... 29 Bảng 3.2: Lịch tiêm phòng vaccine của trại ............................................................... 30 Bảng 3.3: Bệnh và cách phòng trị bệnh thƣờng gặp ở trại ......................................... 31 Bảng 4.1: Nhiệt độ (oC) và ẩm độ (%) trong chuồng gà thí nghiệm .......................... 35 Bảng 4.2: Tỷ lệ nhiễm bệnh (%) và thời gian xuất hiện bệnh (ngày) của gà thí nghiệm ........................................................................................................................ 36 Bảng 4.3: Tỷ lệ chết và tỷ lệ loại thải của gà thí nghiệm (%) .................................... 37 Bảng 4.4: Khối lƣợng cơ thể của gà thí nghiệm (g/con) ............................................ 39 Bảng 4.5: Tăng trọng tuyệt đối của gà thí nghiệm (g/con/ngày) ............................... 41 Bảng 4.6: Tiêu tốn thức ăn của gà thí nghiệm (g/con/ngày) ...................................... 42 Bảng 4.7: Hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thí nghiệm (kg TĂ/kg TT) ................... 43 Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm ................................................................ 45 vi DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1 Gà Cobb 500 ................................................................................................. 2 Hình 3.1 Trại gà thực tập ........................................................................................... 26 Hình 3.2 Hệ thống quạt hút ........................................................................................ 26 Hình 3.3 Quạt hút và tấm làm mát ............................................................................. 27 Hình 3.4 Máng ăn và máng uống thí nghiệm ............................................................. 27 Hình 3.5 Gà thí nghiệm .............................................................................................. 28 Hình 3.6 Thức ăn thí nghiệm ..................................................................................... 29 Hình 3.7 Mẫu sả thí nghiệm a) sả tƣơi; b) sả bào; c) sả sấy khô và d) bột sả ............ 32 vii DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ĐC Đối chứng NT1 Nghiệm thức 1 NT2 Nghiệm thức 2 ME Metabolisable energy (Năng lƣợng trao đổi) CP Crude protein (Protein thô) DM Dry matter (Vật chất khô) Ash Khoáng tổng số CRD Chronic respiratory disease (Bệnh viêm đƣờng hô hấp mãn tính) HSCHTA Hệ số chuyển hóa thức ăn KPCS Khẩu phần cơ sở TTTĂ Tiêu tốn thức ăn KL Khối lƣợng TT Tăng trọng AA Axit amin TĂ Thức ăn viii CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong nhiều thập kỷ qua, kháng sinh đã đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ một chất kích thích tăng trƣởng và phát triển của vật nuôi, nâng cao hiệu suất tổng thể trong chăn nuôi gia cầm. Việc sử dụng kháng sinh nhƣ một chất kích thích tăng trƣởng đã dẫn đến sự kháng khuẩn, kháng chéo và đa kháng các loài vi khuẩn (Gould, 2008). De Leener (2005) đã nhấn mạnh rằng sự đề kháng vi khuẩn có thể nhân lên trong đƣờng ruột con ngƣời và các gen mã hóa vi khuẩn thuộc hệ thực vật nội sinh, điều này gây nguy hiểm cho việc điều trị các tác hại gây ra do vi khuẩn. Sự đề kháng của các quần thể vi khuẩn ngày càng tăng đã trở thành một vấn đề lớn trong chăn nuôi, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hiệu quả điều trị các bệnh mà nguyên nhân là do các giống kháng khuẩn (Anonymous, 2006 và Hastre, 2008). Từ đây, hàng loạt các nghiên cứu đã đƣợc tiến hành để tìm ra giải pháp kích thích tăng trƣởng mà không sử dụng kháng sinh, trong số đó nhiều nghiên cứu đặt ra là sử dụng thảo dƣợc để thúc đẩy tăng trƣởng. Một số chế độ ăn uống cùng với thảo dƣợc, chiết xuất thực vật hoặc các loại tinh dầu đã đƣợc nghiên cứu làm kháng sinh tự nhiên và thúc đẩy khả năng phát triển ở gia cầm (Cross et al., 2007). Sả (Cymbopogon citratus) là một loài thảo dƣợc lâu năm có mùi thơm tinh tế với thân rễ cao và mọc thành bụi (Barbosa et al., 2008 và Oloyede et al., 2009). Một số hợp chất có trong sả bao gồm citronellal, myrcene, geraniol, neral và limonene (Loumouamou et al., 2010). Ngoài việc đƣợc sử dụng cho các loại nƣớc hoa và hƣơng liệu, nó cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền, đặc biệt là trong y học dân gian ở Brazil (Lucia et al., 1986). Trong một vài nghiên cứu, sả đã đƣợc chứng minh ức chế sự tăng trƣởng của một số vi khuẩn gram dƣơng và vi khuẩn gram âm nhƣ Staphylococcus aureus, Salmonella-typhi, Bacillus aureus và Escherichia coli (Oloyede et al., 2009). Cây sả đã đem lại nhiều tác dụng khi đƣợc phối trộn vào khẩu phần ăn của gia cầm, nhiều nghiên cứu đã và đang đƣợc mở rộng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Khi phối trộn vào chế độ ăn của gà thịt, cải thiện đƣợc hiệu suất tăng trƣởng, hệ số chuyển hóa thức ăn, chất lƣợng thịt và giảm chi phí thức ăn (Huang et al., 1992); tăng khối lƣợng cơ thể, thúc đẩy tăng trọng và giảm tỷ lệ chết (Mmereole, 2010). Do đó, đề tài “Ảnh hƣởng của việc bổ sung bột sả lên khả năng sinh trƣởng của gà thịt Cobb 500” đã đƣợc tiến hành. Mục tiêu của đề tài là đánh giá ảnh hƣởng của bổ sung bột sả lên năng suất sinh trƣởng của gà thịt Cobb 500, từ đó tìm ra chất kích thích sinh trƣởng có nguồn gốc tự nhiên. 1 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH TRƢỞNG CỦA GIỐNG GÀ THỊT COBB 500 2.1.1 Nguồn gốc Ngày nay trên thế giới có rất nhiều giống gà thịt cao sản đã đƣợc tạo ra. Giống gà thịt tạo ra phải đạt đƣợc chỉ tiêu tăng trọng nhanh, tỷ lệ thịt đùi và thịt lƣờn lớn, tiêu tốn thức ăn cho tăng trọng thấp, số gà con nuôi thịt thu đƣợc từ một mái phải lớn. Gà Cobb 500 có năng suất cao, là một trong những giống gà thịt cao sản của thế giới. Gà Cobb 500 bố, mẹ đƣợc công ty Emivest Việt Nam nhập từ Mỹ, mới đƣợc nuôi nhiều từ năm những năm gần đây, gà đƣợc công ty nuôi để sản xuất gà con và đƣa vào thả nuôi trong các trại gia công của công ty hoặc bán ra thị trƣờng. Hình 2.1 Gà Cobb 500 2 2.1.2 Đặc điểm của giống gà thịt Cobb 500 Là giống gà thịt cao sản, thân hình bầu và dẹp với bộ lông trắng, chân vàng. Gà có ngực to và rộng, đùi nhiều thịt, chất lƣợng thịt thơm ngon. Gà có tốc độ tăng trƣởng tốt, hệ số chuyển hóa thức ăn thấp, mang lại năng suất cao và ít tiêu tốn thức ăn. Gà thích nghi tốt, dễ nuôi, mau lớn, có sức đề kháng cao. Ở 42 ngày tuổi con trống nuôi đạt 2,8-2,9 kg/con, con mái đạt 2,4-2,5 kg/con (Cobb-vantress, 2012). Bảng 2.1: Khối lƣợng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500 Khối lƣợng trung bình (g) Tuần tuổi HSCHTA (kg TĂ/kg TT) Ngày tuổi Trống Mái Trống Mái 1 7 170 158 0,84 0,88 2 14 449 411 1,05 1,07 3 21 885 801 1,24 1,28 4 28 1478 1316 1,42 1,48 5 35 2155 1879 1,60 1,65 6 42 2839 2412 1,70 1,82 7 49 3486 2867 1,85 1,99 (Nguồn: Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500, 2007) 2.2 NHU CẦU DINH DƢỠNG CỦA GÀ THỊT 2.2.1 Nhu cầu protein và axit amin Dƣơng Thanh Liêm (2003) cho rằng protein đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể vật nuôi, tham gia vào hầu hết mọi hoạt động sống của cơ thể nhƣ cấu tạo nên các chất xúc tác sinh học, chất điều khiển sinh học nhƣ enzyme, hoocmon và các tế bào thần kinh. Protein cấu tạo nên các kháng thể đặc hiệu và không đặc hiệu, kháng thể trong máu chủ yếu là γ-globulin. Một khẩu phần nếu thiếu protein làm cơ thể gia cầm chống đỡ bệnh tật kém, đáp ứng miễn dịch sau chủng ngừa yếu. Khi protein chuyển hóa, phân giải nó cung cấp năng lƣợng tƣơng đƣơng với năng lƣợng của tinh bột cung cấp cho cơ thể sống. Đối với gia cầm, protein tạo nên tế bào lông vũ, gia cầm sẽ chậm lớn, chậm mọc lông khi thiếu protein. Protein là nguyên liệu chính tạo nên thịt trứng cung cấp cho con ngƣời. Khi cung cấp thiếu protein trong khẩu phần (đặc biệt là axit amin) sẽ làm giảm hoặc dừng tăng trƣởng, sản xuất và gây trở ngại cho chức năng cần thiết của cơ thể (Robert, 2008). 3 Muốn đảm bảo cho gà có đủ protein, phẩm chất cao, cần phối hợp tốt loại thức ăn đạm thực vật, trong khẩu phần của gà thì thức ăn đạm động vật không quá 30% (Lã Thị Thu Minh, 2000). Nhu cầu protein trong cơ thể là sự cân đối axit amin không thay thế. Đối với gà con, gà dò nhu cầu protein là nhu cầu cho cơ thể và cho sự sinh trƣởng của các bộ phận mô cơ. Ở gà thịt mức sử dụng protein cho sự phát triển đến 64% (Bùi Đức Lũng và Lê Hồng Mận, 2001). Theo Nguyễn Duy Hoan và Trần Thanh Vân (1998), nhu cầu protein trong thức ăn gà thịt thƣơng phẩm thông thƣờng cao hơn những nhóm khác từ 2-4% và ở mức 17-22% protein thô. Leeson and Summer (1997) cho rằng nhu cầu CP trong khẩu phần gà thịt là 16-23%, tuy nhiên còn phải tùy thuộc vào mức năng lƣợng (ME) của khẩu phần. Tùy theo tuần tuổi và giai đoạn phát triển của gà mà có nhu cầu protein và axit amin khác nhau. Gà thịt đang tăng trƣởng có nhu cầu axit amin cao để đáp ứng cho sự tăng trƣởng nhanh và sự tạo mô. Đối với giống gà thịt có nhu cầu cao axit amin để tăng trọng nhanh, còn đối với gà trƣởng thành cần nhu cầu axit amin thấp hơn gà đẻ trứng (NRC, 1994). Kích thƣớc cơ thể, tốc độ phát triển và sự sản xuất của gia cầm đƣợc qui định bởi tính di truyền của gia cầm. Vì vậy, nhu cầu axit amin cũng khác nhau giữa các loại, giống và dòng của gia cầm (Robert, 2008). Theo Rose (1997), thì gà thịt từ 0-5 tuần tuổi thì nhu cầu đạm từ 18-21 %; còn theo Dƣơng Thanh Liêm (2003) thì nhu cầu protein của gà thịt lông trắng áp dụng tại Thái Lan là từ 0-3 tuần tuổi là 23%, gà từ 4-6 tuần tuổi là 20% và 7-8 tuần tuổi là 18%. Và áp dụng tại Đài Loan là: gà từ 0-2 tuần tuổi là 23%, 3-5 tuần tuổi là 21% và 5 tuần tuổi đến xuất là 19%. Protein cần thiết cho gia cầm đƣợc cung cấp dƣới dạng các axit amin trong thức ăn, đƣợc chia thành hai dạng là axit amin thay thế và axit amin không thay thế. Theo Lê Hồng Mận (2003), nhóm axit amin không thay thế đƣợc là nhóm axit amin cơ thể không tự tổng hợp đƣợc mà phải cung cấp từ bên nguồn thức ăn, gồm 10 loại: Lysine, Methionine, Trypthophan, Threonine, Phenylalanine, Hisidine, Leusine, Isoleusine, Arginine và Valine. Hiện nay khoa học dinh dƣỡng trong thức ăn cho gia súc, không chỉ cân bằng mối quan hệ giữa protein và năng lƣợng mà đã cân bằng và giải quyết mối quan hệ giữa năng lƣợng với từng axit amin có trong khẩu phần, giữa năng lƣợng với từng vitamin, giữa protein với từng nguyên tố khoáng đa lƣợng và vi lƣợng. Nhờ vậy mà khẩu phần thức ăn đƣa ra đảm bảo không những đầy đủ mà còn cân bằng đƣợc các vật chất dinh dƣỡng theo yêu cầu tuổi, tính năng sản xuất của gà thịt. Chính vì vậy mà gà thịt lớn nhanh, chi phí 4 thức ăn/đơn vị sản phẩm thịt thấp, do chúng sử dụng triệt để các chất dinh dƣỡng trong thức ăn (Nguyễn Duy Hoan et al., 1999). Bảng 2.2: Nhu cầu axit amin phụ thuộc vào mức năng lƣợng trong khẩu phần gà thịt Thành phần Giai đoạn (tuần tuổi) dƣỡng chất 0-2 (AA/1 kg TĂ) 6-về sau 3-5 ME (Kcal/Kg) 2900 3100 3300 2900 3100 3300 2900 3100 3300 Methionine 0,49 0,53 0,56 0,46 0,50 0,58 0,36 0,38 0,41 Met+Cytine 0,87 0,93 0,99 0,82 0,87 0,93 0,74 0,79 0,84 Lysine 1,13 0,21 1,28 1,06 1,13 1,21 0,94 1,01 1,07 Threonine 0,74 0,79 0,84 0,70 0,74 0,79 0,64 0,69 0,73 Tryptophan 0,23 0,24 0,26 0,21 0,23 0,24 0,18 0,20 0,21 Arginine 0,18 1,26 1,35 1,11 1,18 1,26 0,97 1,03 1,10 Glycine 0,86 0,92 0,98 0,81 0,87 0,92 0,75 0,81 0,85 Histidine 0,45 0,48 0,51 0,42 0,45 0,48 0,37 0,39 0,42 Isoleucine 0,80 0,86 0,91 0,45 0,80 0,85 0,66 0,70 0,75 Leucine 0,57 1,68 1,79 1,47 1,57 1,67 1,30 1,30 1,48 Phenylalanine 0,79 0,84 0,89 0,74 0,79 0,84 0,64 0,69 0,73 Phe+Tyrosine 0,46 1,56 1,66 1,37 1,46 1,55 1,21 1,29 1,38 Valine 0,95 1,02 1,08 0,89 0,95 1,01 - - - (Nguồn: Nguyễn Duy Hoan et al., 1999) 2.2.2 Nhu cầu năng lƣợng Mỗi hoạt động sống của cơ thể động vật đều gắn liền với quá trình sử dụng và trao đổi năng lƣợng. Trong dinh dƣỡng gia cầm, năng lƣợng chính là nguồn dinh dƣỡng giới hạn nhất vì nhu cầu năng lƣợng lớn hơn so với chất dinh dƣỡng khác. Nhu cầu năng lƣợng của gia cầm có thể xác định là mức năng lƣợng cần thiết cho sinh trƣởng hoặc sản xuất trứng, cần cho tất cả các hoạt động sống của cơ thể: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, hoạt động sinh sản, bài tiết và các quá trình trao đổi chất. Nguyễn Duy Hoan et al. (1999) cho rằng các chất dinh dƣỡng cần thiết nhƣ: protein, lipit và carbohydrate là nguồn cung cấp năng lƣợng cho duy trì sự sống, phát triển, sinh sản và duy trì nhiệt độ bình thƣờng của cơ thể. 5 Ở gia cầm, ngoài yêu cầu năng lƣợng cho sản xuất thịt trứng, cần một lƣợng năng lƣợng để cho duy trì mọi hoạt động sống sinh lý của cơ thể. Năng lƣợng cho phát triển cơ thể bao gồm năng lƣợng duy trì và năng lƣợng phát triển. Vì muốn phát triển phải có năng lƣợng duy trì. Do đó năng lƣợng có ảnh hƣởng quyết định đến việc tiêu thụ thức ăn hay nói cách khác lƣợng thức ăn hàng ngày có liên quan nghịch với hàm lƣợng năng lƣợng trong khẩu phần thức ăn, gà ăn nhiều với mức năng lƣợng trong khẩu phần thức ăn thấp, ngƣợc lại gà ăn ít với mức năng lƣợng cao (Võ Bá Thọ, 1996). Mỡ động vật và thực vật chứa năng lƣợng cao nhất và giá trị năng lƣợng cũng cao nhất. Năng lƣợng của mỡ, dầu ép từ hạt đậu đƣợc gia cầm sử dụng hầu nhƣ triệt để 100%. Các nguyên liệu thức ăn từ ngũ cốc chứa hàm lƣợng năng lƣợng tƣơng đối cao: ngô, mì, mạch, gạo, cao lƣơng và các loại củ phơi khô nhƣ khoai, sắn (Nguyễn Duy Hoan et al., 1999). Thông thƣờng, các hạt ngũ cốc và lipit cung cấp hầu hết năng lƣợng trong khẩu phần. Phần năng lƣợng cung cấp dƣ thừa so với nhu cầu sẽ đƣợc chuyển đổi thành mỡ và đƣợc dự trữ trong cơ thể gia cầm (Robert, 2008). Vì năng lƣợng dƣ thừa không bị thải ra ngoài, đây là đặc điểm đặc biệt của vật chất chứa năng lƣợng mà vật chất khác không có (Bùi Đức Lũng và Lê Hồng Mận, 2001). Sự thiếu năng lƣợng dẫn đến sự suy giảm các quá trình trao đổi chất và các hoạt động chức năng toàn cơ thể vì vậy tình trạng còi cọc, chậm lớn ở gia cầm sinh sản thì năng suất giảm (Lâm Minh Thuận, 2004). Gluxit là chất sản sinh ra năng lƣợng cho các hoạt động nhƣ đi lại ăn uống. Trong khẩu phần thức ăn tỷ lệ bột đƣờng là lớn nhất. Nhƣ vậy, trong cơ thể gia cầm chất bột đƣờng có vai trò cung cấp phần lớn năng lƣợng cần thiết cho mọi nhu cầu hoạt động sống duy trì thân nhiệt cho cơ thể, tích lũy năng lƣợng dƣới dạng glycogen trong gan, trong cơ và mỡ. Thừa gluxit sẽ chuyển hóa thành mỡ dự trữ lipit, lúc cần có thể sử dụng cung cấp năng lƣợng cho cơ thể. Ngoài tạo ra năng lƣợng, gluxit cũng tham gia cấu tạo tế bào và một số mô trong cơ thể (Bùi Đức Lũng và Lê Hồng Mận, 2001). Lipit cung cấp năng lƣợng cho vật nuôi, năng lƣợng đốt cháy chất béo cao gấp 2-2,5 lần so với tinh bột và protein. Nhu cầu năng lƣợng của gia cầm thay đổi theo nhiệt độ môi trƣờng, giống, loài, giới tính và khả năng sản xuất của gia cầm. Theo Dƣơng Thanh Liêm (2003) thì mức năng lƣợng trao đổi với gà thịt công nghiệp là 3100 Kcal/kg TĂ. Theo Rose (1997) thì nhu cầu năng lƣợng của gà thịt từ 0-5 tuần tuổi là 3011-3202 Kcal/kg TĂ. Yêu cầu năng lƣợng cho gà con tƣơng đối cao, nhất là gà nuôi thịt 3000-3300 Kcal/kg TĂ hỗn hợp, đồng thời phải có tỷ lệ protein thích hợp. Năng lƣợng thấp, gà gầy chậm lớn (Lê Hồng Mận, 2003). 6 Bảng 2.3: Khối lƣợng và nhu cầu năng lƣợng cho gà thịt Tuần Khối lƣợng cơ thể (g) Lƣợng thức ăn ăn vào (g/tuần) Năng lƣợng tiêu thụ (ME, Kcal/con/tuần) Trống Mái Trống Mái Trống Mái 1 152 144 135 131 432 419 2 376 344 290 273 928 874 3 686 617 487 444 1,558 1,422 4 1,085 965 704 642 2,256 2,056 5 1,576 1,344 960 738 3,075 2,519 6 2,088 1,741 1,141 1,001 3,651 3,045 7 2,590 2,134 1,281 1,081 4,102 3,459 8 3,077 2,506 1,432 1,165 4,585 3,728 9 3,551 2,842 1,577 1,246 5,049 3,986 (Nguồn: NRC, 1994) 2.2.3 Nhu cầu vitamin và khoáng Vitamin là những hợp chất hữu cơ có phân tử trọng tƣơng đối nhỏ, chiếm tỷ lệ rất thấp trong cơ thể gia cầm nhƣng không thể thiếu đƣợc, bởi vì nó có vai trò rất quan trọng là nhƣng không thể thiếu đƣợc vì nó tham gia vào các quá trình xúc tác sinh học trong trao đổi các chất dinh dƣỡng: protein, cacbohydrat, lipit, chất khoáng, các hoạt động của hoocmon và enzyme. Thừa và thiếu bất cứ một loại vitamin nào đều ảnh hƣởng lên quá trình phát triển và sinh sản của gia súc, gia cầm (Dƣơng Thanh Liêm, 2003). Tùy theo mức độ thiếu hụt mà ảnh hƣởng đến mức độ bệnh nặng hay nhẹ. Vitamin đƣợc chia thành hai nhóm: nhóm vitamin tan trong nƣớc (vitamin nhóm B và vitamin C) và vitamin tan trong chất béo (vitamin A, D, E và K). Các vitamin đều cần thiết cho quá trình phát triển của gà thịt. 7 Bảng 2.4: Nhu cầu vitamin có trong thức ăn gà thịt Vitamin Giai đoạn (Tuần tuổi) 0-3 4-6 6-về sau Vitamin A (UI) 9000 9000 7500 Vitamin D (UI) 3300 3300 2500 Vitamin E (UI) 30,0 30,0 30,0 Vitanmin K (K3) 2,2 2,2 2,2 Vitamin B1(mg) 2,2 2,2 1,65 Vitamin B2 (mg) 8,0 8,0 6,0 Vitamin B3 (mg) 12,0 12,0 9,0 Vitamin B5 (mg) 66,0 66,0 50,0 Vitamin B6 (mg) 4,4 4,4 3,0 Axit folic 1,0 1,0 0,75 Cholin (mg) 550 550 440 Vitamin B12 (mg) 0,022 0,022 0,015 Vitamin H (mg) 0,20 0,20 0,15 (Nguồn: Nguyễn Duy Hoan et al., 1999). Nguyễn Duy Hoan et al. (1999) cho rằng chất khoáng chiếm trên dƣới 10% khối lƣợng cơ thể gia cầm, trong đó có 40 nguyên tố khoáng. Đến nay đã phát hiện đƣợc 14 nguyên tố khoáng trong cơ thể gia cầm và cũng là những nguyên tố cần thiết nhất cho chúng. Theo Dƣơng Thanh Liêm (2003), chất khoáng trong cơ thể gia cầm chiếm tỷ lệ rất thấp (khoảng 4-6%). Những nguyên tố khoáng là những nguyên liệu xây dựng lên bộ xƣơng, tham gia cấu tạo tế bào cơ thể, là thành phần của nhiều enzym, vitamin - chất xúc tác sinh học. Ở dịch tế bào nó ở dạng hòa tan và làm cân bằng nội mô. Chất khoáng còn tham gia vào các đại phân tử trong tế bào sống cũng nhƣ trong mô bào (Hiệp Hội Chăn Nuôi gia cầm, 2007). Chất khoáng là phần vô cơ trong thức ăn và mô. Khoáng đƣợc sử dụng phần trăm trong khẩu phần, hơn nữa nhu cầu nhỏ hoặc rất ít và đƣợc tính bằng số milligram trong kilôgram khẩu phần hoặc phần triệu (NRC, 1994). Chất khoáng cần thiết cho gia cầm là Ca, P, Na, K, Mg, I, Fe, Mn, Cu, Zn và Se. Chất khoáng đƣợc chia thành hai loại dựa vào số lƣợng đƣợc yêu cầu trong khẩu phần. Các chất khoáng đƣợc bổ sung chủ yếu là Ca, P, Na, K, Mg và Cl vì chúng phải có trong khẩu phần với lƣợng tƣơng đối lớn (khoáng đa lƣợng). 8 Những khoáng còn lại chỉ cần đƣợc bổ sung với lƣợng rất nhỏ, tuy vậy nếu thiếu bất kì loại khoáng vi lƣợng nào đều có thể gây ra bất lợi với vật nuôi giống nhƣ thiếu khoáng đa lƣợng (Bùi Xuân Mến, 2007). Bảng 2.5 thể hiện hàm lƣợng các chất khoáng cần thiết cho gà thịt tính trên một kilôgam thức ăn. Bảng 2.5: Nhu cầu các chất khoáng có trong thức ăn gà thịt Thành phần dinh dƣỡng Giai đoạn (tuần tuổi) 0-3 3-5 6-về sau 1 0,9 0,8 Clo, % 0,20 0,15 0,12 Magie, mg 600 600 600 Photpho, % 0,45 0,35 0,30 Kali, mg 0,30 0,30 0,30 Natri, mg 0,20 0,15 0,12 Mangan, mg 60 60 60 Kẽm, mg 40 40 40 Sắt, mg 60 80 80 Đồng, mg 8 8 8 Iot,mg 0,35 35 0,35 Selen, mg 0,15 0,15 0,15 Canxi, % (Nguồn: NRC, 1994) Canxi (Ca) có vai trò lớn nhất hình thành và phát triển bộ xƣơng, có vai trò quan trọng trong cơ chế đông máu, điều hòa sự thẩm thấu của màng tế bào, co bóp tim, tham gia cân bằng axit và bazơ của cơ thể (Lê Hồng Mận, 2003). Đối với gia cầm đẻ trứng nhu cầu Ca cao hơn, cần thiết cho sự hình thành vỏ trứng. Tuy nhiên hàm lƣợng cao photphat canxi và cacbonat canxi có thể làm gia cầm ăn không ngon và loãng các thành phần dƣỡng chất khác (NRC, 1994). Theo Bùi Xuân Mến (2007) thiếu Ca làm cho xƣơng mềm, dễ cong và bị gãy, có thể dẫn thấy biến dang của bộ xƣơng. Theo Lê Hồng Mận (2003), photpho (P) tham gia hình thành bộ xƣơng, cân bằng kiềm toan trong máu và các tổ chức cơ thể. P có vai trò trong trao đổi hydratcacbon, lipit, axit amin và hoạt động thần kinh. Ngoài chức năng cấu tạo xƣơng, P còn đƣợc yêu cầu trong hoạt động trao đổi năng lƣợng và tham gia cấu tạo cấu trúc tế bào (NRC, 1994). Thiếu P gà bị còi xƣơng, xốp xƣơng, không thèm ăn, vỏ trứng mỏng hoặc mềm, gà trống không hăng. Magie (Mg) có quan hệ chặt chẽ với trao đổi Ca và P, tham gia cấu tạo xƣơng, thành phần của enzyme hexokynaza trong trao đổi đƣờng, chuyển hóa 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng